Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.

2. Năng lực:

- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

3. Phẩm chất:

- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

- Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: Đồ dùng dạy học:

+ Bảng phụ ghi các bài tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:

- Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp.

- Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.

 

doc 9 trang Hoàng Giang 31/05/2022 5820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/9/2020 Tiết 11 Tuần 6 
Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
3. Phẩm chất:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
+ Bảng phụ ghi các bài tập. 
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
- Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp.
- Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
III. Tiến trình dạy học:
A. hoạt động khởi động (10 phút)	
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
+ HS phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích ‎ký hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. Công thức tính I, U, R trong từng đoạn mạch.
+ Nêu công thức tính điện trở dây dẫn. 
4. Tổ chức thực hiện.
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích ‎ký hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức? Công thức tính I, U, R trong từng đoạn mạch.
+ Nêu công thức tính điện trở dây dẫn?
- Học sinh tiếp nhận:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở để giải một số bài tập.
(HS ghi bảng động)
- Công thưc định luật Ôm: 
Trong đó: I là cường độ dòng điện (A).
U là hiệu điện thế (V).
R là điện trở (Ω)
+ Đoạn mạch nối tiếp:
UAB = U1 + U2
IAB = I1 = I2
RTĐ = R1 + R2
+ Đoạn mạch song song:
UAB = U1 = U2
IAB = I1 + I2
1/RTĐ = 1/R1 +1/R2 
- Công thức tính điện trở dây dẫn:
Trong đó: ρ điện trở suất Ω.m
 l Chiều dài dây dẫn (m)
 S tiết diện dây dẫn (m2)
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
C. Hoạt động luyện tập (30 phút)
1. Mục tiêu: 
- Vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp. 
- Vận dụng được định luật ôm và công thức và giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu thế không đổi trong đó có mắc biến trở.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: lời giải mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu cầu.
4. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
HS đọc đề, tóm tắt
GV gợi ý: 
+ Tính R của dây dẫn .?
+ Tính I chạy qua dây dẫn?
 HS: - Trả lời câu hỏi
 - Tra bảng:
U
+
_
 = 1,1.10-6m
 S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2.
 R = = 110(); I = = 2(A)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
Bài tập 1: ( SGK/ 32 )
- Dây nicrom = 30m. 
S = 0,3mm2, 
U = 220V. Tính I =?
Giải
Điện trở của dây dẫn:
 R = = 1,1.10-6 = 110
Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
 I = = = 2A
HS đọc đề, tóm tắt
GV gợi ý: 
- Đèn sáng bình thường, suy ra cường độ dòng điện qua mạch?
- Tính R của mạch?
- Tính R2 từ R tương đương?
- Tính chiều dài của dây dẫn?
Cách giải khác cho câu a)(HS khá)?
- Hiệu điện thế hai đầu đèn U1 =?
- Hiệu điện thế hai đầu biến trở 
 U2 =?
- Tính R2 =?
Cách giải khác cho câu a):
+ Hiệu điện thế hai đầu đèn:
 U1 = IR1 = 0,6.7,5 = 4,5(V)
+ Hiệu điện thế hai đầu biến trở:
 U2 = U – U1 = 12 – 4,5 
 = 7,5(V)
+ R2 = = 12,5()
Bài tập 2: ( SGK/ 32 )
R1 = 7,5 và I = 0,6A. 
Đèn nối tiếp biến trở h.vẽ, U=12V.
a) Điều chỉnh biến trở có R2=? để đèn sáng bình thường?
b) Điện trở lớn nhất của biến trở(HS khá) 
Rb = 30bằng dây nikêlin S= 1mm2 Tính =?
 Giải
a) Tính R2 của
 biến trở:
 Đèn sáng bình 
thường nên cường 
độ dòng điện qua mạch bằng I = 0,6A.
+ Điện trở tương đương của mạch R = = 20()
+ Ta có: R = R1 + R2 
 R2 = R - R1 = 12,5()
b) Tính Rb (HS khá):
+ Ta có: Rb = = = 75(m).
R2
_
+
M
N
U
A
B
R1
HS đọc đề, tóm tắt
 - Đèn 1 có R1 = 600 nối song song đèn 2 có R2 = 900 vàoUMN= 220V h.vẽ. Dây nối từ M A, từ N B bằng đồng dài tổng cộng = 200m, S= 0,2mm2. Bỏ qua điện trở dây nối từ A, B tới các đèn.
a) Tính điện trở đoạn mạch MN? 
b) Tính hđthế đặt vào mỗi đèn? 
+ Gợi ý: a)
- R1 và R2 mắc thế nào?
- Tính R12 của R1 và R2 ?
- R12 và Rd mắc thế nào?
- Tính RMN?
- HS nhận biết được: 
 (R1 // R2 )nt Rd
 R1 = 600
 R2 = 900
 UMN= 220V
 Dây đồng:= 200m, 
 S= 0,2mm2 = 0,2.10-6m2
= 1,7.10-8 m
b) - Tính I qua mạch?(HS khá)
- Tính U1 và U2?
Cách giải khác cho câu b)?
- Tính Ud =?
- Tính U1 và U2?
Bài tập 3 SGK/ 32
a) Tính RMN.
+ R1 // R2 R12 = = 360()
+ Rd = = 17 ()
+ RMN = R12 + Rd = 377()
b) Tính U1và U2 (HS khá):
+ I = 0,584(A)
+ U1 = U2 = I R12 = 0,58.360 210(V) 
Cách giải khác cho câu b)?
+ Ud = IRd 10(V)
+ U1 = U2 = U- Ud = 220 – 10
 = 210(V)
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Nội dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
- Giáo viên yêu cầu:
Về nhà làm bài tập 11.1-11.7/SBT
Xem trước nội dung bài 12: “Công suất điện”.
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị trước bài 12 “CÔNG SUẤT ĐIỆN ’’
Ngày soạn: 04/9/2020 Tiết 12 Tuần 6 
Bài 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ‎ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện.
- Viết được công thức tính công suất điện của đoạn mạch.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
3. Phẩm chất:
	- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
	- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
	- Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: 
	- Kế hoạch bài học.
	- Học liệu: 
+ 1 bóng đèn 220V - 100W; 1 bóng đèn 220V- 25W được lắp trên bảng điện.
+ 1 số dụng cụ điện như máy sấy tóc, quạt trần.
+ Bảng 2 viết trên bảng phụ (có thể bổ sung thêm cột tính tích U.I để HS dễ so sánh với công suất)
2. Học sinh:
Mỗi nhóm chuẩn bị:
- 1 bóng đèn 6V - 3W	- 1 bóng đèn 6V - 6W
- 1 nguồn điện 6V.	- 1 công tắc, 1 biến trở 20 - 2A
- 1 am pekế, 1 vôn kế. 
III. Tiến trình dạy học:
A. Hoạt động khởi động (10 phút)	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm:
Chữa bài 11.2 và 11.3.
4. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung
- Giáo viên yêu cầu:
+ Hai HS lên bảng chữa bài 11.2 và 11.3/SBT.
+ Dưới lớp mở VBT ra để ra đầu bàn để GV đi kiểm tra.
- Học sinh tiếp nhận:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Như trong SGK/34.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
để hiểu được ý nghĩa số vôn và số oát ghi trên các thiết bị điện cũng như cách tính số oát (Công suất điện) như thế nào chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
Bài 11.2: a, Rb = 2,4; b, d = 0,26mm.
Bài 11.3: b, Rb = 15; c, l = 4,545 m. 
Bài 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động 1: Công suất định mức của các dụng cụ điện (10 phút)
1. Mục tiêu: 
Nêu được ‎ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện. 
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2, C3.
4. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung
- GV cho HS quan sát các loại bóng đèn có ghi số vôn và số oát.
- Thí nghiệm như sơ đồ cho HS quan sát độ sáng của bóng đèn trong hai trường hợp sau khi đóng K.
- HS quan sát thí nghiệm của GV chú ý độ sáng của bóng đèn.
C1(cá nhân):
+ Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên bóng đèn với độ sáng mạnh yếu của chúng?
C2(cá nhân): 
+Theo VL 8, số oát là đơn vị của đại lượng nào?
 GV yêu cầu HS dự đoán xem ý nghĩa số oát ghi trên đèn điện?
GV: Thông báo ý nghĩa 
- HS đọc thông tin về ý nghĩ số oát ghi trên dụng cụ điện.
+ Nghe GV thông báo lần nữa.
C3 (cá nhân):
+ Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
- Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trường hợp nào đèn đó có công suất lớn hơn?
- Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn, trường hợp nào bếp có công suất lớn hơn? 
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
 - Trên các dụng cụ điện có ghi số vôn và số oát.
C1(cá nhân): Trả lời:
+ Đèn có số oát lớn thì thì độ sáng mạnh hơn.
C2(cá nhân): Trả lời:
+ Số oát là đơn vị của công suất 1W= 1J/s .
 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện.
- Số vôn và số oát trên dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức và công suất định mức của dụng cụ đó. 
C3
+ Cùng một bóng đèn khi sáng mạnh hơn thì có công suất lớn hơn.
+ Khi bếp điện nóng nhiều hơn thì có công suất lớn hơn.
Hoạt động 2: Công thức tính công suất điện.(10 phút)
1. Mục tiêu: - Viết được công thức tính công suất điện của đoạn mạch.
2. Nội dung: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: bảng 2.
4. Tổ chức thực hiện
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
- GV yêu cầu HS: 
+ Nêu mục tiêu TN?
+ Nêu các bước tiến hành TN với sơ đồ SGK?
HS Đọc phần đầu của mục II và mục tiêu TN: Xác định mối liên hệ P với U và I.
+ Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN và các bước tiện hành TN.
+ Tính tích UI mỗi đèn.
+ So sánh với công suất định mức của đèn đó.
+ Công suất tiêu thụ của một dụng cụ hoặc đoạn mạch: P = UI (1)
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ h.12.2 SGK
+ Tiến hành TN kiểm tra.
- HS nhận biết công thức tính công suất.
+ Thông báo kết quả TN:
C4 (cá nhân): 
+ Tính tích UI mỗi đèn? 
+ So sánh với công suất định mức của đèn đó? (Bỏ qua sai số đo).
+ Nêu cách tính công suất điện của đoạn mạch?
HS: Đứng tại chỗ trả lời
- GV thông báo công thức tính công suất.
- GV yêu cầu HS trả lời câu C5(HS khá) 
+ Đối với đoạn mạch có R. Vận dụng định luật Ôm biến đổi từ 
 P = UI thành P = I2R = ?
II. Công thức tính công suất điện.
 1. Thí nghiệm:
C4
 2. Công thức tính công suất điện:
 P = UI 
 Đoạn mạch chỉ có R:
 P = UI = I2R = 
C5(HS khá): Trả lời:
+ Đoạn mạch R: U = IR hoặc I = 
+ Thay vào (1) P = I2R = 
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
Mục đích: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C6, C7, C8/SGK
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6, C7, C8/SGK và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM HĐ CỦA HS
- Giáo viên yêu cầu:
+ Ghi nhớ, nêu lại công thức tính công suất điện.
+ Hệ thống lại kiến thức của toàn bài bằng sơ đồ.
+ Trả lời C6, C7, C8/SGK
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời C6, C7, C8/SGK 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
*Ghi nhớ/SGK.
C6:I = 0,341A và R = 645 
Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thờng và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
C7: P = 4,8 W -> R = 30 
C8: P = 1000W =1kW 
D. Hoạt động vận dụng(5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Nội dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài 13 “Điện năng - công của dòng điện”.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 12.1 -> 12.7/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
HS về học thuộc ghi nhớ SGK – 36, làm bài tập trong sách bài tập 
Tích hợp BVMT:
- Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần thiết sử dụng đúng công suất định mức. Để sử dụng đúng công suất định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức.
- Biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Đối với một số dụng cụ điện thì việc sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng.
+ Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ rất nguy hiểm.
+ Sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.doc