Phân phối chương trình môn Khoa học xã hội Lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật

Phân phối chương trình môn Khoa học xã hội Lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật

I. Khung phân phối chương trình

 Số tuần/tiết thực hiện Tổng số tiết

 Số tiết thực hiện bài học Số tiết ôn tập, kiểm tra, dự phòng

Cả năm 35/105 90 15

Học kì 1 18/54 45 9

Học kì 2 17/51 45 6

a) Cả năm: 35 tuần; 105 tiết. Mỗi tuần 3 tiết (1,5 tiết phân môn Lịch sử, 1,5 tiết phân môn Địa lí).

b) Học kì 1: 18 tuần (Lịch sử: 02 tiết/ tuần; Địa lí: 01 tiết/tuần)

- Phân môn Địa lí: từ bài 1. Dân cư đến bài 5. Địa lí công nghiệp.

- Phân môn Lịch sử: từ bài 11. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991) đến bài 15. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa sau thế kỉ XX và bài 21. Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930, bài 22. Việt Nam trong những năm 1930-1945.

- Ôn tập, kiểm tra đánh giá và trải nghiệm sáng tạo.

c) Học kì 2: 17 tuần (Lịch sử: 01 tiết/ tuần; Địa lí 02 tiết/tuần)

- Phân môn Địa lí: Thực hiện các bài còn lại.

- Phân môn Lịch sử: Thực hiện các bài còn lại.

- Ôn tập, kiểm tra đánh giá và trải nghiệm sáng tạo.

Tuỳ theo các nhà trường có thể bố trí theo phương án 1: học kì 1, phân môn Lịch sử 2 tiết/tuần, Địa lí 01 tiết/tuần; học kì 2 Lịch sử 1 tiết/tuần, Địa lí 2 tiết/tuần hoặc phương án 2: học kì 1, phân môn Lịch sử 1 tiết/tuần, Địa lí 2 tiết/tuần; học kì 2 Lịch sử 2 tiết/tuần, Địa lí 1 tiết/tuần. Sau đây là khung phân phối chương trình cho phương án 1.

 

doc 332 trang hapham91 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân phối chương trình môn Khoa học xã hội Lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN KHXH 9 
Lớp 9 mô hình trường học mới
	I. Khung phân phối chương trình	
Số tuần/tiết thực hiện
Tổng số tiết
Số tiết thực hiện bài học
Số tiết ôn tập, kiểm tra, dự phòng
Cả năm
35/105
90
15
Học kì 1
18/54
45
9
Học kì 2
17/51
45
6
a) Cả năm: 35 tuần; 105 tiết. Mỗi tuần 3 tiết (1,5 tiết phân môn Lịch sử, 1,5 tiết phân môn Địa lí).
b) Học kì 1: 18 tuần (Lịch sử: 02 tiết/ tuần; Địa lí: 01 tiết/tuần)
- Phân môn Địa lí: từ bài 1. Dân cư đến bài 5. Địa lí công nghiệp.
- Phân môn Lịch sử: từ bài 11. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991) đến bài 15. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa sau thế kỉ XX và bài 21. Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930, bài 22. Việt Nam trong những năm 1930-1945.
- Ôn tập, kiểm tra đánh giá và trải nghiệm sáng tạo.
c) Học kì 2: 17 tuần (Lịch sử: 01 tiết/ tuần; Địa lí 02 tiết/tuần)
- Phân môn Địa lí: Thực hiện các bài còn lại.
- Phân môn Lịch sử: Thực hiện các bài còn lại.
- Ôn tập, kiểm tra đánh giá và trải nghiệm sáng tạo.
Tuỳ theo các nhà trường có thể bố trí theo phương án 1: học kì 1, phân môn Lịch sử 2 tiết/tuần, Địa lí 01 tiết/tuần; học kì 2 Lịch sử 1 tiết/tuần, Địa lí 2 tiết/tuần hoặc phương án 2: học kì 1, phân môn Lịch sử 1 tiết/tuần, Địa lí 2 tiết/tuần; học kì 2 Lịch sử 2 tiết/tuần, Địa lí 1 tiết/tuần. Sau đây là khung phân phối chương trình cho phương án 1.
II. Phân phối chi tiết của từng chủ đề 
A.PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Cả năm 53 tiết (35 tuần; học kì 1 mỗi tuần 2 tiết, học kì 2 mỗi tuần 1 tiết)
TT
Bài
Số tiết
Từ tiết -> tiết
Ghi chú
HỌC KÌ I
 1
Bài 1. Dân cư 
3
 1->3
2
Bài 2. Lao động việc làm và chất lượng cuộc sống 
2
4->5
3
4
Bài 3. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam 
2
6->7
5
Bài 4. Địa lí nông nghiệp 
3
8->10
6
Bài 5. Địa lí công nghiệp 
3
11->13
7
Bài 6. Địa lí dịch vụ, thương mại và du lịch 
3
14->16
8
Ôn tập giữa học kì 1
1
17
Giao nhiệm vụ cho HS ôn tập trên lớp hoặc về nhà
9
Kiểm tra giữa học kì 1
1
18
10
Bài 7. Trung du và miền núi Bắc Bộ
3
19->21
11
Bài 8. Đồng bằng sông Hồng 
3
22->24
12
Bài 9. Vùng Bắc Trung Bộ
3
25->27
13
Bài 10. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
3
28->30
14
Bài 16. Vùng Tây Nguyên Bài 16. s
3
31->33
15
Ôn tập cuối học kì 1 
1
34
Giao nhiệm vụ cho HS ôn tập trên lớp hoặc về nhà
16
Kiểm tra cuối học kì 1
1
35
17
Ôn tập, kiểm tra dự phòng
1
36
Dành thời gian cho các tiết dạy bù, ngoại khoá hoặc ôn tập
HỌC KÌ II
18
Bài 17. Vùng Đông Nam Bộ 
3
37->39
18
Bài 18. Đồng bằng sông Cửu Long 
3
40->42
20
Ôn tập giữa học kì 2
1
43
Giao nhiệm vụ cho HS ôn tập trên lớp hoặc về nhà
21
Kiểm tra giữa học kì 2
1
44
22
Bài 19. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển-đảo 
3
45->47
23
Bài 20. Địa lí địa phương 
3
48->50
24
Ôn tập cuối học kì 2
1
51
Giao nhiệm vụ cho HS ôn tập trên lớp hoặc về nhà
25
Kiểm tra cuối học kì 2
1
52
26
Ôn tập và kiểm tra dự phòng
1
53
Dành thời gian cho các tiết dạy bù, ngoại khoá hoặc ôn tập
B. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Cả năm 52 tiết (35 tuần; học kì 1 mỗi tuần 1 tiết, học kì 2 mỗi tuần 2 tiết)
TT
Chủ đề (bài, nội dung)
Số tiết
Từ tiết 
–> Tiết
Ghi chú
HỌC KÌ I
1
Bài 11: Liên Xô và các nước Đông Âu ( 1945- 1991).
3
1-> 3
2
Bài 12: Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ năm 1945 đến nay.
4
4->7
Phiếu ôn tập 15phút
3
Kiểm tra giữa kì I.
1
8
4
Bài 13: Mĩ, Nhật Bản, Tâu Âu từ năm 1945 đến nay.
4
9->12
5
Bài 14: Trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
3
13-> 15
Phiếu ôn tập 15phút
6
Bài 15: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX.
2
16-> 17
7
Kiểm tra cuối kì I.
1
18
HỌC KÌ II
8
Bài 21: Việt nam từ năm 1919 đến năm 1930.
5
19-> 23
9
Bài 22: Việt nam từ năm 1930 đến năm 1945.
7
24 ->30
Phiếu ôn tập 15phút
10
Kiểm tra giữa kì II.
1
31
11
Bài 23: Việt nam từ năm 1945 đến năm 1954.
8
32->39
12
Bài 24: Việt nam từ năm 1954 đến năm 1975.
8
40-> 47
Phiếu ôn tập 15phút
13
Bài 25: Việt nam từ năm 1975 đến năm 2000.
3
48-> 50
14
Ôn tập cuối kì.
1
51
15
Kiểm tra cuối kì II.
1
52
 Khoái Châu, ngày 11/8/2019
 HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG TỔ KHXH
 Hoàng Phượng Ly Phạm Xuân Hiểu
TUẦN TIẾT Bài 1. DÂN CƯ 
MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức:
Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc và sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.
- Phân biệt được loại hình quần cư thành thị và nông thôn.
- Trình bày được quá trình đô thị hoá ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để biết được một số đặc điểm dân số, phân bố dân cư ở nước ta. 
3. Thái độ:
-Có được tinh thần, ý thức tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
4. Định hướng hình thành năng lực: đọc, hiểu, phân tích kênh hình, kênh chữ, tự học, hợp tác, giao tiếp, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tính toán....
II) CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.Giáo viên: Kế hoạch bài học
2.Học sinh: Máy tính cầm tay, giấy nháp.
III) TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Mục tiêu và phương thức hoạt động
Kiến thức cần đạt
Dự kiến tình huống
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: nêu được những hiểu biết của bản thân về dân tộc mình (có thể là số dân, địa bàn cư trú, phong tục tập quán, trình độ phát triển kinh tế ) và nhận xét được quy mô dân số nước ta qua bảng số liệu đã cho sẵn.
2. Phương thức hoạt động: 
- Cá nhân HS tự nêu những hiểu biết về dân tộc mình, sau đó có thể trao đổi với bạn bên cạnh (cùng dân tộc) để bổ sung cho nhau.
- Với câu hỏi 2: Cá nhân HS dựa vào bảng số liệu rút ra nhận xét.
- GV gọi vài HS báo cáo kết quả trước lớp.
3. Dự kiến sản phẩm
Dân tộc em là dân tộc kinh, sống chủ yếu ở đồng bằng, số dân đông, mật độ dân số cao
Dân số nước ta tăng nhanh từ 1921-2014 tăng hơn 75 triệu người
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam
a) Mục tiêu: nêu được một số đặc điểm về các dân tộc của Việt Nam (số lượng, phong tục tập quán, kinh nghiệm sản xuất )
b) Phương thức hoạt động: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện như trong tài liệu HDH.
- HS trao đổi, bổ sung cho nhau; Báo cáo kết quả trước lớp. 
- Lưu ý: GV có thể yêu cầu HS liên hệ thực tế với dân tộc mình. 
c) Dự kiến sản phẩm:
- Cho biết số lượng các dân tộc ở Việt Nam và những nét văn hóa riêng của từng dân tộc được thể hiện như thế nào. 
2. Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc
a) Mục tiêu: nêu được sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam
b) Phương thức hoạt động: 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 và thông tin trong tài liệu HDH: Cho biết đặc điểm phân bố của dân tộc Kinh và các dân tộc ít người ở nước ta.
- HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi, báo cáo, góp ý, bổ sung và chỉnh sửa sản phẩm.
c) Dự kiến sản phẩm:
Đặc điểm phân bố của dân tộc Kinh và các dân tộc ít người ở nước ta.
(Lưu ý: Có thể dựa vào hình 1 và thông tin trong tài liệu HDH để xác định địa bàn cư trú của các dân tộc)
3. Tìm hiểu về dân số và gia tăng dân số
a) Mục tiêu: trình bày được một số đặc điểm về dân số và gia tăng dân số nước ta
b) Phương thức hoạt động: 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH theo nhóm
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, đánh giá; GV có thể chốt lại một số ý chính, những nội dung mà nhiều HS chưa hiểu.
c) Dự kiến sản phẩm:
- Nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. 
- Cho biết hậu quả của dân số đông và tăng nhanh.
1. Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam
+ Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống.
+ Những nét văn hóa riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán, (dẫn chứng).
- Nêu kinh nghiệm sản xuất và trình độ phát triển giữa các dân tộc. (Dựa vào tài liệu HDH) 
- Dân tộc Việt kinh có số dân đông nhất 86% dân số cả nước. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công đạt mức tinh xảo .
- Các dân tộc ít người có số dân và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Nêu vai trò của người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong công cuộc xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước. 
-Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc ở VN. Đa số kiều bào có lòng yêu nước đang gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước.
2. Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc
+Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước, chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
+Các dân tộc ít người 
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8% sống chủ yếu ở miền núi và trung du. Chia thành 3 khu vực
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít người.Ở vùng thấp là nơi sinh sống của người Tày, Thái, Mường, Nùng. Các sườn núi cao từ 700-1000m người Dao sinh sống. Vùng núi cao là nơi sinh sống của người Mông.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông. : người Ê-đê ở Đắk Lắk, người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai, người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa, 
- Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi
3. Tìm hiểu về dân số và gi Dân số nước ta đông và còn tăng nhanh, số dân tính đến đầu tháng 7/2017 là 95 414 604 người, đứng thứ 3 trên thế giới sau indonexia 263,5 triệu người, phi lippin 103,7 triệu người
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
+Do quy mô dân số nước ta đông, cho nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh.
+Tỉ lệ sinh cao hơn tỉ lệ tử, tỉ lệ tăng tự nhiên lớn hơn 0
Gây áp lực tới giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống, tới tài nguyên và môi trường.
-Dân số tăng nhanh, trong khi nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển dẫn đến những hậu quả :
* Sức ép đối với phát triển kinh tế
+Tốc độ tăng dân số chưa tương ứng với tốc độ tăng trưởng kinh tế, tăng dân số 1% thì tăng trưởng kinh tế phải tăng 3-4% và lương thực phải tăng trên 4%. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển thì mức tăng dân số như hiện nay vẫn còn cao
+ Vấn đề việc làm luôn là thách thức lớn của nền kinh tế
+ Sự phát triển nền kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích lũy, tạo nên mâu thuẫn giữa cung và cầu
+ Cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thổ chuyển dịch chậm
* Sức ép lớn đối với phát triển xã hội
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện ( thiếu lương thực thực phẩm)
+GDP bình quân đầu người thấp
+Y tế, văn hóa, giáo dục chưa đáp ứng yêu cầu xã hội
*Sức ép đối với tài nguyên, môi trường
 + Sự suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên
+ Ô nhiễm môi trường
+ Không gian cư trú chật hẹp
HS nêu chưa đúng về đặc điểm 
HS nêu chưa giải thích đúng về đặc điểm 
HS nêu chưa đúng về đặc điểm
HS nêu chưa đúng về đặc điểm 
Hậu quả gia tăng dân số
KINH TẾ
XÃ HỘI
MÔI TRƯỜNG
Môi trường ô nhiễm
Cạn kiệt tài nguyên
Thu nhập
Y tế và chăm sóc sức khoẻ
Giáo dục 
Tích luỹ
Tốc độ phát triển kinh tế 
Lao động và việc làm
Phát triển bền vững
-
Dự kiến sản phẩm:
Mục tiêu và phương thức hoạt động
Kiến thức cần đạt
Dự kiến tình huống
4. Tìm hiểu cơ cấu dân số
a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cơ cấu dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta.
b) Phương thức hoạt động: 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như HDH theo cặp
- Gợi ý để HS so sánh, nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, sau đó mới phân tích cơ cấu dân số theo giới tính.
- Lưu ý HS đọc kĩ để hiểu rõ về tỉ số giới tính, liên hệ với thực tế hiện nay.
- HS báo cáo, nhận xét, bổ sung.
c) Dự kiến sản phẩm:
- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính của nước ta giai đoạn 1979 – 2014.
5. Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân cư
a) Mục tiêu: biết được mật độ dân số và trình bày được đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
b) Phương thức hoạt động: 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin để biết được mật độ dân số nước ta ngày càng tăng.
- Sau đó kết hợp với hình 2: Nhận xét (Xác định những nơi có mật độ dân số cao, những nơi có mật độ dân số thấp) và giải thích sự phân bố dân cư nước ta.
- Lưu ý: 
+ Sự phân bố các đô thị trong quan hệ với các vùng có mật độ dân số cao.
+ Gợi ý HS căn cứ vào chú giải ở hình 2 để xác định những nơi có mật độ dân số cao, nơi có mật độ dân số thấp.
c) Dự kiến sản phẩm:
Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư nước ta.
Mở rộng
c. Sự phân bố dân cư không đều đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta ? Nêu phương hướng giải quyết.
- Phân bố dân cư không đều sẽ gây khó khăn khai thác tài nguyên, sử dụng hợp lí nguồn lao động của mỗi vùng. Những nơi đông dân khó giải quyết các vấn đề lương thực thực phẩm, việc làm .
-Phương hướng giải quyết
+ Phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước và trong từng vùng
+ Phát triển kinh tế và văn hóa ở miền núi
+ Hạn chế nạn di dân tự do
6. Tìm hiểu các loại hình quần cư và đô thị hóa
a) Quần cư nông thôn và thành thị
- Mục tiêu: Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư.
- Phương thức hoạt động: 
+ GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH theo nhóm
+ Báo cáo kết quả, nhận xét, chỉnh sửa; đánh giá.
4. Tìm hiểu cơ cấu dân số
+ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: nước ta có cơ cấu dân số trẻ, nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 chiếm tỉ trọng cao. Tuy nhiên, cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già đi, thể hiện: tỉ trọng dân số ở nhóm 0 – 14 tuổi giảm; tỉ trọng nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm trên 60 tuổi tăng. 
+ Cơ cấu dân số theo giới: 
-Tỉ số giới tính bằng số nam trên 100 nữ
-Mất cân bằng gới tính giữa các nhóm tuổi, ở các địa phương và trong từng thời điểm, 
-Tỉ số giới tính cao ở nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động, nơi nhập cư
 nữ cao hơn nam, nhưng đang có xu hướng giảm đi một cách đáng kể.
- Cho biết tại sao lại có sự thay đổi về tỉ số giới tính?
+ Chiến tranh kéo dài, tỉ số giới tính nữ cao hơn nam.
+ Cuộc sống hòa bình đang kéo tỉ số giới tính cân bằng hơn.
+ Tâm lí muốn sinh con trai cũng ảnh hưởng tới tỉ số giới tính trẻ em mới sinh, số bé trai hiện nay cao hơi so với bé gái.
+ Chuyển cư cũng có ảnh hưởng tới tỉ số giới tính.
5. Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân cư
*Dân số nước ta phân bố không đều: Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao, do có điều kiện sống thuận lợi. Ở trung du và miền núi, mật độ dân số thấp, do điều kiện sống còn nhiều khó khăn.
-Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng miền. Nơi cao nhất trên 2000 người, nơi thấp nhất dưới 50 người
-Phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng ven biển và miền núi và cao nguyên.
Đồng bằng ven biển dân cư tập trung đông đúc với mật độ dân số rất cao. ĐBSH với mật độ dân số cao từ 501- 2000 người/km2.ĐBSCL và một số vùng ven biển có mật độ từ 501-2000 người/km2 
-Phân bố dân cư không đều giữa ĐBSH và ĐBSCL. ĐBSH có mật độ dân số cao hơn ĐBSCL.ĐBSH có mật độ dân số cao từ 501-2000 người/km2 . ĐBSCL phần lớn có mật độ dân số từ 201-500 người/km2.Đồng Tháp Mười và Hà Tiên có mật độ dân số thấp nhất từ 50-100 người/km2
-Phân bố dân cư không đều ngay trong một vùng kinh tế. ĐBSH vùng trung tâm, ven biển phía đông và đông nam có mật độ dân số trên 2000 người/km2. ĐBSCL ven sông Tiền và sông hậu có mật độ dân số cao từ 501-1000 người/km2, .Đồng Tháp Mười và Hà Tiên có mật độ dân số thấp nhất từ 50-100 người/km2
-Phân bố dân cư không đều ngay trong nội bộ một tỉnh. Vd ven biển của Nghệ An có mật độ dân số caotừ 201-500 người/km2, vùng phía tây giáp biên giới Việt- Lào có mật độ dân số rất thấp dưới 50 người/km2
- Phân bố dân cư có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn. Khoảng 66,9% dân số sinh sống ở nông thôn, 33,1% dân số sống ở thành thị (năm 2014). Nguyên nhân do trình độ phát triển kinh tế và quá trình đô thị hóa nước ta còn thấp.
(Dựa vào hình 2 trong tài liệu HDH, xác định những nơi có mật độ dân số cao, những nơi có mật độ dân số thấp).
* Nêu nguyên nhân.
-Những nơi đông dân do ĐKTN thuận lợi, kinh tế phát triển, lịch sử khai thác lãnh thổ và ngược lại 
+ ở đồng bằng ven biển đất đai phì nhiêu, màu mỡ, địa hình bằng phẳng, đi lại thuận tiện, kinh tế phát triển, dân cư đông đúc.
+ Ở các đô thị kinh tế phát triển, dân cư tập trung đông.
+Ở miền núi cao nguyên địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn, kinh tế nghèo nàn.
- Khoảng 66,9 dân số sống ở nông thôn 33,1% ở thành thị (2014). Vì nền kinh tế nước ta đi lên từ điểm xuất phát rất thấp, lại bị chiến tranh tàn phá, nên nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
Nên tỉ lệ người sống ở nông thôn chiếm tỉ lệ cao
HS nêu chưa đúng về số dân và gia tăng dân số nước ta
HS chưa giải thích đúng về tỉ lệ sinh tự nhiên 
HS chưa giải thích đúng về đặc điểm phân bố dân cư
HS so sánh chưa đúng về đặc điểm các loại hình quần cư 
Đặc điếm
Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị
Tên gọi
Làng, ấp, bản, buôn, plây, phum, sóc.
Phố, phường
Mức độ tập trung dân cư
Phân phố trải rộng; các điểm quần cư cách xa nhau.
Phân bố tập trung
Chức năng kinh tế chủ yếu
Hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Hoạt động sản xuất phi nông nghiệp (chủ yếu là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật quan trọng)
b) Đô thị hóa 
- Mục tiêu: Trình bày được quá trình đô thị hoá ở nước ta.
- Phương thức hoạt động: 
+ GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH theo cặp
 + HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
+ Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung; đánh giá.
- Dự kiến sản phẩm:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
1. Mục tiêu: củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, lược đồ. HS điền vào sách 
2. Phương thức hoạt động: 
+ GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo tài liệu HDH.
+ HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi với bạn, hỏi GV những điều chưa hiểu.
+ Sau mỗi bài, GV gọi HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung và hoàn thiện sản phẩm.
3. Dự kiến sản phẩm:
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ Cộng đồng các dân tộc Việt Nam, bài này không khó, HS dựa vào kiến thức đã học để điền thông tin vào chỗ trống.
Câu 2.
a) Vẽ biểu đồ miền 
Lưu ý: Chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, chú giải. 
b) Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ.
- Tỉ trọng dân nông thôn lớn hơn tỉ trọng dân thành thị.
- Có sự thay đổi về tỉ trọng dân số thành thị và nông thôn:
+ Giảm dần tỉ trọng dân nông thôn (dẫn chứng).
+ Tăng dần tỉ trọng dân thành thị (dẫn chứng).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống thông qua việc tìm hiểu một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc mình; đưa ra một số giải pháp góp phần hạn chế mất cân bằng tỉ số giới tính trẻ em mới sinh trong giai đoạn hiện nay.
2. Phương thức hoạt động: 
- Đọc thông tin trong tài liệu hoặc tìm hiểu từ những nguồn thông tin khác.
- Khuyến khích HS trao đổi sản phẩm để cùng tham khảo.
- Lưu ý: GV có thể thay đổi nội dung này bằng một nội dung khác cho phù hợp với thực tế.
3. Dự kiến sản phẩm:
Mở rộng: Hậu quả mất cân bằng giới tính
Tình trạng gia tăng tỷ số giới tính khi sinh dẫn đến hệ lụy khó lường về mặt xã hội, thậm chí cả an ninh chính trị khi thế hệ trẻ em sinh ra hiện nay bước vào độ tuổi kết hôn (ở Việt Nam thời điểm này sẽ xảy ra vào khoảng năm 2025 đến 2030). Mất cân bằng giới tính khi sinh sẽ làm cho bất bình đẳng giới ngày càng gia tăng, tỷ lệ tội phạm liên quan đến tình dục sẽ ngày càng cao hơn và nạn buôn bán phụ nữ sẽ ngày càng nhiều, tỷ lệ kết hôn của phụ nữ sẽ sớm hơn, sự tranh giành giữa những người đàn ông để có được người phụ nữ và tỷ lệ phụ nữ tái hôn sẽ cao hơn. Các quốc gia và vùng lãnh thổ như Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan đã phải “nhập khẩu” cô dâu và phần lớn trong số phụ nữ Việt Nam kết hôn với người nước ngoài đã trở thành cô dâu ở các nước và vùng lãnh thổ nói trên. Đây cũng là cảnh báo cho Việt Nam trong tương lai. Tuy nhiên có thể nhận thấy rõ ràng, đến khi Việt Nam phải đối mặt với sự thiếu hụt phụ nữ thì chúng ta khó có thể “nhập khẩu” được cô dâu từ nước láng giềng và sẽ đối mặt với vấn đề này khó khăn hơn các nước khác nhiều.
E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Mục tiêu: giúp HS có hứng thú tìm tòi thêm những nội dung liên quan đến bài học.
- Phương thức hoạt động: Khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ; GV cũng có thể gợi ý những nội dung khác để HS thấy hứng thú và tự tìm tòi thêm.
+ Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục.
+ Tỉ lệ dân thành thị tăng chứng tỏ quá trình đô thị hóa nước ta ngày càng phát triển, tuy nhiên vẫn còn thấp.
+ Dựa vào hình 2 trong tài liệu HDH và những hiểu biết của bản thân để nêu tên các đô thị trên 1 triệu người.HN, TPHCM, HP. CThơ, HP
C. - Báo cáo, tranh ảnh minh họa cho những nét văn hóa tiêu của của dân tộc mình.
- Sản phẩm có thể được trưng bày ở một nơi nào đó của nhà trường.
* Biện phảm giảm tỉ lệ gia tăng dân số
-Giảm tỉ lệ sinh
- Đẩy mạnh công tác dân số kế hoạch hóa gia đình
-Giảm tỉ suất sinh: giáo dục dân số, truyền thông dân số
-Thúc đẩy kinh tế
- Tập trung vào các vùng lãnh thổ, các bộ phận dân cư hiện đng có mức gia tăng dân số cao: vùng núi, nông thôn, ngư dân.
*Biện pháp giảm mất cân bằng giới tính
+Cần rà soát sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, tuyệt đối cấm mọi hình thức lựa chọn giới tính khi sinh. 
+Giải pháp quan trọng nhất vẫn là truyền thông, giáo dục thay đổi hành vi của người dân về bình đẳng giới, cần có sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị với sự tham mưu nồng cốt của ngành Dân số-KHHGĐ và sự tham gia tự nguyện của người dân.
+Để giảm được tỷ số giới tính khi sinh, phải có chính sách ưu tiên đối với phụ nữ, ưu tiên đối với những gia đình sinh con một bề là gái.
HS nêu chưa đúng về đặc điểm 
Đô thị hóa
HS chưa giải thích đúng về đặc điểm 
Đô thị hóa
HS nêu chưa đúng về đặc điểm
HS nêu chưa đúng về đặc điểm 
- Nhật kí tiết dạy: 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoái Châu, ngày .. tháng . năm 
 Kí duyệt của Ban chuyên môn
 TUẦN TIẾT Bài 2. LAO ĐỘNG VIỆC LÀM VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 
 I) MỤC TIÊU 
Sau bài học, học sinh:	
1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. 
- Nêu được sức ép của dân số đối với giải quyết việc làm ở nước ta.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam
2. Kĩ năng: - Phân tích được biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta.
3. Thái độ: – Có ý thức định hướng nghề nghiệp của bản thân trong tương lai
4. Định hướng hình thành năng lực: đọc, hiểu, phân tích kênh hình, kênh chữ, tự học, hợp tác, giao tiếp, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tính toán....
II) CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.Giáo viên: Soạn bài
2.Học sinh: Giấy nháp, Atlat, máy tính cầm tay
III) TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Mục tiêu và phương thức hoạt động
Kiến thức cần đạt
Dự kiến tình huống
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp học sinh ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
2. Phương thức hoạt động: 
- GV gọi một vài học sinh phát biểu, tự bày tỏ chứng kiến của mình theo các câu hỏi gợi ý trong tài liệu HDH hoặc theo cách khác mà GV đưa ra.
3. Dự kiến sản phẩm:
HS nêu ý kiến , GV gợi mở và dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu nguồn lao động
a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động nước ta. 
b) Phương thức hoạt động: 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH theo nhóm
 - Đại diện báo cáo kết quả, nhận xét, chỉnh sửa, đánh giá.
c) Gợi ý sản phẩm
- Trình bày những đặc điểm cơ bản về nguồn lao động nước ta.
2. Tìm hiểu việc sử dụng lao động
a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm 
b) Phương thức hoạt động: 
- GV giao việc như trong tài liệu HDH theo nhóm cặp
- HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần)
- Báo cáo kết quả, nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung; đánh giá.
c) Dự kiến sản phẩm:
3. Tìm hiểu vấn đề việc làm
a) Mục tiêu: Nêu được sức ép của dân số đối với giải quyết việc làm ở nước ta.
b) Phương thức hoạt động: 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH theo nhóm
- HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
- Đại diện báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung, đánh giá.
c) Dự kiến sản phẩm:
4. Tìm hiểu chất lượng cuộc sống
a) Mục tiêu: Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam.
b) Phương thức hoạt động: 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH theo nhóm cặp
- Nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân đang được cải thiện.
- HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi ; báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung ; đánh giá.
c) Dự kiến sản phẩm:
– Nêu những thành tựu đáng kể và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân ở nước ta trong những năm qua.
Thành tựu :
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 94,7% (năm 2014). 
+ Thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng. 
+ Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn. 
+ Tuổi thọ bình quân tăng. Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh đã bị đẩy lùi.
Hạn chế :
Còn chênh lệch về chất lượng cuộc sống giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. 
- Bằng vốn hiểu biết thực tế, liên hệ thực tế những thay đổi về chất lượng cuộc sống ở địa phương mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
1. Mục tiêu: củng cố lại những kiến thức, kĩ năng đã học.
2. Phương thức hoạt động: 
- Cá nhân dựa vào kiến thức đã học và những hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi.
- HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
- Báo cáo kết quả làm việc, nhận xét bổ sung, đánh giá.
3. Dự kiến sản phẩm:
D – E . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để tìm tòi mở rộng thêm những hiểu biết của bản thân về lao động việc làm và chất lượng cuộc sống của nước ta.
2. Phương thức hoạt động:
Khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ, chia sẻ sản phẩm với các bạn trong lớp để qua bài học, HS có định hướng cho tương lai, nghề nghiệp của mình.
3. Dự kiến sản phẩm:
Ý tưởng/bài viết chia sẻ những suy nghĩ ban đầu về nghề nghiệp tương lai của mình.
*Rút kinh nghiệm:
1. Tìm hiểu nguồn lao động
- Số lượng: Nước ta có dân số đông:trên 90 triệu người (năm 2014. Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Nước ta có trên 40 triệu lao động làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân. Bình quân mỗi năm nước ta tăng hơn một triệu lao động.
	- Chất lượng: Chất lượng lao động đang được nâng cao. 
	+ Mặt mạnh: Nguồn lao động nước ta dồi dào, năng động.
 Lao động nước ta cần cù, chịu khó, có kinh nghiệm trong sản xuất nông-lâm-ngư, khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật nhanh.
	+ Hạn chế: Tuy vậy còn thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao, còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn, số lao động qua đào tạo còn ít. Ngày nay số lao động qua đào tạo đang ngày càng tăng.
- Cơ cấu lao động giữa nông thôn và thành thị:Lực lượng lao động nông thôn chiếm tỉ lệ cao 69,3% làm cho năng suất lao động chưa cao thành thị 30,7%( 2014), phần lớn lao động chưa qua đào tạo chiếm 70,1 %
- Phân bố: Không đồng đều về cả số lượng và chất lượng lao động. ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ và nhất là một số thành phố lớn tập trung nhiều lao động, nhất là lao động có chuyên môn kỹ thuật. Vùng núi và trung du thiếu lao động, nhất là lao động có chuyên môn kỹ thuật. 
- Các giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn lao động.
+ Cần đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn.
+ Trao đổi, học hỏi kinh nghiệm
+Có kế hoạch giáo dục, đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rông đào tạo, dạy nghề
2. Tìm hiểu việc sử dụng lao động
- Nhận xét về tình hình sử dụng lao động 
+ Việc sử dụng lao động ngày càng có hiệu quả.
+ Số lao động có việc làm ngày càng tăng.
- Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
- Trong các ngành kinh tế: Số lao động có việc làm ngày càng tăng. Trong giai đoạn 2005-2014 số lao động trong các ngành kinh tế tăng từ 42,5 triệu người lên 52,7 triệu người. 
	- Năm 2014 số lao động làm việc trong các ngành nông-lâm-thủy sản chiếm tỉ trọng cao (46,3%). Tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ là (32,3%) và thấp nhất là tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và xây dựng chỉ chiếm (21,4%).
	- Tỉ trọng lao động làm việc trong các ngành kinh tế cũng đang có sự thay đổi từ năm 2000 đến năm 2014.
+ Tỉ trọng lao động làm việc trong ngành nông-lâm-thủy sản giảm từ 65,1% xuống còn 46,3%, bình quân mỗi năm giảm 1,34%.
+ Tỉ trọng lao động làm việc trong ngành công nghiệp –xây dựng tăng từ 13,1% lên 21,4%, bình quân mỗi năm tăng 0,59%.
	+ Tỉ trọng lao động làm việc trong ngành dịch vụ tăng từ 21,8% lên 32,3%, bình quân mỗi năm tăng 0,75%.
3. Tìm hiểu vấn đề việc làm
- Trình bày thực trạng vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay.
Việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta: tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao. Năm 2014 trung bình cả nước thất nghiệp là 2,1%, thiếu việc làm là 2,4%, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta là 2,9%,tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 3,4%
Mở rộng
* Việc làm đang là vấn đề gay gắt do: 
 - Đặc điểm mùa vụ của ngành nông nghiệp, sự phát triển nghề nông thôn còn hạn chế -> Tình trạng thiếu việc làm lớn ( 2003: 22,3% ).
 - Các khu vực thành thị tỉ lệ thât nghiệp tương đối cao .
 - Đặc biệt số người trong độ tuổi lao động t

Tài liệu đính kèm:

  • docphan_phoi_chuong_trinh_mon_khoa_hoc_xa_hoi_lop_9_truong_thcs.doc