Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:

 Câu 1: Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh:

a. Kinh tế biển. c. Thủy điện

b. Chăn nuôi lợn d. Trồng lương thực

 Câu 2: Vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính của vùng Đồng bằng sông Hồng, vì:

a. Vụ đông lạnh, thiếu nước c. Lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp

b. Cơ cấu cây trồng đa dạng, hiệu quả kinh tế cao d. Cây trồng phù hợp khí hậu nhiệt đới

Câu 3: . Bắc Trung Bộ chưa phát huy được hết thế mạnh kinh tế, vì:

a. Phân bố dân cư chênh lệch giữa miền Bắc và Nam của vùng

b. Chịu ảnh hưởng nặng nề của bão, lũ, gió Lào

c. Nhà nước chưa chú trọng đầu tư

d. Lao động không có kinh nghiệm sản xuất

Câu 4: Hoàng Sa, Trường Sa thuộc địa phận tỉnh, thành phố:

a. Nha Trang và Khánh Hòa c. TP Đà Nẵng và Khánh Hòa

b. Nha Trang, TP Đà Nẵng d. Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế

Câu 5. Cho bảng số liệu

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)

Năm 1990 2002

Cây lương thực 67,1 60,8

Cây công nghiệp 13,5 22,7

Cây ăn quả, rau đậu và cây khác 19,4 16,5

Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 1990 và 2002, chọn kiểu biểu đồ nào là phù hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.

Câu 6.Cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Lao Bảo. B. Tây Trang. C. Lào Cai. D. Móng Cái.

Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Vùng đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thứ (1) của cả nước. Đây là vùng dân cư (2) ., kết cấu hạ tầng nông thôn (3) nhất cả nước. Hơn nữa, điều kiện tự nhiên thuận lợi với (4) .màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc cũng là một thế mạnh rất lớn cho ngành nông nghiệp của vùng

 

doc 15 trang hapham91 3870
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : ..
Lớp: 9 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021
 Môn: Địa lí Lớp 9
Thời gian làm bài : 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Điểm
TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
 Câu 1: Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh:
Kinh tế biển. 	c. Thủy điện
Chăn nuôi lợn	d. Trồng lương thực
 Câu 2: Vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính của vùng Đồng bằng sông Hồng, vì:
Vụ đông lạnh, thiếu nước c. Lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp
Cơ cấu cây trồng đa dạng, hiệu quả kinh tế cao d. Cây trồng phù hợp khí hậu nhiệt đới
Câu 3: . Bắc Trung Bộ chưa phát huy được hết thế mạnh kinh tế, vì:
a. Phân bố dân cư chênh lệch giữa miền Bắc và Nam của vùng
b. Chịu ảnh hưởng nặng nề của bão, lũ, gió Lào 
c. Nhà nước chưa chú trọng đầu tư
d. Lao động không có kinh nghiệm sản xuất
Câu 4: Hoàng Sa, Trường Sa thuộc địa phận tỉnh, thành phố:
a. Nha Trang và Khánh Hòa	c. TP Đà Nẵng và Khánh Hòa
b. Nha Trang, TP Đà Nẵng	d. Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế
Câu 5. Cho bảng số liệu
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
Năm
1990
2002
Cây lương thực
67,1
60,8
Cây công nghiệp
13,5
22,7
Cây ăn quả, rau đậu và cây khác
19,4
16,5
Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 1990 và 2002, chọn kiểu biểu đồ nào là phù hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.	B. Biểu đồ miền.	C. Biểu đồ cột. 	D. Biểu đồ đường.
Câu 6.Cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Lao Bảo.	B. Tây Trang.	C. Lào Cai.	D. Móng Cái.
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Vùng đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thứ (1) của cả nước. Đây là vùng dân cư (2) .., kết cấu hạ tầng nông thôn (3) nhất cả nước. Hơn nữa, điều kiện tự nhiên thuận lợi với (4) ..màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc cũng là một thế mạnh rất lớn cho ngành nông nghiệp của vùng.
TỰ LUẬN (6 điểm)
 Câu 1:(3 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học, hãy so sánh thế mạnh về kinh tế giữa vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 2. (3 điểm)Vì sao phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ?
Câu 2. (3 điểm)
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên của vùng núi dồi dào, nhưng do khai thác quá mức làm cho nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt (gỗ, rừng và lâm sản, đất nông nghiệp và khoáng sản...).
- Diện tích đất trống, đồi trọc ngày một tăng, thiên tai diễn biến phức tạp gây thiệt hại lớn, sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn nước ngầm và các dòng sông. Hồ nước của các nhà máy thủy điện, nguồn nước cung cấp cho các đồng bằng bị ảnh hưởng trực tiếp nghiêm trọng.	
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I – ĐỀ 1
MÔN: ĐỊA LÝ 9
NĂM HỌC: 2076 – 2018
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
(nội dung, chương )
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vùng TDMN phía Bắc
Thế mạnh phát triển kinh tế
Thế mạnh phát triển kinh tế
Vẽ biểu đồ
Nhận xét
Số câu:0,75
Số điểm:0,75 Tỉ lệ 7,5 %
Số câu: 0,25
Số điểm: 0,25
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Số câu: 1
Số điểm: 4
Số câu:1
4 điểm= 40%
Vùng Đồng bằng sông Hồng
Tình hình phát triển kinh tế
Thế mạnh phát triển kinh tế
Tình hình phát triển ngành nông nghiệp
Số câu:1,25
Số điểm: 1,75 Tỉ lệ 17,5%
Số câu: 0,25
Số điểm: 0,25
Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Số câu: 0,5
Số điểm:0,5
Số câu:1,25
1,75 điểm= 17,5% 
Vùng Bắc Trung Bộ, DH NTB
Vùng kinh tế trọng điểm, thế mạnh phát triển kinh tế
Thế mạnh phát triển kinh tế
Số câu: 15,
Số điểm:3,5 Tỉ lệ 35 %
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu:1,5
3.5 điểm= 35%
Tổng số câu:5
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ 100 %
Số câu : 1
Số điểm: 1
 10 %
Số câu: 1,5
Số điểm: 1,5
 15%
Số câu: 2,5
Số điểm: 7,5
75%
Số câu: 5
Số điểm: 10
100%
Ghi chú:
Nhận biết: nhớ lại, nhắc lại kiến thức
Thông hiểu: nắm được kiến thức và diễn đạt lại theo cách hiểu của HS
Vận dụng mức độ thấp: dùng kiến thức đã học giải quyết một vấn đề đã được hướng dẫn.
Vận dụng mức độ cao: dùng kiến thức đã học giải quyết một vấn đề hoàn toàn mới, chưa được hướng dẫn. 
Phần vận dụng: tối thiểu chiếm 50% trong đề.
...........................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM
TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn kiểm tra: Địa lí
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Hướng dẫn chung
- Giáo viên chấm theo khối/ lớp đã được giao
- Giám viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn thuần. 
- Nếu học sinh làm bài theo cách riêng nhưng trình bày khoa học, đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của đáp án thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần).
- Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi, theo nguyên tắc: điểm toàn bài được làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1 điểm).
II. Đáp án và thang điểm:
Phần 
Câu
Nội dung
Điểm
Trắc nghiệm
1
S – S – Đ - S
1
2
– hai ; (2) – đông đúc; (3) – hoàn thiện; (4) – đất đai
1
3
c; B – b, C- b, D - c
1
Tư luận 
A - Giống nhau
So sánh thế mạnh kinh tế BTB và DH NTB:
- Cả 2 vùng đều phát triển các ngành:
+ Trồng cây công nghiệp.
+ Chăn nuôi gia súc lớn.
+ Khai thác, chế biến lâm sản.
+ Khai thác, nuôi trồng, chế biến thuỷ hải sản.
- Cả 2 vùng đều có những trung tâm du lịch, nhiều thắng cảnh và bãi tắm đẹp, tạo điều kiện để phát triển ngành du lịch, dịch vụ.
+ Bắc Trung Bộ có: Huế, Động Phong Nha, Sầm Sơn...
+ Nam Trung Bộ có: Hội An, Nha Trang...
1,75
B - Khác nhau:
- Vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ưu thế hơn về: khai thác lâm sản, khai thác khoáng sản, thuỷ năng, khai thác muối, nghề cá biển khơi....
1,25
Thực hành
A, Vẽ biểu đồ
Dạng biểu đồ: Đường tốc độ
Yêu cầu: 
+ Tính được tốc độ tăng trưởng 
+ Vẽ đúng dạng biểu đồ; đảm bảo: đúng khoảng cách năm, chia tỉ lệ phù hợp, có nội dung các trục, số liệu; Đầy đủ tên, chú thích biểu đồ. Biểu đồ gọn gàng, khoa học.
2,5
B, Nhận xét – giải thích
- Giá trị sản xuất công nghiệp đều tăng theo vùng
- Trong đó: tăng nhanh: Đông Bắc, tăng chậm: Tây Bắc
- Qua BSL ta thấy mức độ chênh lệch rất lớn giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc về giá trị sản xuất công nghiệp, năm 1995 giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao gấp 19 lần Đông Bắc thì đến năm 2010 đã lên tới 80,7 lần. 
àĐây là sự chênh lệch rất rõ rệt đã phản ánh chính xác trình độ phát triển kinh tế cũng như nguồn tài nguyên thiên nhiên mà hai khu vực này có được.
1,5
PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM
TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn kiểm tra: ĐỊA LÍ 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề kiểm tra gồm: 02 trang)
Điểm
ĐỀ SỐ 2
Họ và tên:............................................Lớp:....................
TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp:
Cột A
Nối
Cột B
1.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
kinh tế Tây Bắc.
2. Tây Bắc có địa hình núi cao, hiểm trở.
b. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế Đồng bằng sông Hồng và TDMN phía Bắc
3. Thừa thiên Huế thuộc vùng kinh tế trọng điểm
c. miền Trung. 
4. Kinh tế Đông Bắc phát triển hơn
d. Đông Bắc có địa hình núi thấp và trung bình.
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất:
Tiểu vùng Tây Bắc không có các thế mạnh kinh tế nào so với tiểu vùng Đông Bắc? 
Thủy điện 	 c. Kinh tế biển
Khai khoáng 	 	d. Trồng rừng
B.	 Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất phụ của vùng Đồng bằng sông Hồng:
Đúng 	b. Sai
C.	 Yến sào là sản phẩm nổi tiếng của tỉnh nào?
a. Nha Trang	b. Đà Nẵng
c. Khánh Hòa	d. Thừa Thiên Huế
D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều thiên tai hơn vùng Bắc Trung Bộ. 
a. Đúng 	b. Sai
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau:
 	Bắc Trung Bộ có đường bờ biển dài, (1) .tạo thành nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi cho việc xây dựng (2) và (3) ..thủy sản. Đặc biệt, dọc bờ biển có nhiều (4) ., thuận lợi cho ngành du lịch biển.
TỰ LUẬN (3 điểm)
Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực lớn thứ 2 cả nước. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học em hãy giải thích tại sao.
THỰC HÀNH (4 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ phân theo hoạt động kinh tế
(nghìn tấn)
Hoạt động kinh tế
2005
2009
2012
2016
Khai thác
757,2
881,2
1048,8
1263,2
Nuôi trồng
115,0
174,4
192,9
223,8
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ phân theo hoạt động kinh tế.
b. Từ biểu đồ đã vẽ và bảng số liệu, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích.
----- Hết –----
(Học sinh được sử dụng máy tính bỏ túi.
Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm)
Giáo viên ra đề
(Ghi rõ họ, tên, ký)
Nguyễn Thị Hoa
Tổ trưởng chuyên môn
(Ghi rõ họ, tên, ký)
Hiệu trưởng
(Ghi rõ họ, tên, ký)
PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM
TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn kiểm tra: Địa lí
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Hướng dẫn chung
- Giáo viên chấm theo khối/ lớp đã được giao.
- Giám viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn thuần. 
- Nếu học sinh làm bài theo cách riêng nhưng trình bày khoa học, đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của đáp án thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần).
- Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi, theo nguyên tắc: điểm toàn bài được làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1 điểm).
II. Đáp án và thang điểm:
Phần 
Câu
Nội dung
Điểm
Trắc nghiệm
1
b, 2- d, 3 – c, 4 - a
1
2
A – c; B – b; C – c, D - b
1
3
– khúc khuỷu ; (2) – cảng biển; (3) – nuôi trồng; (4) – bãi tắm đẹp
1
Tư luận 
Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực lớn thứ 2, vì:
ĐKTN: 
+ Địa hình đồng bằng, tương đối bằng phẳng 
+ Đất phù sa màu mỡ, hàng năm vẫn được mở rộng
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm phù hợp cây lúa nước
+ Sông ngòi dày đặc (sông Hồng, sông Thái Bình) có nguồn nước tưới dồi dào
Dân cư-XH: 
+Dân cư đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào, chịu khó, có kinh nghiệm
+ CSVC hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước 
+ Chính sách, thị trường .
3
Thực hành
A, Vẽ biểu đồ
Dạng biểu đồ: Miền
Yêu cầu: 
+ Xử lí số liệu (%)
+Vẽ đúng dạng biểu đồ; đảm bảo: đúng khoảng cách năm, chia tỉ lệ phù hợp, có nội dung các trục, số liệu; Đầy đủ tên, chú thích biểu đồ. Biểu đồ gọn gàng, khoa học.
2,5
B, Phân tích mối quan hệ
- Hoạt động khai thác chiếm tỉ trọng lớn ( )
 - Cả 2 hoạt động đều tăng trưởng, trong đó:
+tăng nhanh: nuôi trồng
+tăng chậm: khai thác
- Giải thích: + cả hai hoạt động được đầu tư, trong đó ngành khai thác dựa vào nguồn tài nguyên rất lớn
+ Tuy nhiên, Nuôi trồng tăng nhanh do những tiến bộ về khoa học kĩ thuật, mang tính chủ động hơn so với khai thác.
1,5
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I – ĐỀ 2
MÔN: ĐỊA LÝ 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
(nội dung, chương )
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vùng TDMN phía Bắc
Thế mạnh phát triển kinh tế
vùng kinh tế trọng điểm
Số câu:1,25 
Số điểm:1,25 Tỉ lệ 12,5 %
Số câu:1
Số điểm: 1
Số câu:0,25
Số điểm: 0,25
Số câu: 1,25
1,25 điểm= 12,5% 
Vùng Đồng bằng sông Hồng
Tình hình phát triển ngành nông nghiệp
Thế mạnh phát triển kinh tế
Số câu:1,5 
Số điểm:3,5Tỉ lệ 35%
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu:1,5
3,5 điểm= 35% 
Vùng Bắc Trung Bộ, DH Nam trung bộ
vùng kinh tế trọng điểm
Thế mạnh phát triển kinh tế
Vẽ biểu đồ
Nhận xét
Số câu: 2,25 
Số điểm:5,25 Tỉ lệ 52,5 %
Số câu:0,25
Số điểm: 0,25
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 4
Số câu:2,25
5,25 điểm= 52,5%
Tổng số câu:5 
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ 100 %
Số câu : 1,75
Số điểm: 1,75
 17,5 %
Số câu: 1,25
Số điểm: 1,25
 12,5%
Số câu: 2
Số điểm: 7
70%
Số câu: 5
Số điểm: 10
100%
Ghi chú:
Nhận biết: nhớ lại, nhắc lại kiến thức
Thông hiểu: nắm được kiến thức và diễn đạt lại theo cách hiểu của HS
Vận dụng mức độ thấp: dùng kiến thức đã học giải quyết một vấn đề đã được hướng dẫn.
Vận dụng mức độ cao: dùng kiến thức đã học giải quyết một vấn đề hoàn toàn mới, chưa được hướng dẫn. 
Phần vận dụng: tối thiểu chiếm 50% trong đề.
...........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2020_2021.doc