Đề thi học kì II môn Lịch sử Khối 9 - Năm học 2019-2020

Đề thi học kì II môn Lịch sử Khối 9 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về:

- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ (1919-1925).

- Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời .

- Cách mạng Việt Nam từ 1930-1954.

- Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lựa chọn, trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích, nhận xét, lập luận vấn đề.

- Thái độ: Nhận thức đúng những vấn đề lịch sử, biết rút ra bài học bổ ích cho bản thân.

II. Hình thức kiểm tra:

- Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.

- Tỉ lệ: 40% (TNKQ) và 60% (TL).

 

docx 12 trang maihoap55 6980
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Lịch sử Khối 9 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN LỊCH SỬ- KHỐI 9
NĂM HOC: 2019-2020
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về:
- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ (1919-1925).
- Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời .
- Cách mạng Việt Nam từ 1930-1954.
- Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lựa chọn, trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích, nhận xét, lập luận vấn đề.
- Thái độ: Nhận thức đúng những vấn đề lịch sử, biết rút ra bài học bổ ích cho bản thân.
II. Hình thức kiểm tra:
Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.
Tỉ lệ: 40% (TNKQ) và 60% (TL).
III. Ma trận đề kiểm tra:
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Cộng
Vận dụng
TNKQ 
TL 
TNKQ 
TL 
TNKQ 
TL 
I: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919-1925
 (1 tiết)
- Nêu được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ (1919-1925).-------------------
Đánh giá được đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925 .
Tỉ lệ %: 10
Điểm:
Số câu:
Tỉ lệ %: 5%
Điểm: 0,5
Số câu: 2câu
Tỉ lệ %: 2,5%
Điểm: 0,25
Số câu:1 câu
Số câu TN:3
Số câu TL:0
Tỉ lệ: 7.5%
Số điểm :0.75
II. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
 (2 tiết)
- Lí giải được xu thế tất yếu của Cách mạng Việt Nam .
Tỉ lệ %: 2,5%
Điểm: 0,25
Số câu: 1
Tỉ lệ %: 2,5%
Điểm: 0,25
Số câu:1 câu
Số câu TN:1
Số câu TL:0
Tỉ lệ: 2,5%
Số điểm: 0,25
III. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 
 (1 tiết)
- Nêu được địa điểm, hoàn cảnh, nội dung của Hội nghị thành lập Đảng.
- Nêu được ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự chia rẽ trong nội bộ những người Cộng sản ở Việt Nam và sự cần thiết phải thành lập một chính Đảng duy nhất ở Việt Nam.
Tỉ lệ %: 10%
Điểm:1
Số câu: 4
Tỉ lệ %: 7,5%
Điểm: 0,75
Số câu: 3 câu
Tỉ lệ %: 2,5%
Điểm: 0,25
Số câu: 1
Số câu TN:4
Số câu TL:0
Tỉ lệ: 10 %
Số điểm: 1,0 
IV. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 
 (2 tiết)
 Nêu thời gian diễn ra Hội nghị BCH TW8
Phân tích được lí do cần thiết Đảng CSĐD đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Tỉ lệ %: 22,5
Điểm:2,25
Số câu:2
Tỉ lệ %: 2,5%
Điểm: 0,25
Số câu: 1
Tỉ lệ %: 20%
Điểm: 2.0
Số câu: 1
Số câu TN:1
Số câu TL: 1
Tỉ lệ: 22.5%
Số điểm: 2.25
V:Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước VNDC cộng hòa
 (1 tiết)
- Nêu được những quyết định Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến ngày 15/8/1945.
- Nêu được tên bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước .
-Nêu được sự kiện lịch sử ngày 02/9/1945, tại quảng trường Ba Đình.
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
Tỉ lệ %: 10%
Điểm:1
Số câu: 4
Tỉ lệ %: 7,5%
Điểm: 0,75
Số câu: 3 câu
Tỉ lệ %: 2,5%
Điểm: 0,25
Số câu: 1
Số câu TN:4
Số câu TL:0
Tỉ lệ: 10 %
Số điểm: 1,0 
VI. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946) 
 (2 tiết)
- Lí giải được tại sao Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi kinh tế - chính trị.
Tỉ lệ %: 2,5
Điểm:0,25
Số câu: 1
Tỉ lệ %: 2,5%
Điểm: 0,25
Số câu: 1
Số câu TN:1
Số câu TL:0
Tỉ lệ: 2,5%
Số điểm: 0,25
VII. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 - 1954)
 (2 tiết)
Nêu hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Nava
Nêu được ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp(1946-1954).
Tỉ lệ %: 2.25%
Điểm: 0.25
Số câu: 1câu
Tỉ lệ %:40%
Điểm: 4,0
Số câu: 1câu
Số câu TN:1
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu TL:1
Tỉ lệ: 40 %
Số điểm: 4.25
Tổng 
Tỉ lệ: 27.5% 
 Điểm: 2.75
Số câu: TN: 11
Tỉ lệ: 47.5% 
 Điểm: 4.75
Số câu: TN: 3; TL: 01 
Tỉ lệ: 25% 
 Điểm: 2.5
Số câu: TN: 2; TL: 1
Tỉ lệ:100%
Số điểm: 10
Số câu: TN: 16; Só câu TL: 2
IV.BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN
Trắc nghiệm (4.0 điểm) : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trước ý trả lời đúng: 
Câu 1. Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc –xai (6/1919) Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi 
A. quyền tự do, dân chủ, bình đẳng, tự quyết..
B. quyền tự quyết, quyền đấu tranh.
C. quyền tự do ngôn luận, tự do đi lại, tự do đấu tranh.
D. quyền được hưởng hòa bình, tự do, cơm no, áo ấm
Câu 2. Tổ chức cách mạng được Nguyễn Ái Quốc sáng lập vào 6/1925 tại Quảng Châu - Trung Quốc là
A. Việt Nam Quốc dân Đảng. 
 B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng. 
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 3. Những tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông dương Cộng sản đảng và Việt Nam Quốc dân đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 4: Sự kiện nổi bật nào diễn ra vào tháng 3/1929, tại số nhà 5D phố Hàm Long, Hà Nội?
A. Sự thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam 
B. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
C. Sự thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Nam Kỳ.
D. Sự ra đời của các chi bộ cộng sản ở Việt Nam.
Câu 5. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (02/1930) diễn ra ở đâu ?
A. Ma Cao (Trung Quốc). 
B. Pác Bó.
C. Hà Nội. 
D. Hương Cảng (Trung Quốc).
Câu 6: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa
A. giải quyết sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.
B. xác định lực lượng cách mạng bao gồm công nhân và nông dân.
C. chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.
D. đánh dấu phong trào công nhân bước đầu chuyển thành tự giác.
Câu 7: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ chức trong khoảng thời gian nào?
A. Từ 10-15/5/1941
B. Từ 10-19/5/1941
C. Từ 10-25 /5/1941
 D. Từ 10-29/5/1941
Câu 8. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì ?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
Câu 9. Trong Cách mạng tháng Tám 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là
A. Hà Nam ,Nam Định,Ninh Bình ,Thanh Hóa.	
B.Bắc Giang,Hải Dương,Hà Tĩnh,Quảng Nam.
C. Hà Nội ,Bắc Giang , Huế, Nghệ An.
D.Hà Nội, Huế, Đà Nẵng , Sài Gòn.
Câu 10. Ngày 02/9/1945, tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
B. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. thông qua Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
D. ra lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
Câu 11. Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản vào năm 1929 là xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam?
A. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
B. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào công - nông theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh mẽ.
C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam quốc dân đảng tan rã.
D. Sự phát triển của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và tân Việt.
Câu 12. Phong trào cách mạng Việt Nam năm 1929 có nguy cơ bị chia rẽ lớn vì lí do nào?
A. Ý thức giác ngộ của giai cấp công nhân chưa cao.
B. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp gắt gao phong trào.
C. Bất đồng về xác định đường lối cách mạng của ba tổ chức cộng sản.
D. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ tranh giành ảnh hưởng của nhau.
Câu 13. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng với quân Tưởng một số quyền lợi kinh tế - chính trị vì lí do nào?
A. Tránh thực dân Pháp thực hiện tấn công ra Bắc.
B. Tránh cùng một lúc phải đối đầu với nhiều kẻ thù.
C. Ta đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.
D. Tránh Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
Câu 14: Kế hoạch Nava ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường.
B. Pháp ngày càng sa lầy trên chiến trường Đông Dương.
C. Pháp giành thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
D. Pháp muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Đông Dương. 
Câu 15. Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925 là	
A. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam.
C. chuẩn bị về mặt tư tưởng-chính trị cho sự thành lập Đảng.
D. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn là con đường cách mạng vô sản.
Câu 16.Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là 
A.có Đảng cộng sản đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
B.do chiến thắng của Hồng quân Liên xô và quân Đồng minh.
C.sự chuẩn bị chu đáo của toàn Đảng, toàn dân trong suốt 15 năm.
D. do sự đoàn kết của toàn Đảng, toàn dân tộc Việt Nam.
B. Tự luận( 6.0 điểm):
 Câu 1: Trình bày ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp(1945-1954) ( 4.0 điểm)
 Câu 2: Phân tích lí do Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941), Đảng ta lại chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? ( 2.0 điểm)
V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: MỖI CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG CHO 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
A
B
D
A
D
C
B
D
B
A
B
D
B
B
D
A
B. TỰ LUẬN.
Câu 1: Trình bày ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.( 4,0 điểm)
 - Ý nghĩa (2.0điểm):
 + Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nước ta. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng miền Nam thống nhất Tổ quốc.( 1.0 điểm)
 + Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là ở các nước Châu Á, Châu Phi và Mĩ La tinh. .( 1.0 điểm)
- Nguyên nhân thắng lợi ( 2.0 điểm):
 + Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo,... (0,75đ)
 + Có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng, có lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt. (0,75đ)
+ Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt - Miên – Lào; sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến bộ khác. (0,5đ)
Câu 2: Vì sao tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941), Đảng ta lại chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? ( 2 điểm)
- Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, vì tình hình thay đổi tác động trực tiếp đến tình hình trong nước:
+ Chiến tranh thế giới thứ hai bước sang năm thứ ba. Trên thế giới đã hình thành hai trận tuyến.... (0,5đ)
+ Ở Đông Dương, quân phiệt Nhật xâm lược.Thực dân Pháp câu kết với Nhật ra sức đàn áp cách mạng. (0,5)
+ Ở trong nước, nhân ta chịu hai tròng áp bức bóc lột của Nhật - Pháp, mâu thuẫn dân tộc gay gắt. (0,5đ)
-> Vì vậy tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 họp tại Pác Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến ngày 19 - 5 - 1941, Đảng ta đã chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_ii_mon_lich_su_khoi_9_nam_hoc_2019_2020.docx