Chuyên đề Địa lý Lớp 9: Địa lý tự nhiên Việt Nam - Nguyễn Thị Phượng

Chuyên đề Địa lý Lớp 9: Địa lý tự nhiên Việt Nam - Nguyễn Thị Phượng

BÀI 2-VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

I-VỊ TRÍ ĐỊA LÍ

? Câu 1: Trình bày ảnh hưởng vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của nước ta.

1.1-Thuận lợi:

-Việt Nam nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương gần trung tâm Đông Nam Á.

-Vị trí bán đảo vừa gắn với lục địa Á ,Âu vừa tiếp giáp với biển Đông.

-Nằm trên đường giao thông quốc tế quan trọng.

→TL .

1.2-Khó khăn:

-Khí hậu: Thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán

-Diện tích nước ta không lớn nhưng đường biên giới trên đất liền và trên biển dài.→KK .

-Đất nước kéo dài từ Bắc tới Nam.→KK .

-Biển Đông chung với . nước.→KK .

 

doc 38 trang maihoap55 9350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Địa lý Lớp 9: Địa lý tự nhiên Việt Nam - Nguyễn Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
CHUYÊN ĐỀ
ĐỊA LÝ 
TỰ NHIÊN VIỆT NAM
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ PHƯỢNG
HỌC SINH LỚP: .
NĂM HỌC: 2011-2012
BÀI 1-VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I-BỐI CẢNH ĐẤT NƯỚC TRƯỚC ĐỔI MỚI
1.1-Trong nước
-Đất nước mới thống nhất, đời sống nhân dân còn khó khăn.
-Xuất phát điểm của nền kinh tế thấp, nông nghiệp là chủ yếu.
-Đất nước chịu ảnh hưởng nặng nề bởi chiến tranh. 
Nền kinh tế trong nước khủng hoảng, lạm phát kéo dài
1.2-Quốc tế
Cuối thập kỉ 70, tình hình quốc tế hết sức phức tạp.
1.3-Diễn biến của công cuộc Đổi mới nước ta:
Công cuộc Đổi mới nước ta manh nha từ năm 1979, bắt đầu từ nông nghiệp, sau đó là công nghiệp và dịch vụ. Từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (1986) chính thức khẳng định với 3 xu thế.
-Dân chủ hóa đời sống kinh tế-xã hội.
-Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
-Tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước trên thế giới.
II-CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI LÀ MỘT CUỘC CẢI CÁCH TÒAN DIỆN VỀ KINH TẾ-XÃ HỘI:
?Câu 1: Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu và hạn chế của công cuộc Đổi mới ở nước ta
2.1- Thành tựu: 
Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được những thành tựu to lớn về KT-XH.
-Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài: ODA, FDI, FPI.
-Đẩy mạnh hợp tác kinh tế -khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên thiên nhiên .
-Ngoại thương phát triển mạnh.
a-KT-XH:Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hỏang KT-XH kéo dài.Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở một con số.
b-Kinh tế:
-Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng liên tục, tốc độ tăng trưởng trung bình hơn 7,2%.Việt Nam đứng vào các nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao của khu vực và Châu Á.
.-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng Công nghiệp hóa -Hiên đại hóa đất nước: tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư giảm, công nghiệp-xây dựng tăng, khu vực dịch vụ ổn định.
-Cơ cấu lãnh thỗ kinh tế có sự chuyển dịch rõ nét:
 +Công nghiệp: cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm, các trung tâm công nghiệp, khu chế xuất được hình thành. Sản phẩm công nghiệp tăng cả về số lượng và chất lượng,sức cạnh tranh trên thị trường được cải thiện.
 +Nông nghiệp:hình thành các vùng chuyên canh qui mô lớn:
 *Lương thực-thực phẩm: Đồng bằng sông Cửu Long(lớn nhất nước) và Đồng bằng sông Hồng(lớn thứ hai cả nước).Vấn đề an ninh lương thực được giải quyết vững chắc, Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển mạnh.
 *Cây công nghiệp: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh lớn nhất nước(cao su), Tây Nguyên vùng chuyên canh lớn thứ hai (cà phê), Trung du và núi Bắc Bộ vùng chuyên canh lớn thứ ba(chè)
-Xã hội:
 +Công tác xóa đói giảm nghèo cũng đạt được nhiều thành tựu.
 +Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao.
2.2-Hạn chế:
-Gia tăng nợ nước ngoài, bị phụ thuộc và chi phối bởi nền kinh tế nước ngoài. 
-Nền kinh tế nước ta chủ yếu vẫn phát triển theo chiều rộng, tăng về số lượng nhưng chất lượng chậm chuyển biến.
-Chưa đảm bảo phát triển bền vững.
-Năng lực cạng tranh yếu, hiệu quả kinh tế thấp.
-Chảy máu chất xám.
-Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
-2-
BÀI 2-VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
I-VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
? Câu 1: Trình bày ảnh hưởng vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
1.1-Thuận lợi:
-Việt Nam nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương gần trung tâm Đông Nam Á.
-Vị trí bán đảo vừa gắn với lục địa Á ,Âu vừa tiếp giáp với biển Đông.
-Nằm trên đường giao thông quốc tế quan trọng.
→TL .
1.2-Khó khăn:	
-Khí hậu: Thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán
-Diện tích nước ta không lớn nhưng đường biên giới trên đất liền và trên biển dài.→KK ..
-Đất nước kéo dài từ Bắc tới Nam..→KK ..
 ..
-Biển Đông chung với .. nước.→KK ...
II-PHẠM VI LÃNH THỔ
2.1-Hệ tọa độ
ĐIỂM CỰC
VĨ ĐỘ
ĐỊA GIỚI HÀNH CHÁNH
BẮC
23 023' B
Xã Lũng Cú,huyên Đồng Văn, Hà Giang
NAM
8 034' B
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, Cà Mau.
TÂY
1090 24'Đ
Xã Sín Thầu, huyện Mừơng Nhé, Địên Biên.
ĐÔNG
102 009' Đ
Xã Vạn Thanh, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa.
2.2-Phạm vi lãnh thổ: Gồm 3 bộ phân chính: vùng đất, vùng biển và vùng trời.
a-Vùng đất: Đất liền và hải đảo
-Đất liền:
+Là tòan bộ phần đất liền và các hải đảo nước ta,diện tích 331.212 km2.
+Có đường biên giới chung với các nước:Trung Quốc,Lào, Campu chia.Đường bờ biển dài 3.260 km chạy từ Móng Cái đến Hà Tiên làm cho nước ta có 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển. 
-Hải đảo
+Nước ta có hơn 4.000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ, hai quần đảo trên biển Đông là Hòang Sa (TP.Đà Nẳng) và Trường Sa (Khánh Hòa)
b-Vùng biển:Diện tích khỏang 1 triệu km2 ở biển Đông, bao gồm phần nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
c-Vùng trời: Là khỏang không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên trên lãnh thổ Việt Nam, trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngòai của lãnh hải và không gian của các đảo.
-3-
III-Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
? Câu 2: Nêu ý nghĩa của vị trí đia lý về mặt tự nhiên, kinh tế-xã hội và an ninh quốc phòng.
 Vị trí địa lý và pham vi lãnh thổ nước ta có ý nghĩa quan trọng về tự nhiên, kinh tế-xã hội ,an ninh quốc phòng.
3.1-Ý nghĩa tự nhiên
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Việt Nam nằm ở vĩ độ từ 230.23’B →80.34’B
-Vị trí địa lý qui định đặc điểm cơ bản thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
-Nhiệt đới:Nước ta nằm hòan tòan trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, có nền nhiệt cao. 
-Ẩm:Tác đông của khối không khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông là một trong những nhân tố tạo nên tính phong phú, đa dạng của nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta.
-Gió mùa: nằm trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió mậu dịch và gió mùa Châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới, nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.
-Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam , núi, đồng bằng, ven biển và đảo.
-Là một trong những nhân tố làm cho nước ta có nhiều thiên tai.
3.2-Ý nghĩa kinh tế-xã hội và an ninh quốc phòng.
a-Về kinh tế.
-Vị trí:+Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng với các cảng biển như................................................................và sân bay quốc tế .
 +Đầu mối của tuyến đường bộ xuyên Á.cửa ngỏ ra biển thuận lợi cho các nước bạn.
-Ý nghĩa kinh tế: 
+Thuận lợi phát triển các ngành kinh tế, kinh tế biển với các vùng lãnh thổ.
+Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới và khu vực.
b-Về văn hóa-xã hội
 Việt Nam nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa lớn góp phần làm giàu bản sắc văn hóa 
-Ý nghĩa: tạo điểu kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghị và cùng phát triển với các nước trên thế giới.
c-Về chính trị và quốc phòng
-Nước ta có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
-Biển Đông nước ta có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dưng, phát triển và bảo vệ đất nước 
-4-
BÀI 6+7-ĐỊA HÌNH VỊÊT NAM -TIẾT 1-2
I-ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA ĐỊA HÌNH NƯỚC TA
? Câu 1: Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
1.1-Địa hinh đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ:
-Đồi núi chiếm ¾ diên tích cả nước.Địa hình nước ta khá đa dạng và phân chia thành các khu vực:
+Núi cao > 2000m chiếm 1% diên tích cả nước.( dãy Hoàng Liên Sơn).
+Núi trung bình <1000m chiếm 60% diên tích cả nước.
-Đồng bằng chiếm ¼ diên tích cả nước tạo thành một dãi hẹp ở Trung bộ ( Atlat ..kể tên ?)
+Bắc Trung bộ: đồng bằng Thanh Hóa (cửa sông Mã ), đồng bằng Nghệ An (cửa sông Cả )
+Duyên hải Nam Trung Bộ: đồng bằng Quảng Nam (cửa sông Thu Bồn), đồng bằng Phú Yên (cửa sông Đà Rằng).
+Mở rộng ra về phía Bắc và Nam là châu thổ đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
1.2- Cấu trúc:
 Địa hình cổ trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
 1.3-Hướng địa hình: Thấp dần từ TB xuống ĐN
-TB-ĐN: vùng núi Tây Bắc, Bắc Trường Sơn và các hệ thống sông lớn
-Vòng cung: vùng núi Đông Bắc và khối cực Nam Trung bộ.
1.4-Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
-Phong hóa hóa học mạnh, vỏ phong hóa dày, mưa lớn, quá trình xâm thực và bồi tích mạnh( Các hiện tượng đá lở, đất trượt ở miền núi và bồi tụ ở đồng băng).
-Quá trinh caxtơ mạnh.
1.5-Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
-Miền núi: Làm ruộng bậc thang, đốt rừng làm rẩy, tăng xói mòn.
-Đồng bằng: Đắp đê ngăn lũ, lấn biển.
-Xuất hiện nhiểu mương xói, hiên tượng nhiễm mặn .. 
II-KHU VỰC ĐỒI NÚI:
?Câu 2: 2.1-So sánh địa hình vùng núi Tây-Bắc và Đông –Bắc:
SO SÁNH
TÂY –BẮC
ĐÔNG-BẮC
SO SÁNH
-Phạm vi
Nằm giữa sông Hồng và sông Cả 
Nằm ở tả ngạn Sông Hồng
-Giống nhau
-Đặc điểm chung của địa hình
-Địa hình núi trung bình, núi cao chiếm ưu thế.
-Đây là vùng núi có địa hình cao nhất nước ta.
-Vùng duy nhất có đủ 3 đai cao.
-Có 3 mạch núi chính. (Cao ở hai bên và thấp ở giữa.)
-Đồng bằng:Xen giữa là các thung lũng sông Đà, Mã, Chu.
-Chủ yếu núi đá vôi.
-Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp (<600m), chiếm ưu thế (2/3 diện tích)
-Có 4 cánh cung lớn hình rẽ quạt qui tụ ở Tam Đảo, mở rộng ra về phía Bắc và phía đông, xen giữa là các thung lũng sông
-Địa hình cacxtơ phổ biến tạo nên các thắng cảnh nổi tiếng.
-8-
Hướng nghiêng chung thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
-Hướng
TB-ĐN
Vòng cung
-Khác nhau
-Các đạng địa hình cụ thể
-Núi cao:..........................
 .
-Núi trung bình................
 .
-Cao nguyên....................
 .
-Đồng bằng......................
 .
-4 cánh cung ..............
 .
-Phía Bắc.....................
 .
-Phía Tây....................
 .
-Đồng bằng.................
-Tây Bắc: cao nhất nước ta, xen giữa là các cao nguyên đá vôi, hướng TB-ĐN.
-Đông Bắc: thấp hơn hướng vòng cung.
2.2-Địa hình Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam:
?Câu 3: So sánh địa hình Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam:
SO SÁNH
TRƯỜNG SƠN BẮC
TRƯỜNG SƠN NAM
SO SÁNH
-Phạm vi
Từ phía Nam sông Cả đến đèo Hải Vân.
-Phía Nam Bạch Mã đến 
vĩ tuyến 110 B
*Giống nhau
-Đặc điểm chung của 
địa hình
 -Gồm các dãy núi song song và so le.
-Địa thế cao ở hai đầu và thấp ở giữa, hẹp ngang.
-Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa hai miền
-Khối núi và cao nguyên có địa hình nâng cao, mở rộng và tương đối bằng phẳng.
-Có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và Tây về địa hình và khí hậu.
Núi thấp và trung bình.
-Hướng
TB-ĐN
-Khối Kom Tum.
-Khối Cực Nam Trung Bộ (vòng cung)
*Khác nhau
-Các đạng địa hình cụ thể
-Phía Bắc ........................
.........................................
-Giữa ..............................
........................................
-Phía Nam........................
.........................................
-Mạch cuối cùng ..........
 .
-Sườn Đông: ...................
-Sườn Tây ......................
-Trường Sơn Bắc: +Hướng TB-ĐN là chủ yếu,
+ Không có cao nguyên.
-Trường sơn Nam: +Hướng vòng cung.
+Có các khối núi và các cao nguyên
+Sườn Đông dốc, sườn Tây thoải..
-9-
2.3-Bán bình nguyên và đồi trung du:
NỘI DUNG
BÁN BÌNH NGUYÊN
ĐỒI TRUNG DU
-Nguồn gốc:
Tại vùng tân kiến tạo ổn định, ranh giới giữa vùng nâng và vùng sụt.
Chuyển tiếp giữa vùng đồng bằng và miền núi.
-Đặc điểm:
Bề mặt lượn sóng, độ cao tuyệt đối 100-200m, độ dốc <8 0
Độ cao tuyệt đối 500m, độ dốc 
8-150
-Phân bố:
Đông-Nam Bộ, trung du Phú Yên.
Rộng nhất ở Đông Bắc( từ Ngân Sơn đến duyên hải.)
III-KHU VỰC ĐỒNG BẰNG:
Câu 4:ĐBS.H và ĐBS.CL có những điểm gì giống và khác nhau?
3.1-So sánh đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long:
a-Giống nhau:
-Đều do sự bồi tụ của phù sa sông.
-Diện tích đất đai rộng lớn, màu mỡ, địa hình bằng phẳn thuận lợi cho canh tác..
b-Khác nhau:
ĐẶC ĐIỂM
ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG
ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
-Diện tích
1,5 triệu ha
4triệu ha
-Nguyên nhân hình thành:
Do đồng bằng sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
Do đồng bằng sông Tiền và sông Hậu bồi đắp.
-Địa hình:
-Địa hình cao ở phía Tây, Tây Bắc thấp dần ra biển.
-Bị chia cắt nhiều ô và có đê.
-Đất: Phù sa ngọt là chủ yếu.
*Ven sông: đất phù sa được bồi đắp thường xuyên.
*Đồng bằng: đất phù sa không được bồi đắp thường xuyên.
*Vùng Trung du: đất phù cổ bạc màu.
-10-
-Địa hình thấp và bằng phẳng.
- Có nhiều vùng trũng ngập nước thường xuyên (Đồng tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.)
-Địa hình bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và và vẫn chịu tác động của sông do khộng có hệ thống đê ngăn lũ.
-Đất: có 3lọai đất chính (Atlat 11 )
*Đất phù sa: ven sông Tiền, sông Hậu
*Đất phèn: Đồng tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.
 *Đất mặn: ven biển từ.............................. ...................................................................
...................................................................
-KHÓ KHĂN
Địa hình " Ô trũng đê viền " tạo thành:
-Các ruộng bậc cao bạc màu.
-Các ô trũng ngập nước trong mùa mưa.
-Khó có khả năng mở rông.
-Địa hình thấp:
+Nước triều lân mạnh làm 2/3 diện tích đất bị nhiễm mặn do:
*Khí hậu cận xích đạo có 6tháng nắng mùa khô kéo dài sâu sắc,nước ngầm hạ thấp nước biển lấn sâu vào làm tăng cường tính chua mặn của đất
*Có mặt giáp biển.
*Sông đổ ra biển bằng nhiều cửa.
-Các ô trũng ngập nước trong mùa mưa.
-Tiềm năng lớn nhưng chưa được khai thác hết.
3.2-Đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung:
?Câu 5: Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung.
a-Diên tích:1,5 triệu ha ( bằng đồng bằng sông Hồng )
-Hình dáng: phần nhiều hẹp ngang và bị các nhánh núi ngăn cách thành nhiều đồng bằng nhỏ.- 
+Bắc Trung Bộ: dải Trường Sơn Bắc nằm bên trong đồng bằng nên thềm lục địa lài.
+Duyên hải Nam Trung Bộ: dải Trường Sơn Nam các nhánh núi lan ra sát biển thềm lục địa sâu vì vậy nhiều đọan bờ biển khúc khủyu, nhiều vinh sâu, mũi đất và đèo.
b-Một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn:
+Bắc Trung bộ: lớn nhất là đồng bằng Thanh Hóa (cửa sông Mã ), đồng bằng Nghệ An (cửa sông Cả )
+Duyên hải Nam Trung Bộ đồng bằng Quảng Nam (cửa sông Thu Bồn), đồng bằng Phú Yên (cửa sông Đà Rằng).
c-Đồng bằng ven biển: Biền đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đồng bằng ven biển.
+Nguồn gốc: Sự bồi đắp của các vật liệu biển và phù sa sông.
+Đặc điểm: Nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.có nhiều cồn cát, đầm phá, vũng, vịnh xen kẽ.
+Thành phần: chủ yếu là đất cát pha, vật liệu đá nên đất xấu, nghèo dinh dưỡng thuận lợi trồng cây công nghiệp hằng năm.
3.3-Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực địa hình đồi núi và đồng bằng đối với phát triển KT-XH ở nước ta.
?Câu 6:Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực địa hình đồi núi và đồng bằng đối với phát triển KT-XH ở nước ta.
KHU VỰC
ĐỒI NÚI
ĐỒNG BẰNG
-Thế mạnh:
*Tài nguyên thiên nhiên phát triển kinh tế ( NN,CN, DV)
-Thiên nhiên nông nghiệp:
a-Khí hậu: phân hóa theo độ cao, cảnh quan đẹp→ nên có tiềm năng du lịch sinh thái.
b-Đất:
 +Trung du và núi phía Bắc: đất feralit phát triển phiến, đá gnai, đá vôi....
→thuận lợi:
+Trồng: cây công nghiệp...............
........................................................
cây ăn quả......................................
.......................................................
+Tây Nguyên: đất đỏ badan
→thuận lợi:
+ Trồng cây công nghiệp...............
.......................................................
+Cây ăn quả....................................
.......................................................
+Chăn nuôi:...................................
c-Sông ngòi:
Tốc độ dòng chảy lớn→ nên nguổn thủy năng phong phú.
d-Tài nguyên công nghiệp:
+Giàu khoáng sản nội sinh→ thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
+Tài nguyên rừng phong phú. →thuân lợi phát triển lâm nghiêp. 
*Tài nguyên thiên nhiên phát triển kinh tế ( NN,CN, DV)
-Tài nguyên nông nghiệp:
a-Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình bằng phẳng→ thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
b-Đất: đất phù sa →thuận lợi +Trồng: cây lương thực, cây ăn quả....
+ Chăn nuôi: ?
c-Sông ngòi:
Mạng lưới sông ngòi dầy dặc→ cung cấp nguồn lợi thủy sản, nước tưới, phù sa, giao thông ....
d-Tài nguyên công nghiệp:
+ Giàu khoáng sản như dầu, khí, than bùn, vât liệu xây dựng.... → thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
+Tài nguyên rừng ngập mặn giàu có.
-Địa hình bằng phẳng là nơi tập trung các thành phố, khu chế xuất, trung tâm thương mại.......
-Phát triển giao thông đường bộ, đường sông.....
-Hạn chế:
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều suối sâu, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế với các vùng.
-Các thiên tai: Dễ xảy ra lũ quét, lỡ đất, trượt đất, lốc, mưa đá, sương muối...gây tác hại đến sản xuất và đời sống
-Thiên tai: Bão, lũ lụt, ngập úng..
.
3.4-Mối quan hệ giữa miền đồi núi với đồng bằng:
Khu vực đồi núi có mối quan hệ mật thiết với đồng bằng ở cả hai khía cạnh:
-Những vật liệu được bốc mòn, rửa trôi ở vùng cao sẽ được bồi đắp ở vùng thấp.
-Địa hình núi cao, lan ra sát biển làm cho các đồng bằng miền Trung bị chia cắt,thềm lục địa sâu.
-Sử dụng tự nhiên không hợp lý ở miền núi gây tác hại lớn cho vùng đồng bằng.
-Đồng bằng là hậu phương vững chắc cho miền núi.
-13-
BÀI 8-THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I-KHÁI QUÁT BIỂN ĐÔNG:
? Câu 1: Trình bày khái quát biển Đông.
1.1-Biển Đông:
-Diện tích: 3,447 triệu km2
-Vịnh Bắc bộ và vịnh Thái Lan độ sâu chưa tới 100m, thông ra Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
1.2-Biền Đông Việt Nam
-Là một phần diện tích của biển Đông.
a-Diện tích: 1 triệu km2 (3 lần đất liền)
b-Quần đảo: Hai quần đảo lớn Hòang Sa và Trường Sa.
c-Thềm lục địa: Phía Bắc và phía Nam lãnh thổ nước ta có thềm lục địa mở rộng và nông, đọan ven biển Trung Trung Bộ thềm lục địa hẹp và sâu.
d-Khí hậu Biển Đông: có đặc tính nóng ẩm, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
e-Lọai biển: Biển tương đối kín, phía Đông và Đông –Nam được bao bọc bởi vòng cung đảo các nước Đ-NÁ).
f-Tài nguyên biển: giàu khóang sản dầu, khí, muối, hải sản ..
1.3-Biểu hiện tính chất nhiệt đới gió mùa ở Biển Đông:
Thể hiện qua các yếu tố hải văn như:
a-Nhiệt độ: nước biển trung bình năm > 230 C.
b-Độ muối: trung bình khỏang 30 → 33 % tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa.
+Khu vực gần bờ có nhiều cửa sông đổ nước ngọt ra biển nên nước biển nhạt hơn.
+Mùa khô, nước biển bốc hơi nhiều, mưa ít nên độ muối lớn hơn mùa mưa.
c-Sóng biển mạnh và lớn vào mùa đông khi có gió mùa Đông-Bắc.
d-Thủy triều biến động theo mùa lũ và mùa cạn.
e-Có các dòng hải lưu chảy theo mùa ở ven bờ:
+Mùa đông: gió mùa Đông-Bắc làm xuất hiện dòng hải lưu lạnh chảy theo hướng ĐB-TN.
+Mùa hạ: do ảnh hưởng của gió mùa Tây-Nam nên xuất hiện dòng hải lưu nóng chảy theo hướng TN- ĐB
 Nước ta giáp biển Đông với đường bờ biển dài, do đó thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi biển Đông và mang tính chất bán đảo rõ rệt.
-14-
II-ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐẾN THIÊN NHIÊN
 VIỆT NAM ĐẾN :
Khí hậu, địa hình, các hệ sinh thái vùng ven biển.
?Câu 2: Nêu ảnh hưởng biển Đông đến khí hậu, địa hình, các hệ sinh thái vùng ven biển, tài nguyên thiên nhiên.
ẢNH HƯỞNG 
BIỂU HIỆN
Ý NGHĨA
a-Khí hậu:
-Tăng ẩm cho các khối khí qua biển mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
-Biển Đông cung cấp hơi ẩm, làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô, trong mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa Hạ.
-Điều hòa khí hậu, làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương, tạo điều kiện cho cảng quan thiên nhiên nhiệt đới phát triển.
b-Địa hình ven biển:
Tạo nên các dạng địa hình đặc trưng của vùng biển nhiệt đới ẩm như: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các.tam giác châu thổ, các bãi cát, đầm phá, đảo ven bờ, rạn san hô.......
-Xây dựng hải cảng.
-Nuôi trồng thủy hải sản.
-Khi nghỉ mát, an dưỡng, tắm biển...
c-Hệ sinh thái vùng ven biển
-Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
-Hệ sinh thái cửa sông.
- Hệ sinh thái rừng trên các đảo.(hệ sinh thái rặng san hô.)
-Mang lại tài nguyên lâm sản giàu có và độc đáo.
-Môi trường nuôi trồng thủy hải sản.
-Phát triển du lịch.
d-Tài nguyên thiên nhiên của biển:
-Khóang sản:
*Dầu khí:→Phân bố
*Ti tan, cát thủy tinh, muối..
-Hải sản:
*Trong biển Đông : >2000 loài cá,>100 loài tôm, vài chục loài mực......
*Ven các đảo Hòang Sa, Trường Sa có san hô và nhiều tài nguyên quí giá khác.
-Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến và các dịch vụ có liên quan.(cho tiêu dùng và xuất khẩu)
e-Thiên tai::
*Bão: mỗi năm có 3-4 cơn bão qua biển Đông trực tiếp đổ vào nước ta.
*Sạt lở bờ biển ảnh hưỏng đến quốc lộ I A...
*Ven biển miền Trung: nạn cát bay lấn đất nông nghiệp và làng mạc 
-Hậu quả: thiệt hại về người và tài sản..
-Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội vùng ven biển.
-15-
BÀI 9+10-THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I-TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA CỦA KHÍ HẬU:
?Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ?Nguyên nhân dẫn đến điều đó là gì?
1.1- Biểu hiện tính chất nhiệt đới: 
- Nhiệt độ trung bình năm cao: 22-27 0C ( trừ vùng núi cao), từ Quảng Ngãi trở vào Nam nhiệt độ >250C
-Tổng nhiệt độ phía Bắc 8.0000C, phía Nam từ 140 B trở vào 9.500 0C
-Tổng bức xạ lớn: .130 kcal/cm2 /năm.
-Cân bằng bức xạ luôn luôn dương và đạt 75 kcal/cm2 /năm. 
-Số giờ nắng: 1.400 đến 3.000 giờ / năm.
-Lương mưa trung bình năm lớn khỏang 1.600 mm đến 2000mm. Lượng mưa phân theo mùa, tổng lượng mưa lớn từ tháng 5 đến tháng 10.
1.2-Nguyên nhân:
Do nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến góc nhập xạ lớn, tất cả các địa điểm dều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
? Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và bảng số liệu lượng mưa nước ta, hãy cho biết vì sao nước ta có lượng mưa lớn?
1-Biểu hiện:
-Lương mưa trung bình năm lớn khỏang 1.500 mm đến 2.000mm. Lượng mưa phân theo mùa, tổng lượng mưa lớn từ tháng 5 đến tháng 10.
-Độ ẩm cao >80%.
-Cân bằng ẩm luôn luôn dương.
2-Nguyên nhân:
Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới nên nhiệt độ cao, lượng bốc hơi lớn do giáp biển Đông.
-16-
II-HOAT ĐỘNG CỦA GIÓ MÙA Ở VIỆT NAM:
 2.1- Hoạt động gió mùa Đông và gió mùa Hạ: 
CHUẨN KIẾN THỨC( BẰNG) :
GIÓ MÙA
HƯỚNG GIÓ CHỦ YẾU
NGUỒN GỐC
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG
TÍNH CHẤT
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHÍ HẬU
2.1-
GIÓ MÙA
MÙA ĐÔNG
Đông Bắc
Áp cao Xibia
Miền Bắc (160B trở ra)
Tháng 11 đến tháng 04.
-Đầu mùa:
(Tháng11,12,01) lạnh khô.
-Cuối mùa: (tháng 2,3,4) lạnh ẩm.
-Mùa đông lạnh ở miền Bắc. 
- Sự hoạt động của gió mùa ở nước ta kết hợp với yếu tố địa hình và hình dáng lãnh thổ đã khiến khí hậu nước ta có sự phân hóa rõ rệt và càng thêm phức tạp (thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian).
Tín phong Đông Bắc
Áp cao chí tuyến
Hoạt động mạnh ở miền Nam (từ dãy Bạch Mã vào Nam)
Quanh năm.
Nóng, khô, ít mưa.
Mùa khô sâu sắc cho miền Nam
2.2-
GIÓ MÙA
MÙA HẠ
Tây Nam
Nửa đầu mùa: từ áp cao Bắc ấn Độ Dương.
Cả nước
-17-
Tháng 5 đến tháng 7
Nóng ẩm.
-Mưa: cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
-Khô và nóng: 
+Bắc Trung Bộ 
+Duyênhải
NamTrungBộ (do gió Tây khô nóng.)
Giữa và cuối mùa: áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam vượt xích đạo.
Tháng 6 đến tháng 10
Mưa cho cả nước.
2.2-Ảnh hưởng của gió mùa Đông-Bắc đến sản xuất nông nghiệp:
a) Thuận lợi:
-Cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng: ngoài cây trồng nhiệt đới còn cho phép phát triển tập đoàn cây trồng vụ đông đặc sắc ở đồng bằng sông Hồng và các cây cận nhiệt đới cho miền Nam.
-Cơ cấu mùa vụ đa dạng.
-Có nhiều lâm sản của vùng cận nhiệt và ôn đới.
b) Khó khăn:	
Các hiện tượng sâu bệnh, rét hại gây ảnh hưởng đến sản xuất.
2.3-Ảnh hưởng của gió mùa Tây-Nam đến sản xuất nông nghiệp:
a) Thuận lợi:
-Do nóng ẩm và gây mưa cho cả nước nên có nhiều thuận lợi cho nông nghiệp.
- Cây trồng, vật nuôi nhiệt đới phát triển: cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới phát, cây ăn quả 
-Cung cấp nước tưới, giảm khô, đảm bảo cho cây trồng và vật nuôi phát triển tốt.
-Nhiệt độ cao thuận lợi cho việc bảo quản và phơi sấy nông sản.
b) Khó khăn:	
-Nơi mưa lũ gây lũ lụt.
-Nơi hạn hán gây cháy rừng. khó khăn cho sản xuất.
PHẦN CHI TIẾT
Câu 3: Phân tích tác động của gió mùa Đông Bắc tới đặc điểm khí hậu miền Bắc và ảnh hưởng của thiên nhiên nước ta.
Hoạt động gió mùa Đông Bắc: 
-Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
-Nguôn gốc: Khối khí lạnh phương Bắc thổi vào miền Bắc nước ta theo hướng Đông Bắc, tạo thành một mùa đông lạnh ở miền Bắc.
-Tính chất:
+Nửa đầu mùa Đông: Gió mùa Đông-Bắc di chuyển qua vùng Đông-Bắc mang lại cho thời tiết miền Bắc nước ta lạnh và khô
+Nửa sau mùa Đông: Gió mùa Đông-Bắc di chuyển lệch ra phía đông qua vinh Bắc Bộ vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ 
-Gió mùa Đông Bắc vào nước ta thành từng đợt và chỉ tác động mạnh ở miền Bắc, tạo nên một mùa đông có 2,3 tháng lạnh (< 180C)
- Phạm vi: Gió mùa ĐB di chuyển xuống phía Nam yếu dần và hầu như bị dãy Bạch Mã chặn lại nên ảnh hưởng đến miền Nam không đáng kể
-Ảnh hưởng: 
+Làm cho sự phân hóa của thiên nhiên nước ta càng thêm phức tạp (thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian).
?Câu 4: Phân tích tác động của gió mùa Tây- Nam tới đặc điểm khí hậu miền Nam và ảnh hưởng của thiên nhiên nước ta.
Hoạt động gió mùa Tây Nam:
 -Thời gian: từ tháng 5 đến tháng 10. 
-Nguôn gốc: 
+Trung tâm hạ áp Ấn Độ-Mianma hút gió từ Ấn Độ Dương qua vịnh Ben gan thổi từ biển vào nước ta theo hướng Tây-Nam. mang theo khối khí nóng, ẩm.
+Giữa mùa Hạ gió Tín Phong bán cầu Nam vượt xích đạo đổi hướng Tây Nam vào nước ta, gặp Tín phong Bắc bán cầu tạo nên dải hội tụ nhiệt đới.
-Tính chất:
+Nửa đầu mùa Hạ: gây mưa lớn ở Nam Bộ và Tây Nguyên nhưng sau khi đi qua dãy Trường Sơn thì tạo ra gió mùa Tây nóng, khô (gióLào) ở Bắc Trung Bộ,duyên hải Nam trung bộ và phía Nam Khu vực Tây Bắc.
+Giữa và cuối mùa Hạ: Gió Tây Nam cùng với dãy hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa nhiều cho cả miền Nam nước ta và miển Bắc (gió Đông-Nam).
 Trên lãnh thổ đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hạ hình thành một hạ áp hút gió mùa Tây Nam thành Đông Nam tạo nên hình thái thời tiết khá đặc biệt như mưa ngâu hoặc nhũng đợt nắng nóng do gió Lào tràn qua.
-Ảnh hưởng: 
+Làm cho sự phân hóa của thiên nhiên nước ta càng thêm phức tạp (thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian. 
-18-
Câu 5: Tại sao vào nửa cuối mùa Đông, gió mùa Đ B gây mưa ở vùng ven biển Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng, trong khi đó miền Nam hầu như không chịu ảnh hưởng?
1-Vùng ven biển Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng:
+Vào cuối mùa đông gió mùa Đ B gây mưa ở vùng ven biển Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng vì: Nửa cuối mùa đông, gió mùa Đ B di chuyển lệch ra phía đông, qua biển vào nước ta, nên đã đem theo thời tiết lạnh ẩm,mưa phùn. 
2-Miền Nam hầu như không chịu ảnh hưởng gió mùa Đ B vì:
-Gió mùa Đông-Bắc khi di chuyển xuống phía Nam, do tác động của bề mặt đệm và nền nhiệt, gió mùa Đ B suy yếu, thay đổi tính chất bớt lạnh.
-Do ảnh hưởng của bức chắn địa hình (dãy Bạch Mã) nên gió mùa Đ B hầu như chỉ tác động tới vĩ tuyến 160 B. 
-Từ dãy Bạch Mã trở xuống, gió mậu dịch hướng Đ B chiếm ưu thế, gây mưa cho vùng ven biển Nam trung Bộ và là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên
?Câu 6: Trinh bày sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
YẾU TỐ
TÂY NGUYÊN
ĐÔNG TRƯỜNG SƠN
-Lương mưa
-Tây Nguyên mưa vảo mùa hạ do đón gió mùa Tây Nam.
-Vào Thu- Đông Tây Nguyên là mùa khô.
-Đông Trường Sơn vào mùa hạ lại chịu tác động của gió Tây khô và nóng. 
-Đông Trường Sơn mưa vào Thu-Đông, do địa hình đón gió Đ B từ biển thổi vào, hay có bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới hoat động mạnh, mưa nhiều.
-Nhiệt độ
-Tây Nguyên có nhiệt độ thấp hơn vì ảnh hưởng của độ cao địa hình.
- Đông Trường Sơn có nhiệt độ cao hơn vì ảnh hưởng của gió Lào.
Câu7: Hệ quả đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực
 Sự luân phiên của các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả theo hướng và tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu nước ta
1-Ở miền Bắc: Gió mùa Đông -Bắc mang khí hậu lạnh làm mùa đông lạnh ít mưa xuất hiện mưa phùn, mùa hạ nóng , mưa nhiều, hai mùa chuyển tiếp là mùa xuân và mùa hạ, nhiệt độ quanh năm có sự chênh lệch từ 16-250C
2-Ở miền Nam: Gió mùa Tây-Nam mang khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ cao mưa nhiều, nhiệt độ luôn >250C , chênh lệch nhiệt độ không lớn. khí hậu phân hóa theo hai mùa rõ rệt một mùa mưa và một mùa khô. 
3-Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển có sự đối lập về hai mùa mưa và khô
-19-
?Câu 8-Dưa vào bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
ĐỊA ĐIỂM
NHIỆT ĐỘ TB THÁNG 1(0C )
NHIỆT ĐỘ TB THÁNG 7(0 C )
NHIỆT ĐỘ TB NĂM (0C)
BIÊN ĐỘ NHIỆT
-LẠNG SƠN
-HÀ NỘI
-VINH
-HUẾ
-QUY NHƠN
-TP.HCM
13,3
16,4
17,6
19,7
23,0
25,8
27,0
28,9
29,6
29,4
29,7
27,1
21.2
23,5
23,9
25,1
26,8
27,1
1-Tính biên độ nhiệt của các tỉnh trên.
2-Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam.
3-Giải thích nguyên nhân.
ΩΩΩΩΩ
1-Tính biên độ nhiệt của các tỉnh trên.
Biên độ nhiệt ( Lạng Sơn)=Nhiệt độ tháng 7 - Nhiệt độ tháng 1
.............................................................................................................................................. 
 ĐỊA ĐIỂM BIÊN ĐỘ NHIỆT
-LẠNG SƠN .............................
-HÀ NỘI .............................
-VINH .............................
 -HUẾ .............................
-QUY NHƠN .............................
-TP.HCM .............................
2-Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam.
-Nhiệt độ trung bình tháng 1(0C): càng vào Nam nhiệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_dia_ly_lop_9_dia_ly_tu_nhien_viet_nam_nguyen_thi_p.doc