Bài giảng Hình học Lớp 9 - Tiết 24, Bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Tân Hiệp

1. Bài toán
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O; R). Gọi OH, OK theo thứ tự là khoảng cách từ O đến AB, CD. Chứng minh rằng OH² + HB² = OK² + KD².
Chú ý. Kết luận bài toán trên vẫn đúng nếu một dây hoặc hai dây là đường kính.
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
* Định lí 1
Trong một đường tròn:
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
* Định lí 2
Trong hai dây của một đường tròn:
a) Dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn.
b) Dây nào gần tâm hơn thì lớn hơn.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 9 - Tiết 24, Bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Tân Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG LỚP: 9A PHÒNG GD & ĐT TÂN CHÂU 2018 - 2019 TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP MÔN: HÌNH HỌC KIỂM TRA MIỆNG Câu 1. Em hãy phát biểu các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ? (8đ) Câu 2. Nội dung của tiết học hôm nay là gì? (2đ) ĐÁP ÁN Câu 1. * Đ/l2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây. * Đ/l3: Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy. Câu 2. Nội dung tiết học hôm nay là bài 3: “ Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây”. Gồm hai phần: + Bài toán. + Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Tuần: 12 Tiết: 24 BÀI 3: LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY 1. Bài toán Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O; R). Gọi OH, OK theo thứ tự là khoảng cách từ O đến AB, CD. Chứng minh rằng OH 2 + HB 2 = OK 2 + KD 2 . Tiết 24 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY GT Đường tròn (O;R) , dây AB , CD khác đường kính OH 2 + HB 2 = OK 2 + KD 2 (*) KL OH, HB là các cạnh trong tam giác nào? OK, KD là các cạnh trong tam giác nào ? Tiết 24 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY 1. Bài toán Khi đó OH 2 +HB 2 = ? OK 2 +KD 2 = ? GT Đường tròn (O) , dây AB , CD khác đường kính OH 2 + HB 2 = OK 2 + KD 2 (*) KL Tiết 24 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY 1. Bài toán Áp dụng định lý Py-ta-go vào các tam giác vuông OHB và OKD, ta có: OH 2 + HB 2 = OB 2 = R 2 (1) OK 2 + KD 2 = OD 2 = R 2 (2) Từ (1) và (2) suy ra OH 2 + HB 2 = OK 2 + KD 2 . (Đpcm) Chứng minh: Tiết 24 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY 1. Bài toán Chú ý. Kết luận bài toán trên vẫn đúng nếu một dây hoặc hai dây là đường kính. Kết luận của bài toán trên còn đúng không nếu một dây hoặc hai dây là đường kính? OH 2 + HB 2 = OK 2 + KD 2 Phân tích Nếu AB = CD thì độ dài HB và KD như thế nào ? HB = KD ta suy ra HB 2 và KD 2 như thế nào? => HB 2 = KD 2 AB = CD => HB = KD => OH 2 = OK 2 => OH = OK Tiết 24 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây a) Tiết 24 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Chứng minh OH AB, OK CD theo định lí đường kính vuông góc với dây Mặt khác: OH 2 + HB 2 = OK 2 + KD 2 Mà (1) (2) Từ (1) và (2) => HB = KD => HB 2 = KD 2 (3) (4) Từ (3) và (4) => OH 2 = OK 2 => OH = OK Phân tích => HB 2 = KD 2 AB = CD => HB = KD => OH 2 = OK 2 => OH = OK Tương tự ta có suy luận theo chiều ngược lại. Tiết 24 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây < < < < OH AB, OK CD theo định lí đường kính vuông góc với dây Mặt khác OH 2 + HB 2 = OK 2 + KD 2 Từ (3) và (4) => OH 2 = OK 2 => OH = OK b) Vì OH = OK OH 2 = OK 2 (5) Mà OH 2 + HB 2 = OK 2 + KD 2 (6) Từ (5) và (6) => HB 2 = KD 2 HB = KD (7) Chứng minh Mà: 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây (1) (2) (3) AB = CD Từ (1) và (2) => HB = KD => HB 2 = KD 2 (4) (8) Từ (7) và (8) => AB = CD Qua bài toán ?1 có thể rút ra kết luận gì ? Trong một đường tròn : Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. * Định lí 1 Tiết 24 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây AB = CD OH = OK Sử dụng kết quả OH và OK, nếu biết AB > CD Phân tích b) AB và CD, nếu biết OH < OK để so sánh AB > CD HB > KD => HB 2 > KD 2 => => OH 2 < OK 2 => OH < OK < < < < Tương tự ta suy luận chiều ngược lại . Tiết 24 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Nếu AB > CD ta so sánh được độ dài HB và KD như thế nào? Sử dụng kết quả OH và OK, nếu biết AB > CD Phân tích b) AB và CD, nếu biết OH < OK để so sánh AB > CD HB > KD => HB 2 > KD 2 => => OH 2 < OK 2 => OH < OK < < < < Tiết 24 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây HOẠT ĐỘNG NHÓM (3’) Nhóm 1 và 4 : Nếu AB > CD . Hãy so sánh OH và OK Nhóm 2 và 3 : Nếu OH < OK . Hãy so sánh AB và CD Ta có OH AB => AH = HB = AB OK CD => CK = KD = CD Mà AB > CD ( gt ) => HB > KD => HB 2 > KD 2 Mặt khác OH 2 + HB 2 = OK 2 + KD 2 Nên OH 2 OH < OK Ta có OH OH 2 < OK 2 Mà OH 2 + HB 2 = OK 2 + KD 2 Nên HB 2 > KD 2 => HB > KD Mặt khác: OH AB => AH = HB = AB OK CD => CK = KD = CD HOẠT ĐỘNG NHÓM (3’) Nhóm 1 và 4 : Nếu AB > CD . Hãy so sánh OH và OK Nhóm 2 và 3 : Nếu OH < OK . Hãy so sánh AB và CD Suy ra: AB > CD OH và OK, nếu biết AB > CD b) AB và CD, nếu biết OH < OK AB > CD OH < OK Từ kết quả ?2 các em rút ra được kết luận gì ? Trong hai dây của một đường tròn: a) Dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn. b) Dây nào gần tâm hơn thì lớn hơn. * Định lí 2 Tiết 24 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Sử dụng kết quả để so sánh Cho tam giác ABC , O là giao điểm của các đường trung trực của tam giác; D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Cho biết OD > OE, OE = OF ( Hình 69). Hãy so sánh các độ dài: a) BC và AC; b) AB và AC. ∆ABC, O là giao điểm ba đường trung trực. AD = DB , BE = EC, AF = FC. OD > OE , OE = OF. So sánh : a) BC và AC b) AB và AC GT KL B Giao điểm ba đường trung trực của tam giác có tính chất gì? Nó còn có tên gọi là gì ? Để so sánh hai dây BC và AC của đường tròn (O) ta làm thế nào ? Khi đó BC và AC là gì của đường tròn? Tương tự so sánh dây AB và dây AC? ∆ABC,O là giao điểm ba đường trung trực. AD = BD , BE = EC, AF = FC. OD > OE , OE = OF. So sánh : a. BC và AC b. AB và AC GT KL B Giải a) O là giao điểm của các đường trung trực các cạnh ∆ABC nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ ABC. b) Ta có OD > OE và OE = OF => OD > OF => AB < AC ( đ/l 2b về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm). Có OE = OF (gt) => BC = AC (đ/l 1b về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm). D C B A O H K a) Trong hình bên biết: OH = OK, AB = 6cm, CD bằng: A: 3cm B: 6cm C: 9cm D: 12cm O D C B A H b) Trong hình bên biết: AB = CD, OH = 5cm, OK bằng: A: 3cm C: 5cm B: 4cm D: 6cm Bài tập 1. Chọn đáp án đúng k OF .. OE .. OD BC .. AC .. AB OI .. OH .. OK < < < > > = Hình 1 Hình 3 Hình 2 Bài tập 2. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống HƯỚNG DẪN HỌC TẬP * Đối với bài học ở tiết học này: Học thuộc các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây . Xem lại các ? và các bài tập đã làm trong tiết học để qua đó nắm vững được kiến thức . BTVN: 12; 13, 14, 15/ tr106 SGK. 8 a. Tính: OH OH 2 = ? HB = ? (dựa vào AB) Bài 12 (sgk). Cho đường tròn tâm O bán kính 5cm, dây AB bằng 8cm a. Tính khoảng cách từ tâm O đến dây AB b. Gọi I là điểm thuộc dây AB sao cho AI = 1cm. Kẻ dây CD đi qua I và vuông góc với AB. Chứng minh rằng CD = AB OK = ? OK = OH b. CD = AB OKIH h.c.n và IH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP * Đối với bài học ở tiết học này: Học thuộc các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây . Xem lại các các ? và các bài tập đã làm trong tiết học để qua đó nắm vững được kiến thức . BTVN: 12; 13, 14, 15/ tr106 SGK. * Đối với bài học ở tiết học sau: Đọc và chuẩn bị bài mới “ Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn” . Xin cảm ơn Quý thầy cô và các em học sinh !
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_9_tiet_24_bai_3_lien_he_giua_day_va_k.ppt