Đề chọn đội tuyển lần 3 môn Toán 9 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

Bạn đang xem tài liệu "Đề chọn đội tuyển lần 3 môn Toán 9 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHỌN ĐỘI TUYỂN TOÁN 9 – AMSTERDAM LẦN 3 NĂM HỌC 2017 – 2018 Câu 1: Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương p;q;n , trong đó p , q là các số nguyên tố thỏa mãn: p p 3 q q 3 n n 3 Câu 2: Gọi a , b, c là ba nghiệm của phương trình 2x3 9x2 6x 1 0 Không giải phương trình, hãy tính tổng: a5 b5 b5 c5 c5 a5 S a b b c c a Câu 3: Cho tam giác ABC , AB AC , với ba đường cao AD , BE , CF đồng quy tại H. Các đường thẳng EF , BC cắt nhau tại G , gọi I là hình chiếu của H trên GA. 1. Chứng minh rằng tứ giác BCAI nội tiếp. 2. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng GH AM. Câu 4: Cho a , b, c là ba số thực dương thỏa mãn a b c 3. Chứng minh rằng: 1 1 1 a2 b2 c2 a2 b2 c2 Dấu đẳng thức xảy ra khi nào? Câu 5: Mỗi điểm của mặt phẳng được tô bởi một trong ba màu Đỏ, Xanh, Vàng. Chứng minh rằng tồn tại hai điểm A, B được tô bởi cùng một màu mà AB 1. LỜI GIẢI ĐỀ CHỌN ĐỘI TUYỂN TOÁN 9 – AMSTERDAM LẦN 3 NĂM HỌC 2017 - 2018 Câu 1: Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương p;q;n , trong đó p , q là các số nguyên tố thỏa mãn: p p 3 q q 3 n n 3 Lời giải Không mất tính tổng quát, giả sử p q. Trường hợp 1: p 2 p p 3 2 2 3 2.5 10 10 q q 3 n n 3 10 n2 3n q2 3q n2 q2 3n 3q 10 n q n q 3 n q 10 n q n q 3 Vì p p 3 q q 3 n n 3 mà p ; q ; n là các số nguyên dương n q 2. n q 3 2 2 3 7 Mà 10 1.10 2.5 n q 3 10 n q 7 n 4 n q 1 n q 1 q 3 So với điều kiện thỏa mãn. Vậy bộ ba số nguyên dương p;q;n cần tìm là 2;3;4 . Trường hợp 2: p 3 p p 3 3. 3 3 3.6 18 18 q q 3 n n 3 18 n2 3n q2 3q n2 q2 3n 3q 18 n q n q 3 n q 18 n q n q 3 Vì p p 3 q q 3 n n 3 mà p ; q ; n là các số nguyên dương n q 3. n q 3 3 3 3 9 Mà 18 1.18 2.9 3.6 n q 3 18 n q 15 n 8 n q 1 n q 1 q 7 So với điều kiện thỏa mãn. Vậy bộ ba số nguyên dương p;q;n cần tìm là 3;7;8 . Trường hợp 3: p 3 Ta sẽ chứng minh với 1 số nguyên a bất kì không chia hết cho 3 thì tích a a 3 luôn chia 3 dư 1. Thật vậy: Nếu a :3 dư 1 a 3k 1 a 3 3k 4 a a 3 3k 1 3k 4 9k 2 15k 4:3 dư 1. Nếu a :3 dư 2 a 3k 2 a 3 3k 5 a a 3 3k 2 3k 5 9k 2 21k 10:3 dư 1. Trở lại bài toán chính: q p 3 p |3;q |3. p p 3 q q 3 :3 dư 2. Mà n n 3 :3 dư 1 (nếu n |3) hoặc n n 3 3 nếu n3. p p 3 q q 3 n n 3 Suy ra không có bộ ba số nguyên dương p;q;n thỏa mãn yêu cầu bài toán. Câu 2: Gọi a , b, c là ba nghiệm của phương trình 2x3 9x2 6x 1 0 Không giải phương trình, hãy tính tổng: a5 b5 b5 c5 c5 a5 S a b b c c a Lời giải Vì a , b, c là ba nghiệm của phương trình 2x3 9x2 6x 1 0 Khi phân tích đa thức 2x3 9x2 6x 1 ra thừa số ta được: 2x3 9x2 6x 1 2 x a x b x c 9 1 x a x b x c x3 x2 3x 2 2 9 1 x3 a b c x2 ab bc ca x abc x3 x2 3x 2 2 9 a b c 2 ab bc ca 3 1 abc 2 2 2 2 2 2 9 57 a b c a b c 2 ab bc ca 2.3 2 4 Tính a2b2 b2c2 c2a2 : a2b2 b2c2 c2a2 ab bc ca 2 2 ab bc bc ca ca ab a2b2 b2c2 c2a2 ab bc ca 2 2abc a b c 1 9 9 a2b2 b2c2 c2a2 32 2 2 2 2 Tính a3 b3 c3 : a3 b3 c3 a b c a2 b2 c2 ab bc ca 3abc 3 3 3 9 57 1 417 a b c 3 3 2 4 2 8 Vậy: 9 a b c 2 ab bc ca 3 1 abc 2 57 a2 b2 c2 4 9 a2b2 b2c2 c2a2 2 417 a3 b3 c3 8 Khi đó ta có: a5 b5 b5 c5 c5 a5 S a b b c c a S a4 a3b a2b2 ab3 b4 b4 b3c b2c2 bc3 c4 c4 c3a c2a2 ca3 a4 S 2a4 2b4 2c4 a3b b3a b3c c3b a3c c3a a2b2 b2c2 c2a2 S a4 b4 c4 2a2b2 2b2c2 2c2a2 a4 a3b a3c b4 b3a b3c c4 c3a c3b a2b2 b2c2 c2a2 2 S a2 b2 c2 a3 a b c b3 a b c c3 a b c a2b2 b2c2 c2a2 2 S a2 b2 c2 a3 b3 c3 a b c a2b2 b2c2 c2a2 2 57 9 417 9 3465 S 4 2 8 2 8 Câu 3: Cho tam giác ABC , AB AC , với ba đường cao AD , BE , CF đồng quy tại H. Các đường thẳng EF , BC cắt nhau tại G , gọi I là hình chiếu của H trên GA. 1. Chứng minh rằng tứ giác BCAI nội tiếp. 2. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng GH AM. Lời giải A I E O F H C G B D M A' 1. Chứng minh rằng tứ giác BCAI nội tiếp. Dễ dàng chứng minh tứ giác AIFH nội tiếp và tứ giác AFHE nội tiếp 5 điểm A, F , H , E , I cùng thuộc một đường tròn. tứ giác AIFE nội tiếp. GI.GA GF.GE 1 . Dễ dàng chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp GF.GE GB.GC 2 . Từ 1 và 2 suy ra: GI.GA GB.GC tứ giác BCAI nội tiếp (điều phải chứng minh). 2. Chứng minh GH AM. Gọi O là đường tròn ngoại tiếp ABC. Kẻ đường kính AA' của O . Vì tứ giác BCAI là tứ giác nội tiếp I O ·AIA 90 A I AI hay A I AG. Mà HI AG (giả thiết) A I HI A , I , H thẳng hàng. Mà dễ dàng chứng minh được A'H đi qua trung điểm M của BC (tứ giác BHCA' là hình bình hành). M , I , H thẳng hàng. Xét AGM có: AD AM , MI AG và AD cắt MI tại H. H là trực tâm của tam giác AGM. GH AM Suy ra điều phải chứng minh. Câu 4: Cho a , b, c là ba số thực dương thỏa mãn a b c 3. Chứng minh rằng: 1 1 1 a2 b2 c2 a2 b2 c2 Dấu đẳng thức xảy ra khi nào? Lời giải 1 Trường hợp 1: Nếu tồn tại một trong ba số a , b, c thuộc nửa khoảng 0; 3 1 1 1 2 thì ta có 9 a b c a2 b2 c2 . Khi đó bất đẳng thức a2 b2 c2 cần chứng minh đúng. 1 1 1 1 1 7 Trường hợp 2: a ; b ; c ta có a b c 3 a a 3 3 3 3 3 3 7 7 1 7 tương tự b ; c . Vậy a;b;c ; . 3 3 3 3 1 2 1 7 Ta chứng minh 2 x 4x 4 x ; . (*). x 3 3 Thật vậy (*) 1 x4 4x3 4x2 x4 4x3 4x2 1 0 x 1 2 x2 2x 1 0 2 2 1 7 x 1 x 1 2 0 luôn đúng với x ; . 3 3 1 1 1 Vậy a2 4a 4 ; b2 4b 4 ; c2 4c 4 . a2 b2 c2 1 1 1 Từ đó suy ra a2 b2 c2 4 a b c 12 0 a2 b2 c2 1 1 1 a2 b2 c2 (đpcm). a2 b2 c2 Dấu " " xảy ra khi và chỉ khi a b c 1. Câu 5: Mỗi điểm của mặt phẳng được tô bởi một trong ba màu Đỏ, Xanh, Vàng. Chứng minh rằng tồn tại hai điểm A, B được tô bởi cùng một màu mà AB 1. Lời giải Giả sử không có 2 điểm nào trong mặt phẳng được tô cùng màu mà khoảng cách giữa chúng là 1 đơn vị độ dài. Xét một điểm O bất kỳ có màu vàng trên mặt phẳng. Vẽ đường tròn O, 3 . Lấy một điểm P bất kỳ trên O . Dựng hình thoi OAPB có cạnh bằng 1 và có đường chéo là OP. Dễ thấy OA OB AB AC BC 1. Theo giả thiết, A, B phải tô khác màu vàng và khác màu nhau. Do đó P phải tô vàng. Từ đây suy ra tất cả các điểm trên (O ) phải tô vàng. Điều này trái với giả thiết vì dễ thấy tồn tại hai điểm trên (O ) có khoảng cách 1 đơn vị độ dài. P/s: Số 1 có thể được thay bởi bất kỳ số thực dương nào.
Tài liệu đính kèm:
de_chon_doi_tuyen_lan_3_mon_toan_9_nam_hoc_2017_2018_co_dap.docx