Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Chương III: ADN và Gen - Bài 15: ADN
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
- ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X).
- Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Chương III: ADN và Gen - Bài 15: ADN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớpĐOÁN TRANHThể lệ: Có 6 câu hỏi, các nhóm có 20 giây để trả lời vào bảng phụ và giơ lên. Trả lời đúng được 10 điểm. Đoán được tên bức tranh được 30 điểm.Sẽ tổng kết điểm sau khi chơi xong. 4NST ĐÓNG XOẮN CỰC ĐẠIGIỚI TÍNHLƯỠNG BỘIGIẢM PHÂNRUỒI GIẤMCâu 1: 1 tế bào mẹ qua 2 lần nguyên phân tạo ra mấy tế bào con.Câu 2: Tên của bộ nhiễm sắc thể tồn tại ở hợp tử là gì?Câu 3: Tại sao nhiễm sắc thể quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kì giữa?Câu 4: Các giao tử được tạo ra trong quá trình nào?Câu 5: Ở những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở 1 cặp NST nào?Câu 6: Moocgan chọn đối tượng nào để nghiên cứu di truyền?.Bài 20.Thực hành: Quan sát và lắp mô hình ADNBài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạngBài 18: PrôtêinBài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARNBài 16: ADN và bản chất của genBài 15: ADNCHƯƠNG III: AND VÀ GENDựa trên phương pháp khoa học nào để xác định được thân nhân và tìm tội phạm? BÀI 15: ADN Nhiệm vụ 1: Nhóm vàng, cam, xanh lá cây thực hiện. Nhiệm vụ 2: Nhóm đỏ, xanh dương, hồng thực hiện. (8 phút)- Mỗi các nhân trong nhóm cầm phiếu học tập, sách, vở và lật phiếu màu đang giữ để di chuyển đến nhóm số (riêng số 7 không di chuyển) trong vòng 1 phút. - Nhóm mới hoàn thành xong nhiệm vụ 1 và 2 dưới sự trợ giúp của các bạn trong vòng 8 phút. - Khi hoàn thành xong 2 nhiệm vụ thì sẽ thực hiện nhiệm vụ thứ 3 trong vòng 3 phút. ĐÁP ÁN Câu 1: ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N và P.Câu 2: ADN là loại đại phân tử.Kích thước dài hàng trăm micrômet; khối lượng đạt tới hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon. Câu 3: ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân.Câu 4: Đơn phân là các nuclêôtit: Gồm 4 loại: A (ađênin), T (timin), G (guanin), X (xitozin).Câu 5: ADN của mỗi loài được đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêotít.Cấu tạo phân tử ADNGAXGTXATGTGTXATGTGGTXATGTXGXTGTXATT123Sè lưîngThµnh phÇnTr×nh tù s¾p xÕpKIẾN THỨC TRỌNG TÂMI. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.- ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X).- Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.ĐÁP ÁN Câu 1: Mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND được công bố vào năm 1953 do J. Oatxơn và F. Crick tìm ra.Câu 2: ADN gồm 2 mạch song song và xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.Câu 4: Các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung (NTBS): A – T; G – X => khi biết trình tự sắp xếp các nucleotit trong mạch đơn này có thể suy ra trình tự các nucleotit trong mạch đơn kia.Câu 3: mỗi chu kì xoắn dài 34A0gồm 10 cặp nucleotit,đường kính vòng xoắn là 20A0.Câu 5: Theo NTBS: A = T; G=X.Mô hình cấu trúc 1 đoạn phân tử ADN – A – T – G – G – X – T – A – G – T – X – I I I I I I I I I I – T – A – X – X – G – A – T– X – A – G – KIẾN THỨC TRỌNG TÂMII. Cấu trúc không gian của phân tử ADN.- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 A0 chiều cao 34 A0 gồm 10 cặp nuclêôtit.- Các nuclêôtít giữa hai mạch liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T; G liên kết với X nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.- Về tỉ lệ các đơn phân trong AND: A = T; G = X => A + G = T + X NTBSadn10 cÆp nucleotit34A0, Hệ quả của NTBSM¹ch 1 M¹ch 2 thµnh phÇnsè lîngtr×nh tù I. Khoanh troøn vaøo chöõ caùi ñaàu caâu traû lôøi ñuùng trong caùc caâu sau:1. Tính ñaëc thuø moãi loaïi ADN do yeáu toá naøo sau ñaây quy ñònh?a. Soá löôïng thaønh phaàn, số lượng vaø trình töï saép xeáp caùc nucleâotit trong phaân töû.b. Haøm löôïng ADN trong nhaân teá baøo.c. Tæ leä A + T/G + X trong phaân töû.d. Caû a vaø b 2. Nguyên tắc bổ sung là trên phân tử AND các nucleotit giữa 2 mạch lên kết với nhaua. theo nguyên tắc: A – T, G - X.b. theo nguyên tắc: A – G, T - X.c. bằng các liên kết hóa trị.d. bằng liên kết hiđrô.LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ3. Đặc điểm mỗi chu kì xoắn của phân tử AND làa. mỗi chu kì xoắn dài 3,4A0, gồm 10 cặp nu, đường kính vòng xoắn 20A0.b. mỗi chu kì xoắn dài 34A0, gồm 10 cặp Nu, đường kính vòng xoắn 25A0. c. mỗi chu kì xoắn dài 34A0, gồm 10 cặp Nu, đường kính vòng xoắn 20A0.d. đường kính mỗi vòng xoắn 34A0, gồm 20 cặp Nu, dài 20A0.II. Cho 1 đoạn mạch theo mẫu- Hãy tìm đoạn tương ứng: 1, 2 hay 3?AGTXTAGXTAGXTAGMẪUTXAGATXGATXGATXTXAGATXGATXGATXTXAGATXGATXGATX???123AGTXTAGXTAGXTAGTXAGATXGATXGATXTXAGATXGATXGATXTXAGATXGATXGATXLỰA CHỌN CHÍNH XÁC 123MẪUnuclêôtítMỞ RỘNGCâu 1: Một gen A có tổng số nuclêotit là 1200, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Hãy tính số nuclêotit mỗi loại.Câu 2: Vì sao xét nghiệm AND lại tìm thấy được người thân hoặc truy tìm tội phạm?BÀI GIẢNG KẾT THÚC, CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ!CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_9_chuong_iii_adn_va_gen_bai_15_adn.ppt