Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Kim Hải

Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Kim Hải

STT Thiết bị dạy học Số lượng

 Các bài thí nghiệm/thực hành

1 - Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)

 - ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V.

- công tắc,1 nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối.

 01 Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn

2 - Dây dẫn có điện trở chưa xác định, ampe kế ( 0,1 - 1,5A), vôn kế ( 0,1 - 6V), công tắc, nguồn điện, đoạn dây nối.

 01 Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế

4 - Dây dẫn dài 30cm.

- nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6 ; 10 , 16 )

- ampe kế ( 0,1 - 1,5A), vôn kế ( 0,1 - 6V), công tắc.

 01 Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp

 

docx 9 trang Hoàng Giang 31/05/2022 6040
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Kim Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: THCS KIM HẢI
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LÝ 9
(Năm học 20..... - 20.....)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ..................; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chuyên đềlựa chọn (nếu có): 
2. Tình hình đội ngũ: Sốgiáo viên:...................; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học:...........; Trên đại học:.............
	 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
: Tốt:.............; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí nghiệm/thực hành
Ghi chú
1
- Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
 - ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V.
- công tắc,1 nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối.
01
Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
2
- Dây dẫn có điện trở chưa xác định, ampe kế ( 0,1 - 1,5A), vôn kế ( 0,1 - 6V), công tắc, nguồn điện, đoạn dây nối.
01
Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
4
- Dây dẫn dài 30cm. 
- nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6; 10, 16 )
- ampe kế ( 0,1 - 1,5A), vôn kế ( 0,1 - 6V), công tắc.
01
Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
5
- Dây dẫn dài 30cm. 
- nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6; 10, 16 )
- ampe kế ( 0,1 - 1,5A), vôn kế ( 0,1 - 6V), công tắc.
01
Bài 5. Đoạn mạch song song
6
1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l.
01
Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
7
1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng chiều dài, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây có tiết diện S, một dây 2S, 1 dây 3S.
01
Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
8
1 cuộn dây nikêlin (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 cuộn dây nicrôm (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
01
Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
11
+ Biến trở con chạy; 3 điện trở kt có ghi trị số điện trở 
+ Bóng đèn 2,5V- 1W, 1 công tắc;1 nguồn điện 6V.
+ Đoạn dây nối có vỏ cách điện và 3 điện trở ghi trị số vòng mầu.
01
Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
12
+ 1 bóng đèn 220V - 100W; 1 bóng đèn 220V- 25W được lắp trên bảng điện.
+ 1 số dụng cụ điện như máy sấy tóc, quạt trần.
+ Bảng 2 viết trên bảng phụ (có thể bổ sung thêm cột tính tích U.I để HS dễ so sánh với công suất)
01
Bài 12. Công suất điện
13
- 1 bóng đèn 6V - 3W	- 1 am pekế, 1 vôn kế. 
- 1 nguồn điện 6V.	
- 1 công tắc, 1 biến trở 20 - 2A
01
Bài 15: Thực hành: Xác định công
suất của các dụng cụ điện
14
 - Bình nhiệt lượng kế; Biến trở con chạy,
- Biến áp nguồn, ampe kế, vôn kế, Nhiệt kế, nước sạch, giá thí nghiệm, dây nối điện.
01
Bài 16: Định luật Jun - Len-xơ
15
- 2 thanh nam châm thẳng , trong đó có 1 thanh nam châm được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực. 
+ Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp.
+ Một nam châm chữ U.
+ Một nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng (kim nam châm).
+ Một la bàn.
01
Bài 21: Nam châm vĩnh cửu
16
- 2 giá thí nghiệm
- Một nguồn điện 3 hoặc 4,5 V
- 2 kim nam châm đặt trên giá có trục thẳng đứng.
- 1 công tắc.
- 1 đoạn dây bằng constantan l = 40 cm.
- 5 dây nối bằng đồng có vỏ cách điện dài khoảng 30 cm.
- 1 biến trở.
- 1 ampekế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
01
Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện
- Từ trường
17
- 1 thanh nam châm thẳng.
- Thí nghiệm quan sát từ phổ của nam châm thẳng.
- 1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.
01
Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ
18
+ 1 nguồn điện 6V.
+ 2 đoạn dây dẫn.
 + Bộ thí nghiệm xác định từ trường trong ống dây.
01
Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
19
+ 1 mặt sắt.
+ 1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng.
+ 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng 1 giá TN, 1 biến trở.
+ 1 nguồn điện từ 6V, 1 Ampe kế 
+ 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn
+ 1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây
01
Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
20
1 chuông điện, 1 loa điện động, 1 Giá TN, 1 biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 ampe kế, 1 nam châm hình chữ U. 1 công tắc điện, 5 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
01
Bài 26: Ứng dụng của nam châm
21
Bộ thí nghiệm tác dụng của từ trường lên ống dây có dòng điện chạy qua. 1 nguồn điện 6V. 1 biến trở, 1 giá TN, 1 công tắc, 1 ampe kế.
01
Bài 27: Lực điện từ
22
1 mô hình động cơ điện 1 chiều có thể hoạt động được với nguồn điện 6V. 1 nguồn điện 6V.
01
Bài 28: Động cơ điện một chiều
23
- 1 ống dây dẫn khoảng từ 500 - 700vòng, phi = 0,2mm 1 thanh nam châm; 	- 1 sợi dây mảnh dài 20cm; - 1 giá TN, 1 nguồn điện, 1 công tắc.
01
Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
24
+ 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED.
+ 1 thanh nam châm.
+ 1 nam châm điện và nguồn điện.
01
Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
25
Tranh đinamô xe đạp, máy chiếu.
01
Hiện tượng cảm ứng điện từ
26
Máy chiếu
01
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
27
1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào mạch điện.
- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng.
- Hình 34.1, 34.2 phóng to.- Mô hình máy phát điện xoay chiều
01
Chủ đề: Dòng điện xoay chiều - Máy phát điện xoay chiều
28
Ampe kế, vôn kế, bóng đèn, khóa K, dây nối, bảng lắp điện, nguồn điện. Máy chiếu
01
Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều
29
MBT nhỏ, cuộn sơ cấp và thứ cấp có ghi số vòng, nguồn xoay chiều, vôn kế xoay chiều.
Bảng 1.
01
Chủ đề: Truyền tải điện năng đi xa - Máy biến thế
30
Bát, bình chứa nước sạch, khăn lau, chiếc đũa, hình SGK.
01
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
31
Thấu kính hội tụ + Máy chiếu
01
Thấu kính hội tụ
32
Thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ
Máy chiếu
01
Thấu kính phân kì
33
Lăng kính, tấm lọc màu, nguồn sáng trắng, đĩa CD, máy chiếu
01
Sự phân tích ánh sáng trắng
34
Máy chiếu
01
Chủ đề: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng - Định luật bảo toàn năng lượng
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập(Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Tên phòng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
Phòng thí nghiệm
01
Thực hành môn lý
II. Kế hoạch dạy học Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn
Phân phối chương trình
STT
Bài học
(1)
Số tiết
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
1
2
...
2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
STT
Chuyên đề
(1)
Số tiết
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
1
2
(1)Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề(được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường)theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu (mức độ) cần đạt.
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá
Thời gian
(1)
Thời điểm
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
Hình thức
(4)
Giữa Học kỳ 1
45 phút
10
- Kiểm tra vận dụng kiến thức về định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song
- Kiểm tra vận dụng công thức tính điện trở
Tự luận
Cuối Học kỳ 1
45 phút
18
- Đánh giá việc nhận thức của học sinh về phần điện học, đánh giá kỹ năng trình bày bài của học sinh.
- Kiểm tra vận dụng kiến thức về định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song
- Kiểm tra vận dụng công thức tính điện trở
- Kiểm tra kiến thưc về định luật Jun len xơ
Tự luận
Giữa Học kỳ 2
45 phút 
27
- Kiểm tra học sinh kiến thức về thấu kính như tính chất ảnh, vẻ ảnh của điểm sáng, vật sáng tạo bởi 2 thấu kính
- Tính toán được các yếu tố như khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Tự luận
Cuối Học kỳ 2
45 phút
35
- Kiểm tra học sinh kiến thức về thấu kính như tính chất ảnh, vẻ ảnh của điểm sáng, vật sáng tạo bởi 2 thấu kính
- Tính toán được các yếu tố như khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
- kiểm tra các kiến thức về mắt, kính lúp
Tự luận
(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dung khác (nếu có):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
 ., ngày tháng năm 20 
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc.docx