Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 31: Ôn tập dẫn xuất hiđrocacbon
II. Bài tập:
1. Nêu phương pháp hóa học phân biệt các chất sau:
a) CH4, C2H2, CO2
b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH
GIẢI
a) CH4, C2H2, CO2
Dùng dung dịch brom nhận biết C2H2
Dùng Ca(OH)2 nhận biết CO2
b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH
Dùng qùi tím nhận biết CH3COOH
Dùng Na nhận biết C2H5OH
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 31: Ôn tập dẫn xuất hiđrocacbon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 31 – ÔN TẬP DẪN XUẤT HIĐROCACBON I) Lý thuyết II. Bài tập: 1. Nêu phương pháp hóa học phân biệt các chất sau: a) CH 4 , C 2 H 2 , CO 2 b) C 2 H 5 OH, CH 3 COOC 2 H 5 , CH 3 COOH a) CH 4 , C 2 H 2 , CO 2 Dùng dung dịch brom nhận biết C 2 H 2 Dùng Ca(OH) 2 nhận biết CO 2 GIẢI b) C 2 H 5 OH, CH 3 COOC 2 H 5 , CH 3 COOH Dùng qùi tím nhận biết CH 3 COOH Dùng Na nhận biết C 2 H 5 OH 2. Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu đựơc sản phẩm gồm 44g CO 2 và 27g nước. a) A có những nguyên tố nào? b) Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23. mC = 12.nCO 2 = 12. (44:44) = 12 (gam) = > nC = 1 (mol) mH = 2.nH 2 O = 2.(27:18) = 3 (g) => nH = 3 mol mO = mA – (mC + mH) = 8(g) = > nO = 0,5 mol Trong A có C; H và O Ta có tỉ lệ mol: x : y : z = 1 : 3: 0,5 = > CTĐG: (C H 3 O 0,5 ) n GIẢI M(CH 3 O 0,5 ) n = 46 => n = 2 = > CTPT là C 2 H 6 O 3. Cho natri dư tác dung với 400ml dung dịch axit axetic, thấy có 4,48lit khí thoát ra. Khi cho lượng dư dung dịch axit này vào 46,8g hỗn hợp CaCO 3 và NaHCO 3 thu được 22g khí. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính nồng độ mol của axit axetic. c) Tính phần trăm NaHCO 3 trong hỗn hợp, biết các khí đo ở đktc. TÓM TẮT Vaxit = 400 ml = 0,4 lít vH 2 = 4,48 lít mCaCO 3 + NaHCO 3 = 46,8 gam mCO 2 = 22 gam PTHH C M CH3COOH = ? %NaHCO 3 = ? a) Các phương trình hóa học: 2CH 3 COOH + 2Na 2CH 3 COONa + H 2 (1) 2CH 3 COOH + CaCO 3 (CH 3 COO) 2 Ca + H 2 O + CO 2 (2) CH 3 COOH + NaHCO 3 CH 3 COONa + H 2 O + CO 2 (3) Số mol hidro: nH 2 = 0,2 (mol); Số mol CO 2 = 0,5 mol b) Số mol CH 3 COOH = 2. số mol H 2 = 2.0,2 = 0,4 mol Nồng độ mol của axit axetic: c) Đặt x, y là số mol của CaCO 3 và NaHCO 3 có trong 46,8g hỗn hợp. Theo (2), (3) ta có hệ phương trình: 100x + 84y = 46,8 x + y = 0,5 Giải hệ phương trình ta được : x = 0,3, y = 0,2 Phần trăm NaHCO 3 trong hỗn hợp : %NaHCO 3 = (0,2 .84. 100%) : 46,8 = 35,9% GIẢI
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_31_on_tap_dan_xuat_hidrocacbon.pptx