Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Tổng kết chương I
Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế.
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
D. Giảm khi tăng hiệu điện thế.
Câu 2: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 5 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn thay đổi như thế nào?
A. Tăng 5 lần.
B. Tăng 2,5 lần.
C. Giảm 5 lần.
D. Giảm 2,5 lần.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Tổng kết chương I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 1Đoạn mạch mắc nối tiếpĐoạn mạch song songĐịnh luật Ohm R1 R2I+_R1R2II1I2+_slS=πr2 = πd2/4 CHỦ ĐỀ 3*Công suất điện:*Công của dòng điện: CHỦ ĐỀ 4CHỦ ĐỀ 5Những quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện: (sgk T 51)+ Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có HĐT nhỏ hơn 40V.+ Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng chuẩn. + Phải mắc cầu chì vào dây nóng cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.+ Khi có người bị điện giật không được chạm vào người đó, phải tìm cách ngắt ngay mạch và cấp cứu kịp thời.Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng : Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ , thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết.+ Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình 220V phải tuân thủ các quy tắc về an toàn điện. Chú ýCHỦ ĐỀ 6Bài tập vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song songBài tập vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợpBài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫnBài tập về công suất điện và điện năng sử dụngBài tập vận dụng định luật Jun – Len - Xơ12345BÀI TẬPCâu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế.C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.D. Giảm khi tăng hiệu điện thế.Câu 2: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 5 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn thay đổi như thế nào?B. Tăng 2,5 lần.A. Tăng 5 lần.C. Giảm 5 lần.D. Giảm 2,5 lần. Câu 3. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây?A. 0,6A C. 1AD. Một giá trị khácB. 0,8A Câu 3. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây?A. 0,6A C. 1AD. Một giá trị khácB. 0,8AĐặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2Atăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thếA. 2A C. 3AB. 1ACâu 4. Điện trở R1 = 30 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở này thì cường độ dòng điện cực đại đi qua hai điện trở là bao nhiêu?D. 1,5A Điện trở R1 = 30 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào HĐT có giá trị lớn nhất là bao nhiêu? HOẠT ĐỘNG NHÓMCó thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào HĐT có giá trị lớn nhất là bao nhiêu? Điện trở R1 = 30 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào HĐT có giá trị lớn nhất là bao nhiêu? HOẠT ĐỘNG NHÓMCó thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào HĐT có giá trị lớn nhất là bao nhiêu? A. 10 VB. 22,5 VC. 60 VD. 40VCâu 7. Điện trở R1 = 30 Ω có cường độ dòng điện đi qua là 2A và điện trở R2 = 10 Ω có cường độ dòng điện đi qua là 1A. Có thể mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế nào:Điện trở R1 = 30 Ω có cường độ dòng điện đi qua là 2A điện trở R2 = 10 Ω có cường độ dòng điện đi qua là 1AVì sao các dụng cụ của mạng điện trong nhà có ghi 220V như bóng đèn, quạt, tivi đều được mắc song song?Các thiết bị được mắc song song. Vì hiệu điện thế của nguồn điện là 220V mà hiệu điện thế định mức của các thiết bị điện là 220V, nên phải mắc song song để thiết bị điện hoạt động bình thường.Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó các điện trở R1 = 4, R2 = 2R3 = 3. Tính điện trở tương đương của mạch điện Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó các điện trở R1 = 9 R2 = 15, R3 = 10 Dòng điện đi qua R3 có cường độ I3 = 0,3A.Tính các cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng đi qua các điện trở R1, R2 Câu 5: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là:12 . B. 9 . C. 6 . D. 3 .Hết giờ12345678910123456789101112Ô CHỮ ĐIỆN HỌCÔMNỐIĐẤTVẬTLIỆUCHIỀUDÀITIẾTDIỆNVÒNGMÀUĐÈNCOMPĂCJUNLENXƠẾHIỆUĐIỆNTHBIẾNTRỞCÔNGTƠĐIỆNCONSTANTANCÔNGSUẤTĐIỆN 1. Bóng đèn chiếu sáng được khuyến khích sử dụng thay thế bóng đèn dây tóc để tiết kiệm điện năng là gì? (9 chữ cái) 2. Đơn vị của điện trở. (2 chữ cái) 3. Định luật mang tên của hai nhà bác học vật lí người Anh và Nga. (8 chữ cái)4. Dụng cụ đo điện năng tiêu thụ trong mỗi hộ gia đình là gì (10 chữ cái) 5. Chất này thường được sử dụng để chế tạo các điện trở mẫu. (10 chữ cái) 6. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với yếu tố nào ( chiều dài, vật liệu, tiết diện) . (8 chữ cái) 7. Đây là một biện pháp an toàn khi mắc mạch điện thực tế. (6 chữ cái) 8. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với yếu tố nào (chiều dài, vật liệu, tiết diện). (8 chữ cái)` 9. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với đại lượng này khi đặt vào hai đầu một dây dẫn. (11 chữ cái) 10. Dụng cụ là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (7 chữ cái) 11. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào (chiều dài, vật liệu, tiết diện). (7 chữ cái) 12. Đây là cách để xác định trị số của điện trở dùng trong kỹ thuật. (7 chữ cái) Đại lượng được đo bằng tích của HĐT giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó. (Dựa vào yếu tố này có thể biết dụng cụ điện hoạt động mạnh hay yếu ) (12 chữ cái)
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_lop_9_tong_ket_chuong_i.pptx