Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trịnh Giang Nam

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trịnh Giang Nam

1. Mục tiêu

 - Kiến thức:

+ Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải bài tập

+ Phát biểu và viết đợc hệ thức định luật Ôm

+ Vận dụng đợc định luật Ôm để giải thích một số dạng bài tập đơn giản

 - Kĩ năng:

+ Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cờng độ dòng điện

 + Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở một dây dẫn

 - Thái độ: cẩn thận , kiên trì trong học tập

2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 -HS Học kỹ bài trớc và làm đầy đủ bài tập

3. Phơng pháp

 GV hớng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.

4. Tiến trình giờ dạy

 4.1. ổn định lớp

 4.2. Kiểm tra bài cũ

 -HS 1 : Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu đây dẫn

( *Cuờng độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào

hai đầu dây dẫn đó

 * Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đờng thẳng đi qua gốc toạ độ )

 4.3. Giảng bài mới

 

doc 65 trang maihoap55 3930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trịnh Giang Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27.8.2020 Tuần 1 – Tiết 1
Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
Vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
1. Mục tiêu
 - Kiến thức: 
+ Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 
+ Vẽ và sử dụng đựơc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I ,U từ số liệu thực nghiệm 
+ Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 
 - Kĩ năng: 
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ
+ Sử dụng các dụng cụ đo : vôn kế , ampe kế 
+ Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện
 - Thái độ: Yêu thích môn học
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	- Nhóm HS:
+ 1 điện trở mẫu + 1 công tắc
+ 1 ampe kế có GHĐ 1.5 và ĐCNN 0,1A + 1 nguồn điện
+ 1 vônkế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V + 7 đoạn dây nối
3. Phương pháp
	GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình giờ dạy
 4.1. ổn định lớp
 4.2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra sĩ số lớp
 - Nêu yêu cầu đối với môn học về sách ,vở , đồ dùng học tập 
 - Giới thiệu chương trình Vật lí 9
 - Thống nhất nhóm và chia nhóm học tập 
4.2. Kiểm tra bài cũ
 4.3. Giảng bài mới
	*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Giáo viên ĐVĐ như trong SGK
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 
-GV yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện Hình 1.1 , kể tên , nêu công dụng cách mắc các bộ phận trong sơ đồ , cách mắc các bộ phận trong sơ đồ , bổ xung chốt (+),(-) vào các dụng cụ đo trên sơ đồ mạch điện
-Yêu cầu HS đọc mục 2 - Tiến hành thí nghiệm ,nêu các bước tiến hành thí nghiệm .
GV: Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện
-Yêu cầu HS nhận dụng cụ thí nghiệm tiến hành thí nghiệm theo nhóm ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 1 
-GV kiểm tra các nhóm tiến hành thí nghiệm , nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch . Khi đọc xong kết quả phải ngắt mạch để tránh sai số cho kết quả sau 
- GV gọi đại diện một nhóm đọc kết quả thí nghiệm ,GV ghi kết quả lên bảng phụ 
- Gọi các nhóm khác trả lời câu C1 từ kết quả thí nghiệm của nhóm 
-GV đánh giá kết quả thí nghiệm của các nhóm.Yêu cầu HS ghi câu trả lời C1 vào vở 
I.Thí nghiệm 
1. Sơ đồ mạch điện
-HS vẽ sơ đồ mạch điện vào vở
-HS chú ý nghe
2. Tiến hành thí nghiệm 
-HS đọc mục 2 trong SGK , nêu được các bước tiến hành thí nghiệm :
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 
+ Đo cường độ dòng điện I tương ứng với mỗi hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây 
+Ghi kết quả vào bảng 1 trả lời câu C1 
-Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm tiến hành thí nghiệm phân công bạn ghi kết quả thí nghiệm của nhóm
-Sau khi tiến hành xong các bước thí nghiệm , trao đổi nhóm để thống nhất nhận xét 
-Đại diện học sinh các nhóm đọc kết quả thí nghiệm . Nêu nhận xét của nhóm mình 
-Ghi nhận xét : Khi tăng (hoặc giảm ) hiệu điện thế đặt vào hai đầu đây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua đó cũng tăng ( hoặc giảm ) bấy nhiêu lần 
	*Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận 
- Yêu cầu học sinh đọc phần thông báo mục 1- Dạng đồ thị , trả lời câu hỏi :
+ Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U
+ Dựa vào đồ thị cho biết 
U = 1,5V -> I = ?
U = 3V -> I = ?
U = 6V -> I = ?
-GV hướng dẫn lai cách vẽ đồ thị và yêu cầu từng HS trả lời Câu C2 vào vở 
-Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình ,GV giải thích : Kết quả đo còn mắc sai số , do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn 
-Nêu kết luận về mối quan hệ giữa
 I và U 
II . Đồ thị biểu điẽn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế 
1.Dạng đồ thị 
HS nêu đựơc đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là :
-Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ 
U = 1,5V -> I = 0,3A 
U = 3V -> I = 0,6A 
U = 6V -> I = 0,9A
-Cá nhân HS vẽ đường biểu diễn quan hệ giữa Ivà U theo số liệu TN của nhóm mình 
-Cá nhân HS trả lời câu C2 vào vở 
-Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U (SGK tr 5)
	*Hoạt động 4: Vận dụng
-Yêu cầu cá nhân học sinh hoàn thành C3 
-Gọi HS trả lời câu C3 HS khác nhận xét -> Hoàn thành C3
-Cá nhân HS hoàn thành câu C4 theo nhóm, gọi 1 HS lên bảng hoàn thành trên bảng phụ 
-Cá nhân HS hoàn thành câu C3 
-Một học sinh nêu cách xác định .Yêu cầu nêu đựơc : 
U =2,5V -> I = 0,5A
U = 3,5V -> I = 0,7A
-> Muốn xác định giá trị U, I ứng với 1 điểm M bất kì trên dồ thị ta làm như sau :
+Kẻ đường thẳng song song với trục hoành , cắt trục tung tại điểm có cường độ I tương ứng 
+ Kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt trục hành tại điểm có hiệu điện thế U tương ứng
 4.4. Củng cố
-Yêu cầu phát biểu kết luận về :
+ Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dâu dẫn 
+Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I và U giữa 2 đầu dây dẫn
 -Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 1 SBT
- Đọc trước bài sau
Ngày soạn: 18.8.2019 Tuần 1 – Tiết 2
Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm
1. Mục tiêu
 - Kiến thức: 
+ Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập 
+ Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm
+ Vận dụng được định luật Ôm để giải thích một số dạng bài tập đơn giản 
 - Kĩ năng: 
+ Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện 
 + Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở một dây dẫn 
 - Thái độ: cẩn thận , kiên trì trong học tập
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	-HS Học kỹ bài trước và làm đầy đủ bài tập 
3. Phương pháp
	GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình giờ dạy
 4.1. ổn định lớp
 4.2. Kiểm tra bài cũ
	-HS 1 : Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu đây dẫn
( *Cuờng độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 
hai đầu dây dẫn đó
 * Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ )
 4.3. Giảng bài mới
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/I . Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét: Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số U/I có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không ? --> bài mới 
-HS xác định thương số U/I và nêu ra nhận xét 
*Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm điện trở
-Yêu cầu từng HS , dựa vào bảng 2 xác 
định thương số U/I với dây dẫn 
à nêu nhận xét và trả lời câu C2
-GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C2
-Yêu cầu HS trả lời được câu C2 và ghi vở :
+ Với mỗi dây dẫn thì thương số U/I có giá trị xác định và không đổi 
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục 2 và trả lời câu hỏi :Nêu công thức tính điện trở 
-GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện , đơn vị tính điện trở trong sơ đồ mạch điện , đơn vị tính điện trở . Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của mộ dây dẫn và nêu cách tính điện trở 
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện ,HS khác nhận xét à GV sửa chữa 
-Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở
-So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2 à Nêu ý nghĩa của điện trở 
I. Điện trở của dây dẫn 
1. xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn 
-HS tính thương số U/I với dây dẫn với số liệu ở bảng 2 để rút ra nhận xét trả lời câu C2
2.Điện trở 
-HS đọc thông báo mục 2 và nêu được công thức tính điện trở R = U/I
-1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện , dùng các dụng cụ đo xác định điện trở của một dây dẫn ,HS cả lớp vẽ sơ đồ vào vở của mình và nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng 
-Từ kết quả cụ thể HS so sánh điện trỏ của 2 dây và nêu được ý nghĩa của điện trở là biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn 
*Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm
-GV hướng dẫn HS từ công thức R= U/I à I=U/R và thôn báo đây chính là biểu thức của định luật ễm. Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm 
-Yêu cầu HS ghi biểu thức của định luật Ôm vào vở , giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đạu lượng trong biểu thức đồng thời ghi nhớ định luật Ôm tại lớp.
II. Định luật Ôm 
-HS ghi biểu thức định luật Ôm I= vào vở và 2 đến 3 HS phát biểu định luật Ôm
*Hoạt động 4: Vận dụng
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3
? đọc và tóm tắt C3? Nêu cách giải ? 
-Yêu cầu HS trả lời C4 
C3: 1 đại diện HS đọc và tóm tắt 
 1 đại diện HS nêu cách giải 
Tóm tắt 
R= 12 
I= 0,5A
U=?
Bài giải 
áp dụng biểu thức : ĐL ôm
I=U/I à U= I.R
Thay số :U= 12.0,5A
C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R . Nên R2 =3R thì I1= 3I2 
 	 4.4. Củng cố
? Phát biểu đinh luật Ôm
-Đọc có thể em chưa biết	
	 4.5. Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc bài cũ 
-Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành cho bài sau vào vở .
-Làm bài tập 2 ( SBT)
Ngày soạn: 25.8.2019 Tuần 2 – Tiết 3
Bài 3: Thực hành: xác định điện trở
của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
1. Mục tiêu
 - Kiến thức: 
+Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở 
+Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế
 - Kĩ năng: 
+Mắc mạch điện theo sơ đồ 
+Sử dụng đúng các dụng cụ đo : Vôn kế , Ampe kế
+Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành 
 - Thái độ: 
+ Cẩn thận , kiên trì , trung thực , chú ý an toàn trong sử dụng điện
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	- GV: 1 đồng hồ đa năng
	- Nhóm HS:
+1 dây dãn có điện trở chưa biết giá trị
+1 bộ nguồn điện (4 pin)
+1 ampe kế có GHĐ: 1,5A;ĐCNN:0,1A
+1 vôn kế có GHĐ : 6V; ĐCNN:0,1V
+1 công tắc điện
+7 đoạn dây nối
3. Phương pháp
	GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình giờ dạy
 4.1. ổn định lớp
 4.2. Kiểm tra bài cũ
-HS1 : phát biểu định luật Ôm ; làm câu hỏi 2.2 SBT
( Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây: I=U/R ( 5 đ)
 2.2: a, I= 0,4A (2 đ)
b, Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I=0,7A khi đó U=I.R=0,7.15=10,5V ( 3 đ)
 4.3. Giảng bài mới
	*Hoạt động 1: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS
-Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp
-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Câu hỏi của mục1 trong mẫu báo cáo thực hành
+Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong vở
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn 
à GV đánh giá phần chuẩn bị bài của HS cả lớp nói chung và đánh giá cho điểm HS được kiểm tra trên bảng
-Lớp phó học tập báo váo việc chuẩn bị bài của các bạn trong lớp
-1HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
-HS cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm vào vở
	*Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm
-YC nhóm trưởng phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình 
-GV nêu yêu cầu chung của tiết thực hành về thái độ học tập , ý thức kỉ luật
-Giao dụng cụ cho các nhóm
-yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dụng mục II( tr9 SGK
-GV theo dõi , giúp đỡ HS mắc mạch điện , kiểm tra các điểm tiếp xúc , đặc biệt là cách mắc vôn kế , ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc . lưu ý cách đọc kết quả đo , đọc trung thực ở các lần đo khác nhau .
-Yêu cầu HS các nhóm đều phải tham gia thực hành 
-Hoàn thành báo cáo thực hành . trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhâu của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo 
-Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ thí nghiệm, phân công bạn thư kí ghi chéo kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm
-Các nhóm tiến hành thí nghiệm 
-Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi , kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm 
-Đọc kết quả đo đúng qui tắc.
-Cá nhận HS hoàn thành bản báo cáo thực hành mục a,b
-Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét c,
	*Hoạt động 3:Tổng kết , đánh giá thái độ học tập của học sinh
-GV thu báo cáo thực hành 
-Nhận xét , rút kinh nghiệm về :
+Thao tác thí nghiệm . 
+Thái độ học tập của nhóm 
+ý thức kỉ luật .
	 4.4. Củng cố
	 4.5. Hướng dẫn về nhà
	-Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp , song song đã học ở lớp 7
Ngày soạn: 27.8.2019 Tuần 2 – Tiết 4
Bài 4: đoạn mạch mắc nối tiếp 
1. Mục tiêu
 - Kiến thức: 
+Suy luận để xây dung được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp :Rtđ=R1+R2 và hệ thức =từ các kết thức đã học.
+Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết .
+Vận dụng được những kiến thức đẫ học để giải thích mộ số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
 - Kĩ năng: 
+Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : vôn kế , ămpe kế 
+Kĩ năng bố trí , tiến hành lắp ráp thí nghiệm,
+Kĩ năng suy luận , lập luận lôgíc.
 - Thái độ: 
+Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan tron thực tế .
+Yêu thích môn học.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	- Nhóm HS:
3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6, 10,16.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
1 nguồn điện 5V
1 công tắc .
7 đoạn dây nối
3. Phương pháp
	GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình giờ dạy
 4.1. ổn định lớp
 4.2. Kiểm tra bài cũ
	Không kiểm tra 
 4.3. Giảng bài mới
*Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp , liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không ?
*Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới
?Trong đoạn mạch mắc nối tiếp , cường
độ dòng điện, chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ thế nào với cường độ dòng điện mạch chính ?
?Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn ?
-GV ghi tóm tắt lên bảng : Đ1nt Đ2
 I1=I2=I (1)
 U1+U2=U (2)
-Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C1
-Gọi 1 HS trả lời câu C1
-GV thông báo các hệ thức (1) và (2) Vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp 
-Yêu cầu HS hoàn thành câu C2
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
1.Nhớ lại kiến thức cũ
-HS trả lời , HS khác nhận xét
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
-HS quan sát hình 4.1, Trả lời câu C1. Yêu cầu nêu được : Trong mạch điện hình 4.1 có R1nt R2 nt R3 
-Cá nhân HS trả lời câu C2 :
I=à U=I.R
à=
Hoặc I1=I2
à= hay =
Vì I1=I2 = (đpcm)
*Hoạt động 3:Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
-GV thông báo khái niệm điện trở tương đương à điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp được tính như thế nào ? 
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3 .GV có thể hướng dẫn học sinh như sau :
+ Viết biểu thức liên hệ giữa UAB,U1 và U2.
+ Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng .
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra theo SGK
-GV Thông báo : Các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một cương độ dòng điện .
-GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp
1.Điện trở tương đương
-HS nắm được khái niệm điện trở tương đương .
2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp
HS hoàn thành C3 :
Vì R1 nt R2 nên : UAB = U1 + U2
à IAB.Rtđ = I1.R1 + I2.R2
mà IAB =I1 = I2 
à Rtđ= R1+ R2 
3. Thí nghiệm kiểm tra 
-HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK 
4. Kết luận: SGK
*Hoạt động 4: Vận dụng
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C4,C5 
C4: Khi công tắc K mở , hai đèn không hoạt động vì mạch hở , không có dòng điện chạy qua đèn 
-Khi công tắc K đóng , cầu chì bị đứt , hai đèn cũng không hoạt động vì mạch hở , không có dòng điện chạy qua chúng .
-Khi công tắc K đóng , dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt thì đèn Đ2 cũng không hoạt đọng vì mạch hở , không có dòng điện chạy qua nó 
C5: R12 = 20 + 20 = 2.20 = 40 
RAC =R12+R3= RAB+R3 = 2.20 + 20= 3V
 4.4. Củng cố
	-HS đọc ghi nhớ , có thể em chưa biết
4.5. Hướng dẫn về nhà
	-Học thuộc ghi nhớ 
	-Làm bài tập trong SBT
Ngày soạn: 05.9.2019 Tuần 3 – Tiết 5
Bài 5: đoạn mạch song song
1. Mục tiêu
 - Kiến thức: 
Suy luận để xây dung được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song : 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 và hệ thức I1/I2=R1/R2 từ các kiến thức đã học .
Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết .
Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song.
 - Kĩ năng: 
Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế , am pe kế 
Kĩ năng bố trí , tiến hành lắp ráp thí nghiệm 
Kĩ năng suy luận
 - Thái độ: 
 Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	- Nhóm HS
3 điện trở mẫu , trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
1Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
1 nguồn điện 6V
1 công tắc
9 đoạn dây dẫn
3. Phương pháp
	GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình giờ dạy
 4.1. ổn định lớp
 4.2. Kiểm tra bài cũ
	 III. Bài mới
	*Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp , chúng ta đã biết Rtđ Bằng tổng các điện trở thành phần , Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không ?
*Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điển trở mắc song song.
?Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện, chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ thế nào với cường độ dòng điện mạch chính ?
?Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn ?
-GV ghi tóm tắt lên bảng : Đ1// Đ2
 I1+I2=I (1)
 U1=U2=U (2)
-Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C1
-Gọi 1 HS trả lời câu C1
-GV thông báo các hệ thức (1) và (2) Vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp 
-Yêu cầu HS hoàn thành câu C2
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
1.Nhớ lại kiến thức cũ
-HS trả lời , HS khác nhận xét
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
-HS quan sát hình 5.1, Trả lời câu C1. Yêu cầu nêu được : Trong mạch điện hình 5.1 có R1// R2 
(A) nt (R1//R2) à (A) đo đo cường độ dòng điện mạch chính . (V) đo HĐT giữa hai điểm A,B cũng chính là HĐT giữa 2 đầu R1 và R2
-Cá nhân HS trả lời câu C2 :
= = 
à=
Hoặc vì : U1=U2
àI1.R1= I2.R2 
hay =
Vì R1=R2 à = (đpcm)
	*Hoạt động 3: Xây dung công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành Câu C3
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày , GV kiểm tra phần trình bày của một số HS dưới lớp
-GV có thể gợi ý cách chứng minh đơn giản nhất là : 
+Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 
+Vận dụng công thức định luật Ôm thay I theo U, R
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng , nêu cách chứng minh khácà GV nhận xét , sửa chữa nếu cần
-GV : Chúng ta đã xây dung được công thức tính Rtd đối với đoạn mạch song song à Hãy kiểm tra cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra công thức(4)
-Yêu cầu nêu được dụng cụ thí nghiệm , các bước tiến hành thí nghiệm và tiến hành theo SGK
-Gọi đại diện nhóm nêu lên kết quả thí nghiệm và kết luận rút ra từ lí thuyết kiểm tra bằng thực nghiệm
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
-Cá nhân HS hoàn thành câu C3 
C3: Túm tắt: R1//R2
 C/m 
Giải: Vỡ R1//R2→I=I1+I2 → mà (4)
→ (4’).
Thớ nghiệm kiểm tra. 
Mắc mạch điện theo sơ đồ hỡnh 5.1:
+Lần 1: Mắc R1//R2 vào U=6V, đọc I1=?, R1=15Ω; R2=10Ω.
+Lần 2: Mắc R3 vào U=6V, R3=6Ω, đọc I2=?
+So sỏnh I1 với I2.
3. Kết luận: 
	*Hoạt động 4: Vận dụng
-Yờu cầu HS thảo luận nhúm nhỏ trả lời cõu C4.
-Yờu cầu cỏ nhõn hoàn thành cõu C5.
C4: +Vỡ quạt trần và đốn dõy túc cú cựng HĐT định mức là 220V→Đốn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chỳng hoạt động bỡnh thường.
M
+Sơ đồ mạch điện:
+Nếu đốn khụng hoạt động thỡ quạt vẫn hoạt động và quạt vẫn được mắc vào HĐT đó cho (chỳng hoạt động độc lập nhau).
C5: +Vỡ R1//R2 do đú điện trở tương đương R12 là:
+Khi mắc thờm điện trở R3 thỡ điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:
RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
 4.4. Củng cố
	-Yờu cầu HS phỏt biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song song.
 4.5. Hướng dẫn về nhà
	-Làm bài tập 5 (SBT).
 -ễn lại kiến thức bài 2, 4, 5.
Ngày soạn: 10.9.2019 Tuần 4 – Tiết 6
Bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm
1.MỤC TIấU:
- Kiến thức: Vận dụng cỏc kiến thức đó học để giải được cỏc bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
- Kĩ năng: -Giải bài tập vật lớ theo đỳng cỏc bước giải.
 Rốn kĩ năng phõn tớch, so sỏnh, tổng hợp thụng tin.
-Sử dụng đỳng cỏc thuật ngữ.
 - Thỏi độ: Cẩn thận, trung thực.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH.
 Bảng phụ.
3. PHƯƠNG PHÁP
Cỏc bước giải bài tập: 
-Bước 1: Tỡm hiểu túm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu cú).
-Bước 2: Phõn tớch mạch điện, tỡm cụng thức liờn quan đến cỏc đại lượng cần tỡm.
-Bước 3: Vận dụng cụng thức đó học để giải bài toỏn.
-Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời.
4. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
4.1 Ổn định tổ chức - kiểm tra sĩ số hỏt
4.2 Kiểm tra bài cũ.
-Phỏt biểu và viết biểu thức định luật ễm.
-Viết cụng thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch cú 2 điện trở mắc nối tiếp, song song.
4.3 Bài mới
	* Hoạt động 1: GIẢI BÀI TẬP 1.
-Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1.
-Gọi 1 HS túm tắt đề bài.
-Yờu cầu cỏ nhõn HS giải bài tập 1 ra nhỏp.
-Hướng dẫn:
+Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vụn kếđo những đại lượng nào trong mạch điện?
+Vận dụng cụng thức nào để tớnh điện trở tương đương Rtd và R2? →Thay số tớnh Rtd →R2.
-Yờu cầu HS nờu cỏch giải khỏc, chẳng hạn: Tớnh U1 sau đú tớnh U2 →R2 và tớnh Rtd=R1+R2.
Túm tắt: R1=5Ω; Uv=6V; IA=0,5A.
a)Rtd=? ; R2=?
Bài giải:
Phõn tớch mạch điện: R1nt R2
(A)nt R1nt R2→ IA=IAB=0,5A
Uv=UAB=6V.
a) 
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12Ω.
b) Vỡ R1nt R2 →Rtd=R1+R2→
R2=Rtd - R1=12Ω-5Ω=7Ω.
Vậy điện trở R2 bằng 7Ω.
*Hoạt động 2 : GIẢI BÀI TẬP 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2.
-Yờu cầu cỏ nhõn giải bài 2 theo đỳng cỏc bước giải.
-Sau khi HS làm bài xong, GV thu một số bài của HS để kiểm tra.
-Gọi 1 HS lờn chữa phần a); 1 HS chữa phần b)
-Gọi HS khỏc nờu nhận xột; Nờu cỏc cỏch giải khỏc vớ dụ: Vỡ Cỏch tớnh R2 với R1; I1 đó biết; I2=I - I1.
Hoặc đi tớnh RAB:
Sau khi biết R2 cũng cú thể tớnh UAB=I.RAB.
-Gọi HS so sỏnh cỏch tớnh R2.
Túm tắt:
R1=10Ω; IA1=1,2A; IA=1,8A
UAB=?; b)R2=?
Bài giải:
(A)nt R1 →I1=IA1=1,2A
nt (R1// R2) →IA=IAB=1,8A
Từ cụng thức:
Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12V.
Vỡ R1//R2 nờn I=I1+I2→I2=I-I1=1,8A-1,2A=0,6A→
Vậy điện trở R2 bằng 20Ω.
*Hoạt động 2: GIẢI BÀI TẬP 3:
-Tương tự hướng dẫn HS giải bài tập 3.
-GV chữa bài và đua ra biểu điểm chấm cho từng cõu. Yờu cầu HS đổi bài cho nhau để chấm điểm cho cỏc bạn trong nhúm.
-Lưu ý cỏc cỏch tớnh khỏc nhau, nếu đỳng vẫn cho điểm tối đa.
Túm tắt: (1 điểm)
R1=15Ω; R2=R3=30Ω; UAB=12V.
a)RAB=? b)I1, I2, I3=?
Bài giải:
(A)nt R1nt (R2//R3) (1 điểm)
Vỡ R2=R3→R2,3=30:2=15(Ω) (1 điểm)
(Cú thể tớnh khỏc kết quả đỳng cũng cho 1 điểm)
RAB=R1+R2,3=15Ω+15Ω=30Ω (1điểm)
điện trở của đoạn mạch AB là 30Ω (0,5 điểm)
Áp dụng cụng thức định luật ễm
 (1,5điểm)
 (1 điểm)
(0,5điểm)
 (1 điểm)
 (0,5điểm)
Vậy cường độ dũng điện qua R1 là 0,4A; Cường độ dũng điện qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. (1 điểm).
4.4 Củng cố
-GV củng cố lại: Bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp; Bài 2 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. Bài 3 vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp. Lưu ý cỏch tớnh điện trở tương đương với mạch hỗn hợp.
4.5 Hướng dẫn về nhà
-Về nhà làm lài tập 6 (SBT) và đọc trước bài mới
Ngày soạn: 12.9.2019 Tuần 4 – Tiết 7
Chủ đề: Cụng thức điện trở
1. Mục tiêu
 - Kiến thức: 
-Nờu được điện trở của dõy dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dõy dẫn.
-Biết cỏch xỏc định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong cỏc yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dõy dẫn).
-Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dõy dẫn vào chiều dài.
-Nờu được điện trở của cỏc dõy dẫn cú cựng tiết diện và được làm từ cựng một vật liệu thỡ tỉ lệ với chiều dài của dõy.
 - Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dõy dẫn.
 - Thái độ: Trung thực, cú tinh thần hợp tỏc trong hoạt động nhúm.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	Đối với mỗi nhúm HS:
-1 nguồn điện 3V. -1 cụng tắc. -1 ampe kế cú GHĐ là 1A
-1 vụn kế cú GHĐ là 6V. -3 điện trở: S1=S2=S3 cựng loại vật liệu.
l1=900mm; l2=1800mm; l3=2700mm.
Cỏc điện trở cú Ф=0,3mm.
3. Phương pháp
	Thu thập thụng tin → dự đoỏn → suy luận diễn dịch từ trường hợp chung cho một trường hợp riờng → Kiểm tra bằng thực nghiệm → Khẳng định tớnh đỳng đắn
4. Tiến trình giờ dạy
 4.1. ổn định lớp
 4.2. Kiểm tra bài cũ
-HS1: Chữa bài tập 6.2 phần a) (SBT)
HS cú thể khụng cần tớnh cụ thể nhưng giải thớch đỳng để đi đến cỏch mắc (5 điểm)
Vẽ sơ đồ đỳng (5 điểm).
-HS2:
1. Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp cường độ dũng điện chạy qua mỗi điện trở cú mối quan hệ như thế nào với cường độ dũng điện mạch chớnh?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liờn hệ như thế nào với mỗi điện trở thành phần?
2.Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng vụn kế và ampe kế để đo điện trở của một dõy dẫn.
-GV đỏnh giỏ cho điểm 2 HS.
ĐVĐ: Chỳng ta biết với mỗi dõy dẫn thỡ R là khụng đổi. Vậy điện trở mỗi dõy dẫn phụ thuộc như thế nào vào bản thõn dõy dẫn đú?→Bài mới.
Bài 6.2 phần a)
Vỡ 2 cỏch mắc đều được mắc vào cựng một hiệu điện thế U=6V.
C1: Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 
C2: Điện trở tương đương của đoạn mạch là 
→Cỏch 1: R1 nt R2.
 Cỏch 2: R1//R2.
-Vẽ đỳng sơ đồ mạch điện, chỉ rừ chốt nối vụn kế, ampe kế (5 điểm).
 4.3. Giảng bài mới
	*Hoạt động 1: TèM HIỂU ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO NHỮNG YẾU TỐ NÀO?
-Yờu cầu HS quan sỏt cỏc đoạn dõy dẫn ở hỡnh 7.1 cho biết chỳng khỏc nhau ở yếu tố nào? Điện trở của cỏc dõy dẫn này liệu cú như nhau khụng?
→Yếu tố nào cú thể gõy ảnh hưởng đến trở của dõy dẫn.
-Yờu cầu thảo luận nhúm đề ra phương ỏn kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dõy dẫn vào chiều dài dõy dẫn.
-Yờu cầu đưa ra phương ỏn TN tổng quỏt để cú thể kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong 3 yếu tố của bản thõn dõy dẫn.
I.Xỏc định sự phụ thuộc của điện trở dõy dẫn vào một trong những yếu tố khỏc nhau.
-Hỡnh 7.1: Cỏc dõy dẫn khỏc nhau:
+Chiều dài dõy.
+Tiết diện dõy.
+Chất liệu làm dõy dẫn
	*Hoạt động 2: XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN.
-Dự kiến cỏch làm TN:
-Yờu cầu HS nờu dự đoỏn về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dõy bằng cỏch trả lời cõu C1.→GV thống nhất phương ỏn TN→Mắc mạch điện theo sơ đồ hỡnh 7.2a→Yờu cầu cỏc nhúm chọn dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhúm, ghi kết quả vào bảng 1. Làm TN tương tự theo sơ đồ hỡnh 72b; 72c.
-GV thu kết quả TN của cỏc nhúm. →Gọi cỏc bạn nhúm khỏc nhận xột.
-Yờu cầu nờu kết luận qua TN kiểm tra dự đoỏn.
-GV: Với 2 dõy dẫn cú điện trở tương
ứng R1, R2 cú cựng tiết diện và được
làm từ cựng một loại vật liệu , chiều
dài dõy tương ứng là l1, l2 thỡ: 
II.Sự sự phuộc của điện trở vào chiều dài dõy dẫn.
1.Dự kiến cỏch làm.
2. Thớ nghiệm kiểm tra.
3. Kết luận:
Điện trở của cỏc dõy dẫn cú cựng tiết diện và được làm từ cựng một loại vật liệu thỡ tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dõy.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS học tập 
-Yờu cầu cỏ nhõn HS hoàn thành C2.
-Hướng dẫn HS thảo luận cõu C2.
-Tương tự với cõu C4.
C2: Chiều dài dõy càng lớn (l càng lớn)→ Điện trở của đoạn mạch càng lớn (R càng lớn).Nếu giữ HĐT (U) khụng đổi→Cường độ dũng điện chạy qua đoạn mạch càng nhỏ (I càng nhỏ)→ Đốn sỏng càng yếu.
C4: Vỡ HĐT đặt vào 2 đầu dõy khụng đổi nờn I tỉ lệ nghịch với R do hay . Mà 
 4.4. Củng cố
	-Đọc ghi nhớ. có thể em chưa biết
 4.5. Hướng dẫn về nhà
	-Học thuộc ghi nhớ
	-Làm bài tập trong sách bài tập
	-Chuẩn bị trước bài sau
Ngày soạn: 16.9.2019 Tuần 4 – Tiết 8
Chủ đề: CễNG THỨC ĐIỆN TRỞ (tiếp theo)
1. Mục tiêu
 - Kiến thức:
+ Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 loại vật liệu thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây (Trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song
+ Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây 
+ Bố trí thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài , iết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau
+ So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng
 - Kĩ năng: Bố trí thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn
 - Thái độ: nghiêm túc
2. Phương tiện dạy học
	- Đồ dùng: 
+2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại có cùng chiều dài nhưng tiết diện khác nhau
+1 nguồn điện 6V 	+7 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện
+1 công tắc, A,V	+2 chốt kẹp
3. Phương pháp
	-GV hướng dẫn HS theo nhóm , cá nhân
4. Tiến trình dạy học
 4.1. ổn định tổ chức
 4.2. Kiểm tra bài cũ
	?HS1: Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào phải tiến hành TN như thế nào để xác định sự phụ thuộc của dây dẫn vào chiều dài của chúng	
(Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn , tiết diện dây dẫn và chất làm dây dẫn. Để xác định sự phụ thuộc của dây dẫn vào chiều dài của chúng ta phải giữ nguyên tiết diện dây dẫn và chất làm dây dẫn.)
 4.3. Bài mới
	*Hoạt động 1:Đặt vấn đề
 -Các dây dẫn có thể được làm từ cùng một vật liệu , chẳng hạn bằng đồng , nhưng với tiết diện khác nhau, có dây tiết diện nhỏ, có dây 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_t.doc