Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Bài 20: Tổng kết chương I - Điện học

Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Bài 20: Tổng kết chương I - Điện học

Câu 3: Vẽ sơ đồ m.điện, trong đó có sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn.

Câu 4: Em hãy viết công thức tính điện trở tương đương đối với:

 a. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.

 b. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.

a. Rtđ = R1 + R2

b.

 

ppt 21 trang hapham91 6610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Bài 20: Tổng kết chương I - Điện học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 20TỔNG KẾT CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌCVËt lÝ 9I. TỰ KIỂM TRACâu 1. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó? 	Trả lời: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó	BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌC BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌCCâu 3: Vẽ sơ đồ m.điện, trong đó có sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn. RAV+---++KCâu 4: Em hãy viết công thức tính điện trở tương đương đối với: a. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. b. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. a. Rtđ = R1 + R2b. 1Rtđ=1R1+1R2BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌC Câu 5. Hãy cho biết: a. Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần ? Điện trở tăng lên ba lần. b. Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần ? Điện trở giảm đi bốn lần. c. Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm ?d. Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn? Điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm.SR =l Câu 6: Em hãy viết đầy đủ câu dưới đây: a. Biến trở là một điện trở . . . . . . . . . . . . . . . . và có thể được dùng để b. Các điện trở dùng trong kỹ thuật có kích thước và có trị số được . . . . . . . hoặc được xác định theo các có thể thay đổi trị sốđiều chỉnh cường độ dòng điện trong mạchnhỏghi sẵnvòng màuBÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌCCâu 7: Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống:a. Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết Công suất định mức của dụng cụ đó b. Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích Của HĐT giữa hai đầu đoạn mạch và CĐDĐ qua nó a. Điện năng sử dụng bởi 1 dụng cụ dòng điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào? Câu 8:A = P.t = U.I.t b. Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu 1 số ví dụ. Biến đổi chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác, ví dụ: ĐN Cơ năng như quạt điện, máy bơm nước BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌC Câu 9: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len – xơ.Trả lời: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Công thức Q = I2.R.tBÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌC Câu 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các qui tắc cần phải thực hiện để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện:- Chỉ làm thí nghiệm dành cho học sinh THCS với U dưới 40V.- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc theo đúng tiêu chuẩncách điện - Cần mắc .có Cường độ dòng điện định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện dùng trong mạng điện gia đìnhcầu chì - Trước khi thay bóng đèn bị hỏng cần phải .. và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người và nền nhà ngắt công tắc hoặc rút . cho vỏ kim loại cho các dụng cụ, thiết bị điện và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người và nền nhà Nối đất BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌCcầu chì Câu11: Em hãy cho biết: a. Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng?b. Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng Trả lời:a. - Giảm chi tiêu cho gia đình. - Giảm bớt các sự cố về điện - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. . . - Tăng tuổi thọ của các dụng cụ thiết bị điệnb. Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiếtBÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌCCâu 12. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây?A. 0,6 A.B. 0,8A.C. 1A.D. Một giá trị khác các giá trị trên.II. VẬN DỤNGBÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌC Câu 13. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số cho mỗi dây dẫn :A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn. B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn. C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌCII. VẬN DỤNG Câu 14. Hai điện trở R1 = 30 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A và R2 = 10 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 1A có thể mắc nối tiếp vào hiệu điện thế nào dưới đây: A. 80V vì Rtđ = 40 và chịu được I lớn nhất là 2AB. 70V vì R1 chịu được U lớn nhất là 60V, R2 chịu được U lớn nhất là 10VC. 120V vì R tđ = 40 và chịu được I tổng cộng là 3AD. 40V vì R tđ = 40 và chịu được I là 1A Câu 15. Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào hiệu điện thế nào dưới đây:A. 10V,B. 22,5V,C. 60V,D. 15VBÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌCCâu18. a. Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn ? b. Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V-1000W khi ấm hoạt động bình thường. c. Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này. Biết nicrom = 1,1.10-6 ( .m)BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌC Trả lời. a. Bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây dẫn này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ tỏa ra ở đoạn dây dẫn này. b. Điện trở của ấm điện là:b. Tóm tắt U = 220 (V) P = 1000 (W) R = ? ( Ω ) Bài giải:c. Tiết diện dây điện trở của ấm điện là:Đường kính tiết diện của dây điện trở là: S = 0,045.10-6 (m2) = 0,045 (mm2)d 0,24 mm c. Tóm tắt R = 48,8 Ω l = 2 (m) = 3,14 = 1,1. 10-6 Ωm S = ? (mm2)d = ? (mm) A. 6 Ω B. 2 Ω C . 12 Ω D. 3 Ω Vì: Khi gập đôi dây dẫn lại tiết diện của dây dẫn mới tăng lên 2 lần mà điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên Rdd mới = R/2. Mặt khác: Khi gập đôi dây dẫn lại chiều dài của dây dẫn mới giảm đi 2 lần mà điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên Rdd mới = R/2. Từ đó suy ra Rdd mới = R/4. hay Rdd mới = 3 ΩCâu 16. Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở 12 Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây mới này có trị số: Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C. Hiệu suất của quá trình đun là 85%. a. Tính thời gian đun sôi nước, biết C của nước là 4200J/kg.K b. Mỗi ngày đun sôi 4lít nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho thì trong 1tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 1480đồng mỗi kW.h . c. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?Qi = cm (t2-t1) = 4200. 2.(100-25) = 630000 (J).Nhiệt lượng mà dây đốt toả ra:a. Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước: Thời gian đun nước là : Tóm tắtU = 220 (V)P = 1000 (W) m= 2 (kg)t1= 250C ; t2= 1000CH = 85(%) = 0,85c = 4200 J/kg.KV2 = 2V1 = 4l t = 30 ngàyTính a. t = ? (s) b. T = ? (đồng) c. P’ = ? (W) t’ = ? (s)Bài giảib. Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng cho việc đun nước:A = QTP.2.30 = 741176,5.2.30 = 44470590(J) = 12,35 (kW.h)Tiền điện cần phải trả: T = 12,35.1480 = 18278(đ)c. Gập đôi dây điện trở: Chiều dài giảm 2 lần thì R giảm 2 lần, Tiết diệt tăng 2 lần thì R giảm 2 lần suy ra R của bếp giảm 4 lần Từ P = U2 / R ; U không đổi do đó P tăng 4 lầnTừ Q = P . t suy ra t = Q / P thời gian đun nước giảm lên 4 lầnHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ@ Học bài .@ Làm các bài tập còn lại của Bài 20.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_9_bai_20_tong_ket_chuong_i_dien_hoc.ppt