Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 40, Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 40, Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

a. Cấu tạo bảng tuần hoàn

- Ô nguyên tố cho biết:

+ Số hiệu nguyên tử = điện tích hạt nhân = số e = số p= STT

+ Ký hiệu hóa học

+ Tên nguyên tố

+ Nguyên tử khối

- Chu kỳ:

 có 7 chu kỳ

- Nhóm:

Có 8 nhóm

b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

Trong một chu kỳ: Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.

- Trong một nhóm: Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.

c) Ý nghĩa của bảng tuần hoàn.

 

ppt 18 trang hapham91 4070
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 40, Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40- Bài 32:LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3:PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌCI. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.1. Tính chất hoá học của phi kim.PHI KIMOxit axitMuối+ kim loại(3)(2)Sơ đồ 1+ hidro+oxiHợp chất khí (1)Dựa vào sơ đồ 1, em hãy viết các PTHH với phi kim cụ thể là lưu huỳnh?KIẾN THỨC CẦN NHỚ.1. Tính chất hoá học của phi kim.(1)(3)(2)Sơ đồ 1SSO2FeSH2S1) S + H2S3) S + SO22) S + FeStoĐÁP ÁNH2FeO2toto2. Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể.a. Tính chất hoá học của Clo.CloNước JavenMuối cloruaHiđro cloruaNước Clo+ hidro+ddNaOH+ kim loại+ nước(4)(1)(2)(3)Sơ đồ 2Viết phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của Clo ?CloNước JavenMuối cloruaHiđro cloruaNước Clo+ hidro+ddNaOH+ kim loại+ nước(4)(1)(2)(3)(1) H2 + Cl2 2HCl(2) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3(4) H2O + Cl2 HCl + HClO(3) 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2Oto toCó tính chất của phi kim Có tính chất khác phi kim (đặc trưng của clo)Sơ đồ 2b. Tính chất hoá học của Cacbon và hợp chất của Cacbon.Sơ đồ 3Dựa vào sơ đồ 3 hãy viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau:CCOCO2CaCO3NaHCO3Na2CO3CO2(2)(5)(7)(1)(3)(4)(6)(8)CCOCO2CaCO3CO2+ O2(2)+ CaO(5)(7)(1)(3)(4)+CuO+ C+ NaOH(6)(8)+ HCltoSơ đồ:+ CO21) C + CO2 2CO2) C + O2 CO2ĐÁP ÁN4) CO2 + C 2CO5) CO2 + CaO CaCO3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O7) CaCO3 CaO + CO2 Na2CO3+2HCl 2NaCl+CO2 +H2OtototototoNaHCO3Na2CO36) CO2 + NaOH NaHCO38)NaHCO3+HCl NaCl+CO2 +H2O3) CO+CuO Cu+CO2I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ1. Tính chất hoá học của phi kim2. Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học- Ô nguyên tố cho biết:+ Tên nguyên tố + Số hiệu nguyên tử = điện tích hạt nhân = số e = số p= STT+ Ký hiệu hóa học + Nguyên tử khối có 7 chu kỳCó 8 nhóm- Chu kỳ:- Nhóm: a. Cấu tạo bảng tuần hoàn Trong một chu kỳ: Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.- Trong một nhóm: Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.c) Ý nghĩa của bảng tuần hoàn.c./ Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcTính chất của nguyên tốCấu tạo nguyên tửVị trí nguyên tốII. BÀI TẬP:Bài tập 4 SGK Tr 103: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hãy cho biết:a. Cấu tạo nguyên tử của A.b.Tính chất hóa học đặc trưng của A.c. So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận.VỊ TRÍ của ACẤU TẠO NGUYÊN TỬ- Số hiệu nguyên tử 11- Chu kì 3- Nhóm Ib/A có tính kim loại (A hoạt động hóa học mạnh vì đứng đầu chu kỳ).a/-Điện tích hạt nhân = 11+ số e = số p = 11.- Có 3 lớp e.- Số e lớp ngoài cùng là 1c/ A là Na: Theo chu kì: Tính kim loại Na mạnh hơn Mg.Theo nhóm: Tính kim loại Na mạnh hơn Li, yếu hơn KBài tập 5 SGK Tr 103: a. Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn. Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160g. b. Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?a) Gọi công thức của oxit sắt là: FexOyPTHH:Do đó x : y = 2 : 3.Vậy CTHH của oxit sắt: Fe2O3.b) Khí sinh ra CO2PTHH:Theo pt (1) : Theo pt (2) ⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)mCaCO3 = 0,6.100 = 60 (g).Về nhà:Làm bài tập sách giáo khoaLUYỆN TẬP:Bài tập 1 : Cách sắp xếp nào sau đây theo chiều tính kim loại giảm dần: a. Na, Mg, Al, K b. K, Na, Mg, Al c. Al, K, Na, Mg d. Mg, K, Al, Na. Bài tập 2 : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 3,36 lít khí clo(đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Coi thể tích dung dịch không thay đổi.Bài tập 3 : Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P, AsĐáp án đúng: bAs< P< N< O< F

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_40_bai_32_luyen_tap_chuong_3_ph.ppt