Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại - Năm học 2018-2019 - Ngô Đình Khang
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng của kim loại với phi kim
a. Tác dụng với oxi:
Ở nhiệt độ thường kim loại
có phản ứng với oxi không? Ví
dụ.
Sắt để lâu ngày trong
không khí bị gỉ chuyển thành
màu đỏ nâu.
Có kim loại nào không phản
ứng với oxi không? ví dụ.
Một số kim loại không
phản ứng với oxi như Ag, Au,
Pt . . .
Qua các phương trình và thông tin trên em nào nêu kết luận về
tính chất hóa học của kim loại tác dụng với oxi?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại - Năm học 2018-2019 - Ngô Đình Khang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYỄN NGÔ ĐÌNH KHANG LIÊN HỆ SĐT: 0968 711 453 ZALO: 0968711453 Email: dinhkhang144@gmail.com Thầy cô có nhu cầu nhận bài full animations (hiệu ứng trình chiếu) xin vui lòng liên hệ theo thông tin. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN BÌNH GIÁO VIÊN: NGÔ THỊ NGỌC MAI BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI Năm học: 2018 - 2019 - Tính dẻo Thép có tính dẻo. Các kim loại có tính dẻo khác nhau. Do có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau. I. Tính chất vật lý BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI - Tính dẫn điện - Tính dẫn nhiệt - Có ánh kim Kim loại có tính dẫn điện. Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn diện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag sau đó đến Cu, Al, Fe . . . tính dẫn nhiệt Kim loại nào dẫn điện tốt thườ g cũng dẫn nhiệt tốt. á kim. Nhờ tính chất này một số kim loại được ù g làm đồ trang sức và các vật dụng khác. BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI II. Tính chất hóa học 1. Phản ứng của kim loại với phi kim a. Tác dụng với oxi: Sắt cháy trong khí oxi Ở lớp 8 các em đã học tính chất hóa học của oxi tác dụng với sắt. 3Fe + 2O2 Fe3O4 t0 4Al + 3O2 2Al2O3 t0 BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI II. Tính chất hóa học 1. Phản ứng của kim loại với phi kim a. Tác dụng với oxi: Ở nhiệt độ thường kim loại có phản ứng với oxi không? Ví dụ. Sắt đê ̉ lâu ngày trong không khí bị gỉ chuyển thành màu đỏ nâu. Có kim loại nào không phản ứng với oxi không? ví dụ. Một số kim loại không phản ứng với oxi như Ag, Au, Pt . . . Qua các phương trình và thông tin trên em nào nêu kết luận vê ̀ tính chất hóa học của kim loại tác dụng với oxi? BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI II. Tính chất hóa học 1. Phản ứng của kim loại với phi kim a. Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 t0 4Al + 3O2 2Al2O3 t0 Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là oxit bazơ) Kết luận: BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI II. Tính chất hóa học 1. Phản ứng của kim loại với phi kim b. Tác dụng với phi kim khác: * Kim loại tác dụng với khí clo Quan sát thí nghiệm sau và cho nhận xét. Thí nghiệm: Đưa muỗng sắt đựng natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI II. Tính chất hóa học 1. Phản ứng của kim loại với phi kim b. Tác dụng với phi kim khác: * Kim loại tác dụng với khí clo TN: Đưa muỗng sắt đựng natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng. Nhận xét: Natri tác dụng với khí clo tạo thành tinh thể muối natri clorua, có màu trắng BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI II. Tính chất hóa học 1. Phản ứng của kim loại với phi kim b. Tác dụng với phi kim khác: * Kim loại tác dụng với khí clo Kim loại tác dụng với khí clo tạo thành muối clorua. 2Na + Cl2 2NaCl t0 Cu + Cl2 CuCl2 t0 BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI II. Tính chất hóa học 1. Phản ứng của kim loại với phi kim b. Tác dụng với phi kim khác: * Kim loại tác dụng lưu huỳnh Tương tự với clo ở nhiệt độ cao Cu, Mg, Fe, Al . . . phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối sunfua CuS, MgS, FeS, Al2S3 Fe + S FeSt 0 2Al + 3S Al2S3 t0 Kết uận: Ở nhiệt đô ̣ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI II. Tính chất hóa học 2. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít Dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl . . .) tác dụng với một số kim loại tạo thành những chất nào? Mg + 2HCl MgCl2 + H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Tính chất này có ứng dụng gì? * Lưu ý: Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng và dung dịch HNO3 thường không giải phóng khí hiđrô BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI II. Tính chất hóa học 3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối Các em tiến hành làm các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho một dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 - Thí nghiệm 2: Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 - Thí nghiệm 3: Cho một dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch MgCl2 BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI II. Tính chất hóa học 3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối a. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat: TN 1: Cho một dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 Hiện tượng: Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng Nhận xét: Đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch bạc nitrat Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh, đồng tan dần Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag. BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI II. Tính chất hóa học 3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối b. Phản ứng của Fe với dung dịch đồng (II) sunfat: TN 2: Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt Nhận xét: Màu xanh của đồng (II) sunfat nhạt dần, sắt ta dần Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch đồng (II) sunfat Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu. BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI II. Tính chất hóa học 3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối c. Phản ứng của đồng với dung dịch Magie clorua: TN 3: Cho một dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch MgCl2 Hiện tượng: Không có hiện tượng gì xảy ra Nhận xét: Đồng không đẩy được Magie ra khỏi dung dịch Magie clorua Cu hoạt động hóa học yếu hơn Mg. BÀI 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI II. Tính chất hóa học 3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối a. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag. b. Phản ứng của Fe với dung dịch đồng (II) sunfat: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu. c. Phản ứng của đồng với dung dịch Magie clorua: Cu hoạt động hóa học yếu hơn Mg. Kết luận Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca, Ba ) có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_9_bai_15_tinh_chat_vat_li_cua_kim_loai.pdf