Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Biết được các giá trị I, U trong đoạn mạch mắc song song.

- Biết xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 1/ Rtđ = 1/R1 + 1/R2 và I1/ I2 = R2/ R1.

- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở

 2. Năng lực:

 - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.

 - Xác định được bằng TN mối quan hệ ĐTTĐ của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.

 3. Phẩm chấ:

- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong quá trình làm TN và đọc KQ TN.

- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: - Kế hoạch dạy học.

2. Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:

- 3 điện trở mẫu: R1=15Ω; R2=10Ω; R3=6Ω.

- 1 ampe kế có GHĐ 1A, 1 vônkế có GHĐ 6V.

- 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, Các đoạn dây nối.

III. Tiến trình dạy học

A. Hoạt động khởi dộng

 

doc 9 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /9/2021 Tiết 5 Tuần 3
Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONGSONG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức 
- Biết được các giá trị I, U trong đoạn mạch mắc song song.
- Biết xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 1/ Rtđ = 1/R1 + 1/R2 và I1/ I2 = R2/ R1.
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở 
 2. Năng lực: 
 - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
 - Xác định được bằng TN mối quan hệ ĐTTĐ của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 
 3. Phẩm chấ: 
- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong quá trình làm TN và đọc KQ TN.
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: - Kế hoạch dạy học.
2. Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu: R1=15Ω; R2=10Ω; R3=6Ω.
- 1 ampe kế có GHĐ 1A, 1 vônkế có GHĐ 6V.
- 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, Các đoạn dây nối.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi dộng
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm:
Các công thức tính I và U trong đoạn song song 2 đèn đã học ở lớp 7.
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
Họat động của gv và hs
Nội dung
+ Nhớ lại kiến thức cũ đã học ở lớp 7 về HĐT và CĐDĐ của đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song.
+ Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn?
- Học sinh trả lời:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Trong mỗi bóng đèn đều có điện trở thì 2 công thức tính trên vẫn dùng được trong trường hợp mắc các điện trở song song, ngoài ra còn các đại lượng và công thức nào chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
A
V
R 
R1 
I1 + I2 = I (1) 
U1 = U2 = U (2)
Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONGSONG
B. Hoạt động hình thành kiến thưc mới
1. Mục tiêu: 
Ôn lại kiến thức liên quan và liên hệ kiến thức mới.
Biết được các giá trị I, U trong đoạn mạch mắc song song. Hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời: C1,C2.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Họat động của gv và hs
Nội dung
Gv: nhắc lại quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ
-Hs: theo dõi ghi bài.
-C1. Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ?
HS: R1 // R2
(A) nt (R1//R2)→(A) đo cườnđộ dòng điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa hai điểm A, B cũng chính là HĐT giữa hai đầu R1 và R2
- GV thông báo các hệ thức về mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch có hai bóng đèn song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1//R2→Viết hệ thức với hai điện trở R1//R2.
Gv: Hướng dẫn HS thảo luận C2.
-Hs: Có thể đưa ra nhiều cách chứng minh→GV nhận xét bổ sung.
-Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần.
Hs: Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần.
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
 Đ1 // Đ2: 
 I = I1 + I2 (1)
 U = U1=U2 (2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
 R1 // R2
 UAB=U1=U2 (1)
 IAB=I1+I2 (2)
 C2: Tóm tắt: R1//R2 C/m: 
Giải: Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh, ta có:
. Vì R1//R2 nên U1=U2→ (3)
1. Mục tiêu: -Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song. 
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra. 
- Hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm.
2. Nội dung: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm: Câu C3.
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3.
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV kiểm tra phần trình bày của một số HS dưới lớp.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu cách chứng minh khác→GV nhận xét, sửa chữa.
-Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4)-Tiến hành kiểm tra→Kết luận.
Hs:Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1:
+Lần 1: Mắc R1//R2 vào U=6V, đọc I1=?, R1=15Ω; R2=10Ω.
+Lần 2: Mắc R3 vào U=6V, R3=6Ω, đọc I2=?
+So sánh I1 với I2.
-GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng HĐT định mức và mắc chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu HĐT của mạch điện bằng HĐT định mứccủa các dụng cụ.
Hs: theo dõi.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
C3: Tóm tắt: R1//R2
 C/m 
Giải: Vì R1//R2 → I=I1+I2 → mà (4)
→ (4’).
Thí nghiệm kiểm tra. 
3. Kết luận: (SGK)
C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, hướng dẫn làm các bài tập
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C4, C5/SGK
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Họat động của gv và hs
Nội dung
M
-Yêu cầu HS phát biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song song.
Hs: Phát biểu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu C4.
Gv: nhận xét, chính xác trả lời của Hs.
-Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C5.
-GV mở rộng:
+ Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song thì điện trở tương đương:
+ Nếu có n điện trở giống nhau mắc song song thì 
+Trong đoạn mạch có n điện trở mắc song song thì điện trở tương đương:
C4: * Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng HĐT định mức là 220V→Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường.
 *Sơ đồ mạch điện:
+ Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động và quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho (chúng hoạt động độc lập nhau).
C5: + Vì R1//R2 do đó điện trở tương đương R12 là: 
+ Khi mắc thêm điện trở R3 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:
RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
5.6(9C). Ba điện trở R1=10Ω, R2=R3=20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. 
Củng cố lại kiến thức đã học, hướng dẫn các bài tập cho HS về nhà
2. Nội dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
Họat động của gv và hs
Nội dung
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 5.1 -> 5.10/SBT.
Dặn Hs về nhà học bài, làm bài tập còn lại trong(SBT).
Xem trước nội dung bài 6 “ Bài tập vận dụng định luật Ôm”
Hs: lắng nghe, tiếp thu.
Ngày soạn: /9/2021 Tiết 6 Tuần 3
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hiểu được công thức tính điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song.
2. Năng lực: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp, mắc song song.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài.
Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: Giáo án. SGK, bảng phụ
2. Học sinh: xem trước các bài tập.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
A. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
Hình thành năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, tự học, hoạt động nhóm.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
+ HS phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích ‎ký hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. Công thức tính I, U, R trong từng đoạn mạch.
+ Nêu công thức tính điện trở dây dẫn. 
4. Tổ chức hoạt động.
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
Họat động của gv và hs
Nội dung
+ Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích ‎ký hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức? Công thức tính I, U, R trong từng đoạn mạch.
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán Vật lý?
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở để giải một số bài tập.
- Công thưc định luật Ôm: 
Trong đó: I là cường độ dòng điện (A).
U là hiệu điện thế (V).
R là điện trở (Ω)
+ Đoạn mạch nối tiếp:
UAB = U1 + U2
IAB = I1 = I2
RTĐ = R1 + R2
+ Đoạn mạch song song:
UAB = U1 = U2
IAB = I1 + I2
1/RTĐ = 1/R1 +1/R2 
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: 
- Vận dụng định luật Ôm để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp. 
- Vận dụng được định luật Ôm giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu thế không đổi trong đó có mắc biến trở.
2. Nội dung
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: lời giải mỗi bài tập 1, 2, 3 theo yêu cầu.
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Họat động của gv và hs
Nội dung
- GV: Gọi Hs đọc nội dung bài 1
- HS đọc nội dung bài 1
- GV: hướng dẫn hs trả lời, giải bài tập. Hãy cho biết R1, R2 được mắc với nhau như thế nào.
- HS: Mắc nối tiếp
- GV: Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch.
- HS: Đo cđdđ, HĐT
- GV: Khi biết HĐT, cđdđ qua mạch chính thì dùng công thức nào để tính ĐTTĐ.
- HS:
- GV:Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ, R1
- HS: Rtđ = R1 + R2
- GV yêu cầu HS tìm cách giải khác
- Hs thảo luận giải cách khác
- Hs thảo luận giải cách khác
- Gv hướng dẩn HS tìm U2 để tính R2.
- GV gọi đại diện nhóm hs lên bảng hoàn thành
- Hs: Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành
- Gv: Nhận xét, bổ sung nội dung bài tập 1.
- GV: Gọi Hs đọc nội dung bài 2
- Hs đọc nội dung bài 2
- GV hướng dẫn trả lời: Hãy cho biết R1, R2 được mắc với nhau như thế nào.
- HS: Mắc song song
- GV: Ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch.
- HS: Đo Cđdđ
- GV: Mạch mắc song song thì HĐT, cđdđ trong mạch chính như thế nào với mạch rẽ?
- HS: I = I1 + I2 ;U = U1 = U2 
- GV Yc HS thảo luận để tìm cách giải khác cho câu b.
- Hs thảo luận giải cách khác
- Hs thảo luận giải cách khác
- GV gọi đại diện nhóm hs lên bảng hoàn thành
- Hs: Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành
- Gv: Nhận xét, bổ sung nội dung bài tập 2.
- GV gọi Hs đọc nội dung bài 3
- HS đọc nội dung bài 3
- GV hướng dẫn hs trả lời: 
+ Hãy cho biết R2, R3 được mắc với nhau như thế nào
- HS trả lời : Mắc song song
+ R1 được mắc như thế nào với MB?
- HS trả lời: Mắc nối tiếp
+ Ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch
- HS: Đo Cđdđ
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập.
- HS lên bảng làm bài tập
- Gv gọi Hs khác nhận xét.
- Hs nhận xét
- GV nhận xét- kết luận nội dung bài tập 3.
- HS theo dõi- ghi bài vào vở.
Bài 1: Tóm tắt
R1 = 5, U = 6V, I = 0,5A.
a) Rtđ
b) R2
Giải
a) Điện trở tương đương của mạch 
b) Điện trở R2
 Rtđ = R1 + R2
 R2 = Rtđ - R1 = 12 – 5 = 7
Cách 2: Do mạch mắc nối tiếp: 
 I = I1 = I2 = 0,5A
 I1 =U1 = I1.R1 = 0,5.5 
 = 2,5V
 U = U1 + U2 
 U2 = U – U1 = 6 – 2,5 = 3,5V
 I2 = R2 = 
Bài 2: Tóm tắt
R1 = 10, IA = 1,8A, IA1 = 1,2A
a) UAB
b) IA2, R2
 Giải
a) HĐT của đoạn mạch:
 IA1 = 
UAB = IA1. R1 = 1,2.10 = 12V
(Vì mạch mắc song song: UAB = U1 =U2 )
b) Vì mạch điện mắc song song nên :
 IA = IA1 + IA2 
 IA2 = IA - IA1 = 1,8 – 1,2 = 0,6A
 IA2 = R2 = = 20
Cách 2:
 IA = Rtđ = = 6,7
Bài 3: Tóm tắt
R1 = 15, R2 = R3 = 30,
 UAB = 12V
a) Rtđ
b) I1, I2, I3.
Giải
a) 
 Rtđ = R1 + R23 = 15 + 15 = 30
b) I = 
Do R1, R23 mắc nối tiếp nên : 
 I = I1 = I23 = 0,4A
 I23 = 
U23 = I23. R23 = 0,4.15 = 6V
Do R2, R3 mắc song song nên : 
 U23 = U2 = U3 = 6V
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. 
Củng cố lại kiến thức đã học, hướng dẫn các bài tập cho HS về nhà
2. Nội dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá. 
Họat động của gv và hs
Nội dung
Củng cố:
Gv: Cho HS nhắc lại nội dung chính của phần lý thuyết
Gợi ý: Bài 2 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. Bài 3 vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp. Lưu ý cách tính điện trở tương đương với mạch hỗn hợp.
6.14. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1=14Ω; R2=8Ω; R3=24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1=0,4A
a. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
b. Tính các hiệu điện thế UAC; UCB và UAB.
Hướng dẫn hs về nhà
- Đối với bài học ở tiết học này: về nhà ôn lại nội dung đã học, xem lại các bài tập đã giải, 
Dặn Hs về nhà học bài, làm bài tập còn lại trong(SBT).
Xem trước nội dung bài 7: “ Chủ đề điện trở phụ thuộc vào...”
R1 nối tiếp R2
+ I = I1 = I2 
+ U = U1 + U2 
+ Rtđ = R1 + R2
R1//R2
+ U = U1 = U2
+ I = I1 + I2 
+ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.doc