Tài liệu Khung chương trình môn học điều chỉnh bổ sung Lớp 9 Địa lí hiện hành Từ năm học 2021-2022 đến khi thay sách mới
1. Dân số và gia tăng dân số
Kiến thức:
- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.
Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999.
– Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
– Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số.
– Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư
(Dạy bổ sung thêm vào mục III SGK Địa lí 9 hiện hành)
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Khung chương trình môn học điều chỉnh bổ sung Lớp 9 Địa lí hiện hành Từ năm học 2021-2022 đến khi thay sách mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khung chương trình môn học điều chỉnh bổ sung lớp 9 Địa lí hiện hành Từ năm học 2021 – 2022 đến khi thay sách mới Chủ đề/nội dung CT GDPT 2006 Chủ đề/nội dung CT GDPT 2018 Mức độ cần đạt trong Chương trình GDPT 2006 Yêu cầu cần đạt trong Chương trình GDPT 2018 Nội dung điều chỉnh, bổ sung (những yêu cầu cần đạt còn thiếu trong CT 2006 so với CT 2018) 1. Dân số và gia tăng dân số Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả. Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam. - Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999. – Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư. – Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số. – Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư (Dạy bổ sung thêm vào mục III SGK Địa lí 9 hiện hành) 2. Ngành nông nghiệp NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN – Các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản – Sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản – Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh Copy từ chương trình địa lí 9 hiện hành - Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp : tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định. - Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp : phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính. - Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi. Kĩ năng : - Phân tích bản đồ nông nghiệp và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi. - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi. Copy từ chương trình địa lí 9 tổng thể 2018 Sau đó tô đỏ phần chương trình tổng thể có mà chương trình hiện hành không có – Phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. – Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả. – Trình bày được ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. – Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả. – Trình bày được ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. – Copy phần màu đỏ vào đây (sau này copy vào câu trả lời của bài tập LMS về bổ sung chương trình hiện hành) – (Dạy bổ sung vào bài nhập tên bài và mục I, II, III vào đây - SGK Địa lí 9 Bài 8 Sự phát triển và phân bố nông nghiệp mục I, Mục II hiện hành) 3. Lâm nghiệp và thuỷ sản Copy từ chương trình địa lí 9 hiện hành Kiến thức : - Biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta ; vai trò của từng loại rừng. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp. - Trình bày được nguồn lợi thuỷ, hải sản ; sự phát triển và phân bố của ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản. Kĩ năng : - Phân tích bản đồ để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm, cá. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để thấy sự phát triển của lâm nghiệp, thuỷ sản. Copy từ chương trình địa lí 9 tổng thể 2018 Sau đó tô đỏ phần chương trình tổng thể có mà chương trình hiện hành không có – Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản. – Copy phần màu đỏ vào đây (sau này copy vào câu trả lời của bài tập LMS về bổ sung chương trình hiện hành) – Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản. (Dạy bổ sung vào bài , mục ... - SGK Địa lí 9 hiện hành ) Bài 9 Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp Mục I (2. sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp) 4. Ngành công nghiệp CÔNG NGHIỆP – Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp – Sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu – Vấn đề phát triển công nghiệp xanh Copy từ chương trình địa lí 9 hiện hành - Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất công nghiệp. - Trình bày được một số thành tựu của sản xuất công nghiệp : cơ cấu đa ngành với một số ngành trọng điểm khai thác thế mạnh của đất nước ; thực hiện công nghiệp hoá. - Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm. Kĩ năng : - Phân tích biểu đồ để nhận biết cơ cấu ngành công nghiệp. - Phân tích bản đồ công nghiệp để thấy rõ các trung tâm công nghiệp, sự phân bố của một số ngành công nghiệp. Copy từ chương trình địa lí 9 tổng thể 2018 Sau đó tô đỏ phần chương trình tổng thể có mà chương trình hiện hành không có – Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. – Trình bày được sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu. – Xác định được trên bản đồ các trung tâm công nghiệp chính. – Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. – Copy phần màu đỏ vào đây (sau này copy vào câu trả lời của bài tập LMS về bổ sung chương trình hiện hành) – Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. – Trình bày được sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu. – Xác định được trên bản đồ các trung tâm công nghiệp chính. – Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. (Dạy bổ sung vào bài 12, mục I - SGK Địa lí 9 hiện hành) Bài 11 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp (mục I - các nhân tố tự nhiên) Bài 12 Sự phát triển và phân bố công nghiệp (Mục II Các ngành công nghiệp trọng điểm Mục III Các trung tâm công nghiệp lớn ) 5. Ngành dịch vụ DỊCH VỤ – Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ – Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông – Thương mại, du lịch Copy từ chương trình địa lí 9 hiện hành Kiến thức : - Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa dạng của ngành dịch vụ. - Hiểu được vai trò quan trọng của ngành dịch vụ. - Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ : giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch. Kĩ năng : - Phân tích số liệu, biểu đồ để nhận biết cơ cấu và sự phát triển của ngành dịch vụ ở nước ta. - Xác định trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, một số sân bay, bến cảng lớn. Copy từ chương trình địa lí 9 tổng thể 2018 Sau đó tô đỏ phần chương trình tổng thể có mà chương trình hiện hành không có – Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. – Xác định được trên bản đồ các tuyến đường bộ huyết mạch, các tuyến đường sắt, các cảng biển lớn và các sân bay quốc tế chính. – Trình bày được sự phát triển ngành bưu chính viễn thông. – Phân tích được một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại và du lịch. – Copy phần màu đỏ vào đây (sau này copy vào câu trả lời của bài tập LMS về bổ sung chương trình hiện hành) – Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. – Phân tích được một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại và du lịch. (Dạy bổ sung vào bài - SGK Địa lí 9 hiện hành) Bài 13 Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ Mục II Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta 6. Vùng Đồng bằng sông Hồng Copy từ chương trình địa lí 9 hiện hành Kiến thức : - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Kĩ năng : - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng Bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thấy được đặc điểm tự nhiên, dân cư và sự phát triển kinh tế của vùng. - Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế để phân tích, thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng. – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng. – Phân tích được đặc điểm dân cư, nguồn lao động và ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng. – Phân tích được vấn đề đô thị hoá ở Đồng bằng sông Hồng; vị thế của Thủ đô Hà Nội. – Copy phần màu đỏ vào đây (sau này copy vào câu trả lời của bài tập LMS về bổ sung chương trình hiện hành) – Phân tích được vấn đề đô thị hoá ở Đồng bằng sông Hồng; vị thế của Thủ đô Hà Nội. (Dạy bổ sung vào bài , mục ... - SGK Địa 9, hiện hành) Bài 20 Vùng đồng bằng sông hồng Mục I Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ Mục III Đặc điểm dân cư xã hội 7. Vùng Bắc Trung Bộ Copy từ chương trình địa lí 9 hiện hành Kiến thức : - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu : trồng rừng và cây công nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ; khai thác khoáng sản ; dịch vụ du lịch. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. Kĩ năng : - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Sử dụng bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, dân cư, phân bố một số ngành sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ. Copy từ chương trình địa lí 9 tổng thể 2018 Sau đó tô đỏ phần chương trình tổng thể có mà chương trình hiện hành không có – Trình bày được đặc điểm phân hoá của tự nhiên và giải thích ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. – Trình bày được vấn đề phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ. – Trình bày và giải thích được đặc điểm phân bố dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ. – Phân tích được sự phát triển và phân bố kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). – Phân tích được thế mạnh về du lịch ở vùng Bắc Trung Bộ. – Phân tích được vấn đề phát triển kinh tế biển ở vùng Bắc Trung Bộ. – Copy phần màu đỏ vào đây (sau này copy vào câu trả lời của bài tập LMS về bổ sung chương trình hiện hành) . – Trình bày được vấn đề phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ. (Dạy bổ sung vào bài , mục .... – SGK Địa lí 9 hiện hành). Bài 23 Vùng Bắc Trung Bộ Mục II Điều kiện tự nhien và tài nguyên thiên nhiên 8. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Copy từ chương trình địa lí 9 hiện hành Kiến thức : - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên tự nhiên của vùng ; những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội : những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng : chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản ; du lịch, vận tải biển ; cơ khí, chế biến lương thực, thực phẩm. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Kĩ năng : - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế, bản đồ tự nhiên, kinh tế để nhận biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của vùng. Copy từ chương trình địa lí 9 tổng thể 2018 Sau đó tô đỏ phần chương trình tổng thể có mà chương trình hiện hành không có – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng. – Phân tích được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, các thế mạnh và hạn chế chính. – Trình bày được sự phân bố dân cư, dân tộc. – Phân tích được những chuyển biến trong sự phát triển và phân bố kinh tế của vùng. – Phân tích được sự phát triển của một số ngành kinh tế thế mạnh của vùng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). – Sử dụng sơ đồ tư duy để phân tích được ảnh hưởng của nạn hạn hán và sa mạc hoá đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận – Bình Thuận – Copy phần màu đỏ vào đây (sau này copy vào câu trả lời của bài tập LMS về bổ sung chương trình hiện hành) – Phân tích được những chuyển biến trong sự phát triển và phân bố kinh tế của vùng. – Phân tích được sự phát triển của một số ngành kinh tế thế mạnh của vùng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). – Sử dụng sơ đồ tư duy để phân tích được ảnh hưởng của nạn hạn hán và sa mạc hoá đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận – Bình Thuận (Dạy bổ sung vào bài , mục .... - SGK Địa lí 9 hiện hành). Bài 26 Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) Mục IV Tình hình phát triển kinh tế 9. Vùng Đông Nam Bộ Copy từ chương trình địa lí 9 hiện hành Copy từ chương trình địa lí 9 tổng thể 2018 Sau đó tô đỏ phần chương trình tổng thể có mà chương trình hiện hành không có – Copy phần màu đỏ vào đây (sau này copy vào câu trả lời của bài tập LMS về bổ sung chương trình hiện hành) – Phân tích được ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng. – Phân tích được vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh. – Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Dạy bổ sung vào bài , mục ... - SGK Địa lí 9 hiện hành). Bài 31 Vùng Đông Nam Bộ Mục I Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ Mục V Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – Copy phần màu đỏ vào đây (sau này copy vào câu trả lời của bài tập LMS về bổ sung chương trình hiện hành) (Dạy bổ sung vào bài , mục ... - SGK Địa lí 9 hiện hành). – Copy phần màu đỏ vào đây (sau này copy vào câu trả lời của bài tập LMS về bổ sung chương trình hiện hành) (Dạy bổ sung vào bài , mục ... - SGK Địa lí 9 hiện hành). 10. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long Copy từ chương trình địa lí 9 hiện hành Copy từ chương trình địa lí 9 tổng thể 2018 Sau đó tô đỏ phần chương trình tổng thể có mà chương trình hiện hành không có – Copy phần màu đỏ vào đây (sau này copy vào câu trả lời của bài tập LMS về bổ sung chương trình hiện hành) – Trình bày được sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh của vùng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). – Tìm hiểu thông tin và phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long; đề xuất giải pháp ứng phó. (Dạy bổ sung vào bài , mục - SGK Địa lí 9 hiện hành). Bài 35 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long Mục II Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên – Copy phần màu đỏ vào đây (sau này copy vào câu trả lời của bài tập LMS về bổ sung chương trình hiện hành) (Dạy bổ sung vào bài - SGK Địa lí 9 hiện hành).
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_khung_chuong_trinh_mon_hoc_dieu_chinh_bo_sung_lop_9.doc