Cấu trúc đề thi vài bài thi vào lớp 10 chyên Ngoại ngữ

Cấu trúc đề thi vài bài thi vào lớp 10 chyên Ngoại ngữ

A. TRẮC NGHIỆM

Phần 1. Cách phát âm của âm vị trong từ

Chọn 01 trong 04 lựa chọn có phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại.

1. A. confusedly B. wickedly C. allegedly D. supposedly

2. A. months B. mouths C. wreaths D. youths

3. A. forward B. steward C. coward D. award

4. A. delicate B. concentrate C. private D. accurate

5. A. favour B. flavour C. savour D. devour

Phần 2. Trọng âm

Chọn 01 trong 04 lựa chọn có cấu trúc trọng âm khác với những từ còn lại.

6. A. tournament B. continent C. physician D. heritage

7. A. philosophy B. engineering C. adaptation D. influential

8. A. economy B. political C. believable D. architecture

9. A. common B. begin C. require D. around

10. A. argumentative B. psychological C. hypersensitive D. contributory

Phần 3. Từ hoặc cụm từ đồng nghĩa

Chọn 01 từ/cụm từ trong 04 lựa chọn có nghĩa gần nhất với từ/cụm từ được gạch chân.

11. All the student of that faculty are disaffected with their professor’s inequitable behavior.

A. discouraged B. discontented C. disqualified D. disabused

12. These shoes are made of imitation leather.

A. natural B. man-made C. valuable D. expensive

13. The naughty boy wax scolded yesterday for hil indisciplinable behaviors in the family farewell party

A. told off B. complimented C. punished D. beaten

Phần 4. Từ hoặc cụm từ trái nghĩa

Chọn 01 từ/cụm từ trong 04 lựa chọn trái nghĩa với từ/cụm từ được gạch chân.

14. Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.

A. restrain B. stay unchanged C. remain unstable D. fluctuate

15. In some countries, the disease burden could be prevented through environmental improvements.

A. something to suffer B. something enjoyable

C. something sad D. something to entertain

16. The consequences of the typhoon were disastrous due to the lack of precautionary measures.

A. severe B. unforeseeable C. damaging D. beneficial

 

docx 22 trang hapham91 21351
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cấu trúc đề thi vài bài thi vào lớp 10 chyên Ngoại ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I
CẤU TRÚC ĐỀ THI VÀ0 10 CHUYÊN NGOẠI NGỮ
MÔN THI: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 120 phút
Số phần thi:	2
Tổng số câu hỏi: 80 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn + 1 phần viết tự luận gồm 1 câu hỏi
Hình thức làm bài: Viết trên giấy 
Phần thi
Bài thi
Mô tả câu hỏi
Yêu cầu đối với thí sinh
Số câu hỏi
Kiến thức, kỹ năng được đánh giá
Phần thi trắc nghiệm
Cách phát âm của âm vị trong từ
Mỗi câu hỏi gồm 04 lựa chọn A, B, C, D. Mỗi lựa chọn là một từ có 1 phần được gạch chân. 03 lựa chọn có phần gạch chân có cách phát âm giống nhau và 01 lựa chọn có phần gạch chân có cách phát âm khác với những lựa chọn còn lại.
Chọn 01 trong 04 lựa chọn có phần gạch chân có cách phát âm khác với những lựa chọn còn lại.
05
Khả năng xác định cách phát âm hoặc trường độ của các âm vị nguyên âm hoặc phụ âm trong từ tiếng Anh.
Trọng âm của từ
Mỗi câu hỏi gồm 04 lựa chọn A, B, C, D. Mỗi lựa chọn là 01 từ. 03 lựa chọn có vị trí trọng âm giống nhau và 01 lựa chọn còn lại có vị trí trọng âm khác với những lựa chọn khác.
Chọn 01 từ trong 04 từ đã cho có vị trí trọng âm khác với các từ còn lại.
05
Khả năng xác định trọng âm (chính và phụ) trong đơn vị từ tiếng Anh.
Tìm từ/cụm từ đồng nghĩa
Mỗi câu hỏi gồm 01 câu với 01 từ hoặc cụm từ được gạch chân. Tương ứng với phần gạch chân là 04 lựa chọn A, B, C, D trong đó 01 lựa chọn đồng nghĩa với từ/cụm từ được gạch chân.
Chọn 01 từ hoặc cụm từ trong 04 lựa chọn đồng nghĩa với từ/cụm từ được gạch chân trong câu hỏi.
03
Khả năng hiểu nghĩa và xác định từ/cụm từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
Tìm từ/cụm từ trái nghĩa
Mỗi câu hỏi gồm 01 câu với 01 từ hoặc cụm từ được gạch chân. Tương ứng với phần gạch chân là 04 lựa chọn A, B,? C, D trong đó 01 lựa chọn trái nghĩa với từ/cụm từ được gạch chân.
Chọn 01 từ hoặc cụm từ trong 04 lựa chọn trái nghĩa với từ/cụm từ được gạch chân trong câu hỏi.
03
Khả năng hiểu nghĩa và xác định từ/cụm từ trái nghĩa trong tiếng Anh
Tìm lỗi sai
Mỗi câu hỏi gồm 01 câu với 04 từ/cụm từ được gạch chân theo thứ tự ký hiệu A, B, C và D. Trong 04 phần được gạch chân có 01 phần gạch chân có chứa lỗi sai.
Chọn	01
phần	gạch
chân trong 04 lựa chọn có chứa lỗi sai.
06
Khả nãng xác định lỗi sai trong	câu
tiếng Anh.
Hoàn thành câu
Mỗi câu hỏi gồm 01 câu với 01 chỗ trống. Tương ứng với chỗ trống là 04 lựa chọn A, B, C, D để hoàn câu.
Chọn 01 từ hoặc cụm từ trong 04 lựa chọn để hoàn thành câu.
10
Khả năng hiểu nghĩa và xác định chức năng của từ/cụm từ trong câu.
Điền từ
01 đoạn văn có độ dài từ 200- 300 từ với 08 chỗ trống được đánh số theo thứ tự. Dưới đoạn văn có 8 câu hỏi tương ứng với các chỗ trống đó. Mỗi câu hòi có 04 lựa chọn A, B, C, D là các từ hoặc cụm từ có thể điền vào các chỗ trống.
Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lụa chọn cho sẵn đê điền vào chỗ trống trong đoạn văn.
08
Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp trong mệnh đề, câu và diễn ngôn tiếng Anh.
Bài đọc 1
01 bài đọc có độ dài khoảng 250- 400 từ. Dưới bài đọc có 8 câu hỏi đánh số theo thứ tự. Mỗi câu hỏi bao gồm 04 lựa chọn A, B, C, D.
Đọc đoạn văn và frả lời 8 câu hỏi kèm theo.
08
Khả năng dọc văn bản tiếng Anh lấy ý chính, xác định cấu trúc, hiểu mục đích, thái độ, quan điểm của tác giả, hiểu thông tin chi tiết, nghĩa của từ và cụm từ, tham chiếu, hàm ngôn, suy diễn qua ngữ cảnh.
Bài đọc 2
01 bài đọc có độ dài khoảng 250- 400 từ. Dưới bài đọc có 8 câu hỏi đánh số theo thứ tự. Mỗi câu hỏi bao gồm 04 lựa chọn A, B, C, D.
Đọc đoạn văn và trả lời 8 câu hỏi kèm theo.
08
Khả năng đọc văn bản tiếng Anh lấy ý chính, xác định cấu trúc, hiểu mục đích, thái độ, quan điểm của tác giả, hiểu thông tin chi tiết, nghĩa của từ và cụm từ, tham chiếu, hàm ngôn, suy diễn qua ngữ cảnh.
Hoàn thành hội thoại
Mỗi câu hỏi gồm 01 hội thoại có 02 lượt lời (01 lời nói và 01 lời đáp), trong đó lời nói hoặc lời đáp có 01 chỗ trống. Dưới hội thoại có 04 lựa chọn A, B, C, D là các cụm từ hoặc câu có độ dài tưong tự nhau. 01 trong 04 lựa chọn có thể điền vào chỗ trống.
Chọn 01 lựa chọn đúng ở mỗi câu hỏi để điền vào chỗ trống.
05
Kiến thức và khả năng hiểu nghĩa và sử dụng ngôn ngữ
phù hợp vời hoàn cành giao tiếp; Kiến thức và khả năng sử dụng những cặp thoại liền kề (adjacency pairs) phổ biến.
Sắp xếp hội thoại 
Mỗi câu hỏi gồm 01 đoạn hội thoại có 4-6 lượt lời bị xáo trộn thứ tự và được đánh dấu bằng chữ cái in thường a, b, c, d, e, f. Dưới hội thoại có 04 lựa chọn A, B, C, D là các cách sắp xếp các lượt lời theo trật tự khác nhau. 01 trong 04 lựa chọn là trật tự đúng của các lượt lời trong hội thoại đã cho.
Chọn 01 lựa chọn là trật tự đúng của các lượt lời trong hội thoại đã cho.
05
Kiến thức và khả năng hiểu nghĩa và sử dụng ngôn ngữ giao tiếp phù hợp với ngữ cành giao tiếp; Khả năng hiểu suy diễn và hàm ngôn phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
Viết lại câu
Mỗi câu hỏi gồm 01 câu hoặc cặp câu tiếng Anh đi kèm với 04 lựa chọn A, B, C, D là các cách diễn đạt khác nhau có liên quan đến câu hoặc cặp câu đó. 01 trong 04 lựa chọn đồng nghĩa hoăc cận nghĩa nhất với câu hoặc cặp câu đã cho.
Chọn câu đồng nghĩa hoặc cận nghĩa nhất với câu hoặc cặp câu đã cho trong câu hỏi.
05
Khả năng xác định câu đồng nghĩa hoặc cận nghĩa.
Kết hợp câu
Mỗi câu hỏi gồm 01 cặp câu tiếng Anh đi kèm với 04 lựa chọn A, B, C, D là các cách diễn đạt khác nhau có liên quan đến cặp câu đó. 01 trong 04 lựa chọn đồng nghĩa hoặc cận nghĩa nhất với cặp câu đã cho.
Chọn câu đồng nghĩa hoặc cận nghĩa nhất với cặp câu đã cho trong câu hỏi.
05
Khả năng hiểu nghĩa các câu đơn lẻ và mối liên hệ ngữ nghĩa	giữa
chúng; và khả năng kết hợp các câu đơn lẻ sử dụng cấu trúc câu phức và các liên từ phù hợp.
Hoàn thành bài luận
Một đoạn vãn gồm 200-250 từ có 4 cụm từ hoặc câu bị bỏ trống và được đánh so theo thứ tự. Dưới bài luận có 04 câu hỏi tương ứng với các chỗ trống. Mỗi câu hỏi gồm 04 lựa chọn A, B, C, D là 01 cụm từ hoặc câu. 01 trong 04 lựa chọn có thể điền vào chỗ trống.
Chọn 01 cụm từ hoặc câu trong 04 lựa chọn cho sẵn trong	mỗi
câu hỏi để điền vào chỗ trống tương ứng trong bài luận đã cho.
04
Khả năng hiểu nghĩa diễn ngôn hoặc vàn bản tiếng Anh; Kiến thức về cách phát triển ý trong một văn bản tiếng Anh.
Phần thi tự luận
Viết văn bản
Một chù đề cho sẵn có liên quan đến chương trình giảng dạy Tiếng Anh Trung học cơ sở.
Viết một văn
bản khoảng 250 từ về một chủ đề cho sẵn.
01
Khả năng viết sản sinh một văn bản tiếng Anh trình bày một ý kiến hay thông tin trọn vẹn.
MOCK TEST NO 1
A. TRẮC NGHIỆM
Phần 1. Cách phát âm của âm vị trong từ
Chọn 01 trong 04 lựa chọn có phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại.
1. A. confusedly	B. wickedly	C. allegedly	D. supposedly
2. A. months	B. mouths	C. wreaths	D. youths
3. A. forward	B. steward	C. coward	D. award
4. A. delicate	B. concentrate	C. private	D. accurate
5. A. favour	B. flavour	C. savour	D. devour
Phần 2. Trọng âm
Chọn 01 trong 04 lựa chọn có cấu trúc trọng âm khác với những từ còn lại.
6. A. tournament	B. continent	C. physician	D. heritage
7. A. philosophy	B. engineering	C. adaptation	D. influential
8. A. economy	B. political	C. believable	D. architecture
9. A. common	B. begin	C. require	D. around
10. A. argumentative	B. psychological	C. hypersensitive 	D. contributory
Phần 3. Từ hoặc cụm từ đồng nghĩa	
Chọn 01 từ/cụm từ trong 04 lựa chọn có nghĩa gần nhất với	 từ/cụm từ được gạch chân.
11. All the student of that faculty are disaffected with their professor’s inequitable behavior.
A. discouraged 	B. discontented	C. disqualified	D. disabused
12. These shoes are made of imitation leather.
A. natural	B. man-made	C. valuable	D. expensive 
13. The naughty boy wax scolded yesterday for hil indisciplinable behaviors in the family farewell party
A. told off 	B. complimented 	C. punished	D. beaten
Phần 4. Từ hoặc cụm từ trái nghĩa
Chọn 01 từ/cụm từ trong 04 lựa chọn trái nghĩa với từ/cụm từ được gạch chân.
14. Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
A. restrain 	B. stay unchanged 	C. remain unstable 	D. fluctuate 
15. In some countries, the disease burden could be prevented through environmental improvements.
A. something to suffer	B. something enjoyable
C. something sad	D. something to entertain
16. The consequences of the typhoon were disastrous due to the lack of precautionary measures.
A. severe	B. unforeseeable 	C. damaging 	D. beneficial
Phần 5. Tìm lỗi sai
Chọn 01 trong 04 từ/cụm từ được gạch chân có chứa lỗi sai.
17. If there were no alternative (A) we will (B) try to get (C) enough people interested (D) to charter the bus.
18. Dew usually disappeared (A) by (B) seven o’clock in the (C) morning when (D) the sun comes up.
19. If one does not (A) have respect for himself, you (B) cannot expect others (C) to respect him (D).
20. The governor, with his (A) wife and children, are (B) at home watching (C) the election returns (D) on television.
21. We solved (A) the problem by using (B) a computer rather than to do (C) it all by hand (D).
22. Ice skating (A) and to go skiing are (B) popular winter sports (C) in the (D) Northern United States. 
Phần 6. Hoàn thành câu
Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn để điền vào chỗ trống trong mỗi câu hỏi.
23. My mother is .in her use of gas when cooking.
A. economical 	B. economizing	C. economized	D. economic
24. It is not very easy to study a foreign language by ..
A. oneself	B. himself	C. itself 	D. herself
25. What he told me was a .of lies.
A. pack	B. load	C. mob 	D. flock
26. I’ve been meaning to .repairing that fence for ages.
A. get out of 	B. get round to	C. get up to	D. get on to
27. Of course I’ll play the piano at the party but I’m a little	. .
A. our of use	B. our of reach	C. out of tune	D. out of practice
28. Their washing machine was out of ., so they couldn’t wash any clothes.
A. practice 	B. work	C. order	D. place
29. Most comets have two kinds of tails, one made up of dust, .made up of electrically charged particles called plasma.
A. one another 	B. the other	C. others	D. each other
30. By 1820, there were over sixty steamboats on the Missisiss.
A. many of them	B. with many	C. many of which	D. many that
31. Tom won’t buy that old car because it has too much .on it.
A. ups and downs	B. odds and ends	C. wear and tear	D. while lie 
32. When she looked in her purse she found she had been ..
A. broken	B. thieved	C. stolen	D. robbed
Phần 7. Điền từ
Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn để điền vào chỗ trống trong đoạn văn.
When faced to some new and possible bewildering technological change, most people react in one of two ways. They either recoil (33)......................anything new, claiming that it is unnecessary, or too complicated or that it someway makes life less than human. Or they learn to adapt to the new invention, and	(34) .....................wonder how they could possibly have existed without it. Take computers as example. For many of us, they still (35) .....................a threat to our freedom and give us a frightening (36) .....................of a future in which all decisions will be taken by machines. This may be because they seem (37) ....................., and difficult to understand. Ask most people what you can use a home computer for, and you usually get vague answers about how ‘they give you information’. In fact, even those of us who are (38) .....................with computers and use them in our daily work, have very little idea of how they work. But it does not take long to learn how to operate a business programme, even if things occasionally go wrong for no apparent reason. Presumably, much the same happened when telephone and television became widespread. What seems to alarm most people is the (39) ....................of technological change, rather than change itself. And the objections that are made to new technology may (40) ..................... have a point to them, since change is not always an improvement. As we discover during power cuts, there is a lot to be said for the oil lamp, the coal fire, and forms of entertainment, such as books or board games, which don’t have to be plugged in to work.
33. A. of	B. out of	C. away from	D. from
34. A. eventually	B. possibly	C. initially	D. naturally
35. A. show	B. meet	C. face	D. represent
36. A. possibility	B. sense	C.idea	D. prospect
37. A. unsteady	B. unsure	C. mysterious	D. obvious
38. A. accustomed	B. familiar	C. commonplace	D. used
39. A. rate	B. swiftness	C. speed	D. tempo
40. A. badly	B. better	C. worse	D. well
Phần 8. Bài đọc 1	
Đọc đoạn văn và trà lời 08 câu hòi kèm theo.	
By the mid-nineteenth century, the term "icebox” had entered the American language, but ice was still only beginning to affect the diet o ordinary citizens in the United States. The ice trade grew with the growth o cities. Ice was used in hotels, taverns, and hospitals, and by some forward - looking city dealers in fresh meat, fresh fish, and butter. After the Civil War (1861 - 1865), as ice was used to refrigerate freight cars, it also came into household use. Even before 1880, half the ice sold in New York, Philadelphia and Baltimore, and one-third of that sold in Boston and Chicago, went to families for their own use. This had become possible because a new household convenience, the icebox, a precursor of the modem refrigerator, had beer invented.
Making an efficient icebox was not as easy as we might now suppose. In the early nineteenth century, the knowledge of the physics of heat, which was essential to a science of refrigeration, was undeveloped. The commonsense notion that the best icebox was one that prevented the ice from melting was of course mistaken, for it was the melting of the ice that performed the cooling. Nevertheless, early efforts to economize ice included wrapping the ice in blankets, which kept the ice from doing its job. Not until near the end of the nineteenth century did inventors achieve the delicate balance of insulation and circulation needed for an efficient icebox.
But as early as 1803, an ingenious Maryland farmer, Thomas Moore, had been on the right track. He owned a farm about twenty miles outside the city of Washington, for which the village of Georgetown was the market center. When he used an icebox of his own design to transport his butter to market, he found that customers would pass up the rapidly melting stuff in the rubs of his competitors to pay a premium price for his butter, still fresh and hard in neat, one-pound bricks. One advantage of his icebox, Moore explained, was that farmers would no longer have to travel to market ạt night in order to keep their produce cool.	
41. What does the passage mainly discuss?
A.	The influence of ice on the diet
B.	The development of refrigeration
C. The transportation of goods to market
D. Sources of ice in the nineteenth century
42. According to the passage, when did the word “icebox” become part of the language of the United States?
A. In 1803	B. Sometime before 1850
C. During the Civil War	D. Near the end of the 191h
century
43. The phrase “forward-looking” in the first paragraph is closest in meaning to ...
A. progressive 	B. popular	C. thrifty 	D. well-established
44. The author mentions “fish” in the first paragraph because ....
A.	many fish dealers also sold ice
B.	fish was shipped in refrigerated freight cars
C. fish dealers were among the early commercial users of ice
D. fish was not part of the ordinary person's diet before the invention of the icebox
45. The word “it” in the first paragraph refers to ....
A. fresh meat 	B. the Civil War 	C. ice	D. a refrigerator
46. According to the information in the second paragraph, an ideal icebox would	. ...
A.	completely prevent ice from melting
B.	stop air from circulating
C. allow ice to melt slowly
D. use blankets to conserve ice 
47. The author describes Thomas Moore as having been "on the right track” (in the third paragraph) to indicate that ....
A.	the road to the market passed close to Moore’s farm
B.	Moore was an honest merchant
C.	Moore was a prosperous farmer
D. Moore's design was fairly successful
48. The "produce" mentioned in the last sentence could include ...	
A. iceboxes 	B. butter	C. ice	D. markets 
Phần 9. Bài đọc 2
Đọc đoạn văn và trả lời 08 câu hỏi kèm theo.
The cause of tooth decay is acid, which is produced by bacteria in the mouth. The acid removes minerals from tooth enamel, allowing tooth decay to begin; the saliva in your mouth encourages remineralization and neutralizes the acid. The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on the teeth, the composition of the microbial flora, and ị whether the bacteria of the plaque have been "primed" by frequent exposure to sugar. To keep your teeth healthy, a regular dental hygiene program should be followed.
Removing plaque with a toothbrush and dental floss temporarily reduces the numbers of bacteria in the mouth and thus reduces tooth decay. It also makes the surfaces of the teeth more accessible, enabling saliva to neutralize acid and remineralize lesions. If fluoride is present in drinking water when teeth are forming, some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid. Fluoride toothpaste seems to act in another way, by promoting the remineralization of early carious lesions.
In addition to a regular dental hygiene program, a good way to keep your teeth healthy is to reduce your intake of sweet food. The least cavity-causing way to eat sweets is to have them with meals and not between. The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much harmful acid the bacteria in your saliva produce. But the amount of sweets influences the quality of your saliva. Avoid, if you can, sticky sweets that stay in your mouth a long time. Also try to brush and floss your teeth after eating sugary foods. Even rinsing your mouth with water is effective. Whenever possible, eat foods with fiber, such as raw carrot sticks, apples, celery sticks, etc., that scrape off plaque, acting as a toothbrush. Cavities can be greatly reduced if these rules are followed when eating sweets.
49. What does this passage mainly discuss?
A. Good nutrition	B. Food with fiber
C. Ways to keep your teeth healthy 	D. Fluoridization and cavities
50. All of the following statements about plaque are true EXCEPT	 
A.	it consists of acid producing bacteria
B.	it is not affected by eating sweets
C. it can be removed from teeth by brushing
D. it reduces the positive effect of saliva
51. The word "it" in paragraph 2 refers to .
A. dental floss 	B. bacteria	C. removal of plaque 	D. plaque
52. What can be concluded from the passage about sweets?
A.	All sweets should be avoided.
B.	Sweets should be eaten with care.
C. It is better to eat sweets a little at a time throughout the day.
D. Sticky sweets are less harmful than other sweets.
53. The word "influences" in the paragraph 3 mostly means	. 
A. destroys 	B. affects	C. consists of	D. makes up
54. The word "scrape off" in the paragraph 3 is closest in meaning to 
A. keep away 	B. rub together with 	C. remove	D. dissolve
55. It can be inferred from the passage that foods with fiber are 	
A. sugary 	B. expensive	C. sticky	D. rough 
56. The author of the passage states that the amount of acid produced by the bacteria in your saliva increases 	.
A.	with the number of times you eat sweets
B.	with the amount of sweets you eat
C. if you eat sweets with your meals
D. if you eat sticky sweets
Phần 10. Hoàn thành hội thoại
Chọn 01 lựa chọn đúng ở mỗi câu hỏi để điền vào chỗ trống.
57. - “Would you like something to eat?” - “	........................”
A. A cup of coffee, please.	B. I’m so glad.
C. No, I’m full	D. Yes, I do.
58. - Tom: "Thank you very much for your lovely gift! I really like it."
-	Maria: “........................”	
A.	You’re welcome	B. Oh, it’s OK	C. I’m pleased	D. It’s not good
59. - Foreigner: "Can you show me the way to the nearest Internet cafe?"
-	Nga: "........................"
A. Yes, it’s quite near here	B. Turn left and then turn right
C. Three kilometers from here	D. It’s very far
60. Robert: “ ".
Mary: "I’d love to, but I have an extra class tonight."
A.	Would you like to have dinner with me tonight?
B.	Should you go for dinner with me tonight?
C. Do you want to go out tonight and have dinner with me?
D. Do you think we must go for dinner together tonight?
61. – “Could you lend me your pencil?” - “ ..”
A. Yes, I have just got one.	B. Sorry, I haven’t got one.
C. And could you take care of it?	D. No, I couldn’t. Excuse me.
Phần 11. Sắp xếp hội thoại
Chọn 01 lựa chọn là trật tự đúng của các lượt lời trong hội thoại đã cho.
62. a. So am I going to see you at the party?
b. Yeah, I will be there.
c.	Wow. It sounds like it's going to be fun.
d.	The party this Saturday is going to have a DJ, food, and drinks.
A. c-b-d-a 	B. c-d-b-a	C. d-c-b-a	D. d-c-a-b
63. a. I went away for a few days.
b.	What was wrong with her?
c.	She felt tired and hot, so she stayed in bed. What did you do?
d.	Jane wasn’t feeling very well.
A. b-a-c-d	B. c-d-b-a 	C. c-b-d-a	D. d-b-c-a
64. a. They always want to keep the cost down.
b.	I am really overloaded with work.
c.	They won’t hire more people?
d.	You look so exhausted.
e.	You should talk to the manager.
f.	I’m going to bring this up in tomorrow’s meeting.
A. a-b-c-d-e-f 	B. b-d-a-c-f-e	C. a-c-b-d-f-e 	D. d-b-c-a-e-f
65. a. Let’s keep our fingers crossed and hope for the best.
b.	You know, I’ve been looking for a job for three months, and this is my first interview.
c.	You are my best friend, you know. 
d.	I hope so.
e.	Everything will work out just fine.
f.	You’re so kind to me.
A. e-a-b-d-f-c	B. a-e-b-d-c`	C. f-c-b-a-d-e	D. b-e-d-a-f-c
66. a. Yeah, but did you forget that Linda doesn't eat chicken-
b.	Linda? Oh, my God! It just slipped my mind.
c.	We've got to plan the menu.
d.	Oh, that's right. Do you have anything in mind?
e.	Remember I asked the chef for the recipe?
f.	Oh, we forgot to invite her!
A. e-c-d-f-b-a	B. f-b-a-c-d-e	C. c-e-d-b-f-a	D. c-d-e-a-b-f
Phần 12. Viết lại câu
Chọn câu đồng nghĩa hoặc cận nghĩa nhất với câu đã cho.
67. It isn’t necessary for you to finish the work by Saturday.
A.	You don’t have to finish the work by Saturday.
B.	You needn’t finish the work by Saturday.
C. It is unimportant for you to finish the work by Saturday.
D. It is not essential that you finish the work by Saturday.
68. My brother finds driving on the left difficult.
A.	My brother hardly has any difficulty driving on the left.
B.	My brother doesn’t find it easy to drive on the left.
C. My brother isn’t used to driving on the left.
D. My brother isn’t accustomed to driving on the left. 
69. What a pity you failed your driving test!
A.	I wish you had passed your driving test.
B.	I wish you hadn’t failed your driving test.
C. If only you had managed to pass your driving test.
D. If only you had attempted to pass your driving test.
70. Although he had a good salary, he was unhappy in his job.
A.	In spite of his good salary, he was unhappy in his job.
B.	He was not happy in his job because of getting a poor salary.
C. Despite the fact that he got much money, he was not happy in his job.
D. He was discontented with his job in spite of getting much money.
71.1 advise you to put your money in the bank.
A.	You’d better put your money in the bank.
B.	If I were you, I’d put money in the bank.
C. You should put your money in the bank.
D. It’s not much good putting your money in the bank.
Phần 13. Kết hợp câu
Chọn câu đồng nghĩa hoặc cận nghĩa nhất với cặp câu đã cho trong câu hỏi.
72. We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.
A.	We know relatively little about sleep; as a result, we spend about one- third of our lives sleeping.
B.	We shall know more about sleep if we spend more than one-third of our lives sleeping.
C. Despite spending about one-third of our lives sleeping, we know relatively little about sleep.
D. We spend about one-third of our lives sleeping so that we know relatively little about sleep. 
73. Overeating is a cause of several deadly diseases. Physical inactivity is I another cause of several deadly diseases.
A.	Not only overeating but also physical inactivity may lead to several! deadly diseases.
B.	Apart from physical activities, eating too much also contributes to several deadly diseases.
C. Both overeating and physical inactivity result from several deadly diseases.
D. Overeating and physical inactivity are caused by several deadly diseases.
74. He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.
A.	His success lay in his natural ability, not in his determination to pursue I personal goals.
B.	In addition to his determination, his talent ensured his success in pursuing his goals.
c. His determination to pursue personal goals made him successful and talented.
D. It was his determination to pursue personal goals, not talent, that contributed to his success.
75.I did not arrive in time. I was not able to see her off.
A.	She had left because I was not on time.
B.	I did not go there, so I could not see her off.
C. I was not early enough to see her off.
D. I arrived very late to say goodbye to her.
76. He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.
A.	He behaved very strangely, which surprised me very much.
B.	I was almost not surprised by his strange behaviour.
C. What almost surprised me was the strange way he behaved.
D. His behaviour was a very strange thing, that surprised me most. 
Phần 14. Hoàn thành văn bản
Chọn 01 cụm từ hoặc câu trong 04 lựa chọn cho sẵn trong mọi câu hỏi để điền vào chỗ trống tương ứng trong bài luận đủ cho.
Some people assert that playing games is important for adults. In my opinion, the importance of playing games depends on the types of games considered. (77) .
The games that are important for adults to play include those requiring action, intensive thinking and team work. It has been medically proven that physical training is extremely important for adults. It helps not only to maintain fitness, but also enhances the capacity of thinking and working. Therefore, participating in sports games, such as basketball, football, tennis and other action games is essential. Games that require intensive thinking develop logic, attention and unconventional approach. (78) .. And last, but not least, games that involve team work are important to develop further communicability, ability to make correct decisions with consideration of opinions of different people and other skills, because these skills are often used in everyday situations.
Still there are other types of games that may be harmful. These are majorly computer games, which cause severe eye pain and exposure to radiation. (79) ., computer games not only harm health, but also have a negative impact on the working capacity. Many companies have stringent rules against their employees playing games during work-hours.
(80)	 .. These are games played for money. On one hand, winning such a game the player feels positive emotions, which have an overall positive influence on the player’s health and financial situation. On the other hand, loosing the game can drive the person playing into disappointment and even into depression, thus harming his health, not to mention the loss of money.
Thus, in my opinion, the importance of adults playing games can be evaluated depending on the level of positive or negative influences that those games may have on the person involved.
77.A. While some games may benefit to health, mental abilities, others may harm the players in different ways.
B. Though some games may be beneficial, others are harmful to players. 
C. While some games may benefit to health, mental abilities, working capacity, or help to relax, others may harm the persons playing in different ways.
D. Games are not only beneficial but harmful to the persons playing those! games as well.
78.
A.	These games are very beneficial to the users.
B.	Among this type of games are puzzles, crosswords, and strategy games.
C. Besides, puzzles, crosswords, and strategy games are also beneficial to users. 
D. These are examples of games that are beneficial to users.
79.
A.	Therefore
B.	Last but not least
C. Second
D. Moreover
80.
A. There is also one category of games which can be both harmful and beneficial.
B. Some can be harmful to users but some can be beneficial as well.
C. Furthermore, the following games can be harmful to users, especially^ addicted ones, as well.
D. To some extent the following games can be beneficial to users as well. I
B. TỰ LUẬN
81. Viết một văn bản khoảng 250 từ về chủ đề sau:
(Essay) Facebook is becoming more and more central to our life as it has obvious benefits, but there are dangers it may exert over our lives.
Do you agree or disagree with this opinion? You should write at least 250 words. 
KEY MOCK TEST 1
1. A	2. A 	3.D	4.B	5. D	6. C	7. A	8.D	9. A	10. D
11.B	12. B	13. A	14. B	15.B	16. D	17. B	18. A	19. B	20. B
21. C	22. A	23. A	24. A	25. A	26. B	27. D	28. C	29. B	30. C
31. C	32. D	33. D	34. A	35. D	36. B	37. C	38. B	39. C	40. D
41. B	42. B	43. A	44. C	45. C	46. C	47. D	48. B	49. C	50. B
51. C	52. B	53. B	54. C	55. D	56. A	57. C	58. A	59. B	60. A
61. B	62. D	63. D	64. D	65. D	66. D	67. C	68. A	69. D	70. B
71. D	72. C	73. A	74. D	75. C	76. A	77. C	78. B	79. D	80. A
PROGRESS TEST 19
Phần 1. Cách phát âm của âm vị trong từ
Chọn 01 trong 04 lựa chọn có phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại.
1. A. charity	B. character	C. chaos	D. orchestra
2. A. cow	B. how	C. crowd	D. know
3. A. naked	B. beloved	C. helped	D. wicked
4. A. measure	B. treasure	C. pressure	D. pleasure
5. A. excursion	B. injury	C. hurt	D. surfing
Phần 2. Trọng âm
Chọn 01

Tài liệu đính kèm:

  • docxcau_truc_de_thi_vai_bai_thi_vao_lop_10_chyen_ngoai_ngu.docx