Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 57: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng - Tạ Thị Tuyết Bình
MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nắm vững hệ thức Vi - ét
- Vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi - ét như:
+ Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp: a+ b+ c = 0 ;
a - b + c = 0 hoặc trường hợp tổng và tích của hai nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn.
+ Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng sử dụng hệ thức Vi –ét để tính tổng, tích hai nghiệm.
- Có kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng cách nhẩm nghiệm.
3. Thái độ tư duy:
- Rèn tính cẩn thận và óc quan sát khi giải toán.
- Rèn tính tự học, tự nghiên cứu tìm tòi kiến thức.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 57: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng - Tạ Thị Tuyết Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỸ LAWRENCE S.TING CUỘC THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E - LEARNING LẦN THỨ 4 BÀI GIẢNG TIẾT 57 : HỆ THỨC VI – ÉT VÀ ỨNG DỤNG Môn: Toán Lớp 9 Giáo viên: Tạ Thị Tuyết Bình Email: tuyetbinh1980@gmail.com Điện thoại di động: 0949561980 Đơn vị: Trường THCS Tản Đà- Ba Vì – Hà Nội Tháng 12/2016 MỤC T I ÊU : 1. Kiến thức: - Nắm vững hệ thức Vi - ét - Vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi - ét như: + Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp: a+ b+ c = 0 ; a - b + c = 0 hoặc trường hợp tổng và tích của hai nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn. + Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng sử dụng hệ thức Vi –ét để tính tổng, tích hai nghiệm. - Có kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng cách nhẩm nghiệm. 3. Thái độ tư duy: - Rèn tính cẩn thận và óc quan sát khi giải toán. - Rèn tính tự học, tự nghiên cứu tìm tòi kiến thức. Câu 1: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho thích hợp Cột A Cột B 1. thì phương trình có nghiệm 2. thì phương trình có hai nghiệm phân biệt 3. thì phương trình có nghiệm kép 4. thì phương trình vô nghiệm 3 Nếu ∆ = 0 1 Nếu ∆ ≥ 0 4 Nếu ∆ < 0 2 Nếu ∆ > 0 Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Câu trả lời của bạn: Câu trả lời đúng là: Rất tiếc bạn đã trả lời sai! Bạn phải hoàn thành trước khi tiếp tục! Trả lời Làm lại Kiểm tra kiến thức Bạn hãy thử lại! Câu 2: Cho phương trình Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Câu trả lời của bạn: Câu trả lời đúng là: Rất tiếc bạn đã trả lời sai! Bạn phải hoàn thành trước khi tiếp tục! Trả lời Làm lại Kiểm tra kiến thức Nghiệm của phương trình là: Bạn hãy thử lại! A) B) C) D) Phương trình 2x 2 - 3x – 5 = 0 có nghiệm x 1 = -1, x 2 = Ta thấy x 1 + x 2 = (-1 )+ = x 1 . x 2 = (-1 ). = Hệ thức Vi-ét Tiết 57: HỆ THỨC VI- ÉT VÀ ỨNG DỤNG Phương trình + Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: + Nếu ∆ = 0 thì: ; Nếu phương trình ax 2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) có nghiệm thì dù đó là hai nghiệm phân biệt hay nghiệm kép, ta đều có thể viết các nghiệm đó dưới dạng: Hãy tính x 1 + x 2 , x 1 .x 2 ?1 Giải = 1. Hệ thức Vi-ét a) Định lí Vi- ét Tiết 57: HỆ THỨC VI- ÉT VÀ ỨNG DỤNG Nếu i nghiệm của phương trình thì: Phrăng-xoa Vi-et (1540-1603) nhà Toán học nổi tiếng người Pháp đã phát hiện ra mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của phương trình bậc hai vào đầu thế kỉ XVII và ngày nay nó được phát biểu thành một định lí mang tên ông. F.Viète Câu 1: Tổng hai nghiệm của phương trình Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Câu trả lời của bạn: Câu trả lời đúng là: Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Bạn phải hoàn thành trước khi tiếp tục! Trả lời Làm lại Áp dụng Bạn hãy thử lại! A) B) C) D) Câu 2: Tích hai nghiệm của phương trình Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Câu trả lời của bạn: Câu trả lời đúng là: Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Bạn hãy thử lại! Bạn phải hoàn thành trước khi tiếp tục! Trả lời Làm lại Áp dụng A) - 1 B) 2 C) -2 D) Không xác định Phương trình: Có Nên phương trình vô nghiệm. Vậy điều kiện để áp dụng định lí Vi –ét là phương trình phải có nghiệm . Áp dụng ?2. Cho phương trình 2x 2 – 5x + 3 = 0 a)Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a+b+c b) Chứng tỏ rằng x 1 =1 là một nghiệm của phương trình. c) Dùng định lí Vi-ét để tìm x 2 . Giải: a) a = 2 , b = -5 , c = 3. Ta cã: a + b + c = 2 +(-5) + 3 = 0 b) Thay x 1 =1 vào vế trái của phương trình ta có: VT = 2.1 2 – 5.1 + 3 = 0= VP Vậy x 1 =1 là một nghiệm của phương trình. , mà Phương trình 2x 2 – 5x + 3 = 0 có a + b +c = 2+(-5) + 3 = 0 Phương trình có một nghiệm x 1 = 1 và nghiệm còn lại x 2 Tổng quát: Nếu phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a + b + c =0 thì phương trình có một nghiệm là x 1 = 1, còn nghiệm kia là x 2 = Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a – b + c b)Chứng tỏ rằng x 1 = -1 là một nghiệm của phương trình. c) Tìm nghiệm x 2 . Giải: a = 3 , b = 7 , c = 4. Ta cã : a - b + c = 3 - 7 + 4 = 0 b) Thay x 1 = -1 vào vế trái của phương trình ta có: 3.(-1) 2 + 7.(-1) + 4 = 3 – 7 + 4 = 0Vậy x 1 = -1 là một nghiệm của phương trình. ?3. Cho phương trình 3x 2 + 7x + 4 = 0 Áp dụng , mà Phương trình 3x 2 + 7x + 4 = 0 có a - b +c = 3 -7 + 4 = 0 Phương trình có một nghiệm x 1 = -1 và nghiệm còn lại x 2 Tổng quát: Nếu phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a - b + c =0 thì phương trình có một nghiệm là x 1 = -1, còn nghiệm kia là x 2 = 1. Hệ thức Vi-ét Nếu x 1 , x 2 là hai nghiệm của phương trình: ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì : b) Áp dụng : nhẩm nghiệm a) Định lí *) a+b+c =0 thì x 1 =1, x 2 = *) a - b+c =0 thì x 1 =-1, x 2 = Tiết 57: HỆ THỨC VI- ÉT VÀ ỨNG DỤNG ?4. Tính nhẩm nghiệm của các phương trình. a) -5x 2 + 3x + 2 = 0 Giải: a)Ta có: a + b + c = -5 + 3 + 2 = 0 b) 2004x 2 + 2005x + 1 = 0 b) Ta có: a - b + c = 2004 - 2005 + 1 = 0 Áp dụng Vậy phương trình có nghiệm Vậy phương trình có nghiệm 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng Nếu x 1 và x 2 là hai nghiệm của phương trình ax 2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) thì Ngược lại, nếu có hai số x và y thỏa mãn thì chúng có thể là nghiệm của phương trình nào chăng? Bài toán : Tìm hai số x và y biết 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng (1) (2) Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình x 2 – Sx + P = 0. Điều kiện để có hai số đó là S 2 - 4P ≥ 0 Kết luận Giải Từ (1) y = S – x thế vào (2) ta có phương trình x.(S- x) = P hay x 2 – Sx + P = 0 (*) Giải phương trình (*) tìm được x , từ đó tính được y tương ứng Điều kiện để (*) có nghiệm là ∆ = S 2 - 4P ≥ 0 Áp dụng Ví dụ 1 : Tìm hai số biết tổng bằng 27, tích bằng 180. Giải: Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình: Vậy hai số cần tìm là 15 và 12 2 ?5 : Tìm hai số biết tổng bằng 1, tích bằng 5. Giải: Ta có: 1 2 – 4.5 = -19 < 0 Vậy không tìm được hai số thỏa mãn điều kiện bài toán Áp dụng Ví dụ 2 : Tính nhẩm nghiệm của phương trình x 2 – 5x + 6 = 0. Giải: Vì 2 + 3 = 5 và 2.3 = 6 nên x 1 = 2; x 2 = 3 là hai nghiệm của phương trình đã cho. Câu 1: Nghiệm của phương trình Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Câu trả lời của bạn là: Câu trả lời đúng là: Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Bạn phải hoàn thành trước khi tiếp tục! Trả lời Làm lại 3. Luyện tập Bạn hãy thử lại! A) B) C) D) 3. Luyện tập Câu 1: Nghiệm của phương trình Câu 1: Nghiệm của phương trình A) B) C) D) Câu 2: Hai số u và v thỏa mãn u + v = -8 và u.v = -105 là nghiệm của phương trình: Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Câu trả lời của bạn là: Câu trả lời đúng là: Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Bạn hãy thử lại! Bạn phải hoàn thành trước khi tiếp tục! Trả lời Làm lại A) B) C) D) Câu 2: Hai số u và v thỏa mãn u + v = -8 và u.v = -105 là nghiệm của phương trình: A) B) C) D) Câu 3: Phương trình có hai nghiệm bằng -3 và 7 là: Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Câu trả lời của bạn là: Câu trả lời đúng là: Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Bạn phải hoàn thành trước khi tiếp tục! Trả lời Làm lại Bạn hãy thử lại! A) B) C) D) Câu 3: Phương trình có hai nghiệm bằng -3 và 7 là: A) B) C) D) Câu 4: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho thích hợp Cột A Cột B 1. 2. 3. Phương trình vô nghiệm 4. 3 1 2 4 Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Câu trả lời của bạn là: Câu trả lời đúng là: Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Bạn phải hoàn thành trước khi tiếp tục! Trả lời Làm lại Bạn hãy thử lại! Câu 4: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho thích hợp Cột A Cột B 1. 2. 3. Phương trình vô nghiệm 4. 3 1 2 4 Câu 5: Em điền vào chỗ trống Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Câu trả lời của bạn là: Câu trả lời đúng là: Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Bạn phải hoàn thành trước khi tiếp tục! Trả lời Làm lại Biết = 7. Ta có nghiệm = = và m = Cho phương trình Câu 5: Em điền vào chỗ trống Biết = 7. Ta có nghiệm = và m = Cho phương trình -5 -2 Vì 7 là nghiệm của phương trình nên thay 7 vào phương trình ta được: Khi đó ta có phương trình Áp dụng định lí vi ét ta có: Mà = 7 nên -5 Câu 6: Em hãy điền vào chỗ trống: Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Chúc mừng bạn đã trả lời đúng! Câu trả lời của bạn là: Câu trả lời đúng là: Rất tiếc, bạn đã trả lời sai! Bạn hãy thử lại! Bạn phải hoàn thành trước khi tiếp tục! Trả lời Làm lại Một vườn hình chữ nhật có chu vi là 46m và diện tích và là 120 thì chiều rộng của vườn là chiều dài của vườn là Câu 6: Em hãy điền vào chỗ trống: Một vườn hình chữ nhật có chu vi là 46m và diện tích và là 120 thì chiều rộng của vườn là chiều dài của vườn là Chu vi vườn là 46m nên tổng chiều dài và chiều rộng của vườn chính là nửa chu vi của vườn và bằng 23m. Diện tích của vườn là 120 nên áp dụng bài toán tìm hai số biết tổng và tích thì chiều dài và chiều rộng của vườn là hai nghiệm của phương trình - 23x + 120 = 0 giải phương trình ta tìm được 8m 15m Hệ thức vi-ét và ứng dụng x 1 =1 ; x 2 = ca a + b + c = 0 x 1 = -1 ; x 2 = -c a a - b + c = 0 Tìm hai số biết tổng và tích của chúng Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình x 2 – Sx + P = 0Điều kiện: S 2 – 4P ≥ 0 Định lí: Nếu x 1 và x 2 là hai nghiệm của phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠0) thì Áp dụng: + bx + c= 0 ( a - Nắm vững định lí Vi-ét và điều kiện để vận dụng định lí Vi -ét - Nắm vững cách nhẩm nghiệm của phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) - Nắm vững cách tìm hai số biết tổng và tích. Bài tập tự luyện : Bài 1: Giải các phương trình: a) 4x 2 + 7x -11 = 0 b) 3x 2 – 5x -8=0 c) -105x 2 – 5x + 110 = 0 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài 2: Cho phương trình : 3x 2 - 7x -1 = 0 . Hãy tính: a) x 1 +x 2 , x 1 .x 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO Sách giáo khoa Toán 9 tập 2 Sách giáo viên Toán 9 tập 2 Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Toán THCS 2. PHẦN MỀM ÚNG DỤNG Phần mềm Adobe presenter 10 Phần mềm Microsoft PowerPoint 2013 Math Type 6. 8 Equation.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_9_tiet_57_he_thuc_vi_et_va_ung_dung_ta_th.pptx
- Thuyết minh bài dự thi.docx