Bài giảng Đại số 9 - Tiết 34: Luyện tập

Bài giảng Đại số 9 - Tiết 34: Luyện tập

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

1) Dùng qui tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.

2) Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.

ỉ Chú ý :

- Nếu phương trình một ẩn vụ nghiệm thỡ suy ra hệ đã cho vụ nghiệm.

- Nếu phương trình một ẩn cú vụ số nghiệm thỡ suy ra hệ đã cho cú vụ số nghiệm

 

ppt 17 trang hapham91 3830
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số 9 - Tiết 34: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨNờu túm tắt cỏch giải hệ phương trỡnh bằng phương phỏp thế ?Cần chỳ ý gỡ khi kết luận số nghiệm của hệ phương trỡnh?Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:1) Dùng qui tắc thế biến đổi hệ phưương trình đã cho để đưược một hệ phưương trình mới, trong đó có một phưương trình một ẩn.2) Giải phưương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho. Chú ý :Nếu phương trỡnh một ẩn vụ nghiệm thỡ suy ra hệ đó cho vụ nghiệm. Nếu phương trỡnh một ẩn cú vụ số nghiệm thỡ suy ra hệ đó cho cú vụ số nghiệmLUYỆN TẬPđại số 9Tiết 34 Bài tập 15 (SGK – trang 15)a) a = -1; b) a = 0; c)a = 1 x +3y = 1(a2 + 1)x + 6y =2a Giải hệ phương trỡnh: trong mỗi trường hợp sauHoạt động nhúm: (trong 5 phỳt) Nhúm I: làm phần a ; Nhúm II: làm phần b ; Nhúm III: làm phần c. Nhúm IV: làm phần bBài tập 15 (SGK – trang 15)Giải: a) Thay a = -1 vào hệ phương trỡnh rồi giải ta cú: x + 3y = 1 [( )2 +1]x +6y = 2( ) x= -3y+1 y +2 +6y = -2 Vậy hệ phương trỡnh đó cho .x = -3y + 1 y = (phương trỡnh vụ nghiệm) x + 3y = 1 x +6y = x = y + 12( y +1) +6y = -2 Bài tập 15 (SGK – trang 15)Giải: a) Thay a = -1 vào hệ phương trỡnh rồi giải ta cú: x + 3y = 1 [(-1)2 +1]x +6y = 2(-1) x= -3y+1-6y +2 +6y = -2 Vậy hệ phương trỡnh đó cho vụ nghiệmx = -3y + 10y = -4 (phương trỡnh vụ nghiệm) x + 3y = 12x +6y = -2 x = -3y + 12(-3y +1) +6y = -2 Bài tập 15 (SGK – trang 15)Giải: b, Thay a = 0 vào hệ phương trỡnh rồi giải ta cú: x + 3y = 1 ( 2 +1)x +6y = 2 . x= -6y =1 Vậy hệ phương trỡnh đó cho cú nghiệm duy nhất: (x ; y ) = ( ; )x = -6yy = . x + 3y = 1x +6y = x = y . +3y = 1 x = y = . Bài tập 15 (SGK – trang 15)Giải: b, Thay a = 0 vào hệ phương trỡnh rồi giải ta cú: x + 3y = 1 (02 +1)x +6y = 2.0 x= -6y-3y =1 Vậy hệ phương trỡnh đó cho cú nghiệm duy nhất: (x ; y ) = (2; -1/3)x = -6yy = -1/3 x + 3y = 1x +6y = 0 x = -6y-6y +3y = 1 x = 2y = -1/3 Bài tập 15 (SGK – trang 15)Giải: c, Thay a = 1 vào hệ phương trỡnh rồi giải ta cú: x + 3y = 1 ( 2 +1)x +6y = 2 x= -3y+1 y+2 +6y = Vậy hệ phương trỡnh đó cho cú . cú nghiệm tổng quỏt là:x = . .y R x + 3y = 1 x +6y = x = y+12( y+1) +6y = x = -3y+1 y = (phương trỡnh cú vụ số nghiệm) Bài tập 15 (SGK – trang 15)Giải: c, Thay a = 1 vào hệ phương trỡnh rồi giải ta cú: x + 3y = 1 (12 +1)x +6y = 2.1 x= -3y+1-6y+2 +6y =2 Vậy hệ phương trỡnh đó cho cú vụ số nghiệm cú nghiệm tổng quỏt là:x = -3y+1y R x + 3y = 12x +6y = 2 x = -3y+12(-3y+1) +6y = 2 x = -3y+10y = 0 (phương trỡnh cú vụ số nghiệm) 3x - y = 55x +2y = 23 b,Giải cỏc hệ phưương trình sau bằng phương pháp thế Bài 16 (SGK – trang 16) 3x + 5y = 12x - y = 8 a,3x - y = 55x +2y = 23 Giải: a,Ta biểu diễn y theo x từ phương trình thứ nhất của hệ: y = 3x -55x +2(3x-5) = 23 y = 3x - 55x+ 6x-10 = 23 y = 3x - 511x = 33 x = 3y = 4 Vậy hệ phương trỡnhđó cho có nghiệm duy nhất (x ; y) = (3; 4) y = 3x - 5x = 3 Giải cỏc hệ phương trình sau bằng phương pháp thế Bài 16 (SGK – trang 16) a, Giải: b,Ta biểu diễn y theo x từ phưương trình thứ hai của hệ: y = 2x +83x +5(2x+8) = 1 y = 2x +83x+10x+40 = 1 y = 2x+813x = -39 x = -3y = 2 Vậy hệ phương trỡnh đó cho có nghiệm duy nhất (x ; y) = (-3; 2) y = 2x +8x = -3 Giải cỏc hệ phưương trình sau bằng phưương pháp thế Bài 16 (SGK – trang 16) 3x + 5y = 12x - y = -8 b,Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:1) Dùng qui tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.2) Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho. Chú ý :Nếu phương trỡnh một ẩn vụ nghiệm thỡ suy ra hệ đó cho vụ nghiệm. Nếu phương trỡnh một ẩn cú vụ số nghiệm thỡ suy ra hệ đó cho cú vụ số nghiệm Giải hệ phương trỡnh bằng phương phỏp thếHướng dẫn học ở nhà:- Ghi nhớ quy tắc thế và cỏch giải hệ phương trỡnh bằng phương phỏp thế.- BTVN: 16 c, 17, 18 (SGK-T16)- HD: Áp dụng cỏch giải HPT bằng phương phỏp thế, trỏnh nhầm lẫn khi biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai.Bài tập 18 (SGK – trang 16)2x + by = -4bx - ay = -5 a, Xỏc định hệ số a và b, biết rằng hệ phương trỡnh Cú nghiệm là (1 ; -2)Bài tập 18 (SGK – trang 16)2x + by = -4bx - ay = -5 a, Xỏc định hệ số a và b, biết rằng hệ phương trỡnh Cú nghiệm là (1 ; -2)Hướng dẫn: thay x = 1 và y = -2 vào phương trỡnh ta cú hệ phương trỡnh với ẩn a và b .+ giải hệ PT ẩn a, b tỡm được a và b

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_9_tiet_34_luyen_tap.ppt