Nội dung ôn tập Hóa học 9
1.Oxit
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Có hai loại oxit.
+ Oxit axit:
CO2: Cacbon đi oxit.
+ Oxit bazơ:
CaO: Canxi oxit.
2.Axit
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bởi các nguyên tử kim loại khác.có hai loại axit:
- Axit có oxi:
H2SO4: axit sunfuric
-Axit không có oxi.
HCl: axit clohiđric.
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập Hóa học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG ƠN TẬP HĨA HỌC 9 1.Oxit Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. - Có hai loại oxit. + Oxit axit: CO2: Cacbon đi oxit. + Oxit bazơ: CaO: Canxi oxit. 2.Axit Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bởi các nguyên tử kim loại khác.có hai loại axit: - Axit có oxi: H2SO4: axit sunfuric -Axit không có oxi. HCl: axit clohiđric. 3. Bazơ: Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit . Có hai loại bazơ: - Bazơ tan được trong nước (kiềm) NaOH: natri hiđroxit. - Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2: đồng (II) hiđroxit. 4. Muối: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gôùc axit. Có hai loại muối: - muối trung hoà: Na2SO4: natri sunfat. - Muối axit: NaHSO4: natri hiđrosunfat. 5. Các bước lập phương trình hóa học: Có 3 bước Na + O2 -----> Na2O 4Na + O2 -----> 2Na2O 4Na + O2 2Na2O 6. Tìm công thức của hợp chất: - Viết công thức dạng chung: SxOy. - Theo qui tắc hóa trị: x VI = y II - Chuyển tỉ lệ: ; - CTHH của hợp chất là: SO3 7. Công thức tính số mol: (mol) Trong đĩ: + n là số mol (lượng chất) + m là khối lượng chất. + M là khối lượng mol. 8. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích chất khí (v) ở đktc. V(l) = n x 22,4 n = n là số mol. V là thể tích. Cơng thức tính tỉ khối chất khí. - GV:Trong đĩ là tỉ khối của khí A so với khí B. MA là khối lượng mol của khí A MB là khối lượng mol cúa khí B. - GV:Trong đĩ là tỉ khối của khí A so với khí B. MA là khối lượng mol của khí A MB là khối lượng mol cúa khí B. 10/Công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch: a/ Nồng độ % (C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan cĩ trong 100gam dung dịch. nồng độ phần trăm của dung dịch: mct: Khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam mdd: Khối lượng dung dịch , biểu thị bằng gam Khối lượng dung dịch = khối lượng dung mơi + khối lượng chất tan mdd = mdm + mct b/ Cơng thức tính nồng độ mol của dung dịch Nồng đơ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan cĩ trong 1 lít dung dịch. Trong đĩ: CM: nồng độ mol (mol/lit) n: Số mol chất tan (mol) V: thể tích dung dịch (lit) 11/ Bảng tính tan axit, bazơ, muối.
Tài liệu đính kèm:
- noi_dung_on_tap_hoa_hoc_9.doc