Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh - Năm học 2019-2020 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa (có đáp án)

Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh - Năm học 2019-2020 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa (có đáp án)

Câu 1 (2.0điểm).

Ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? Bản thân trẻ em phải làm gì để thực hiện quyền của Công ước Liên hợp quốc?

Câu 2 (3.0 điểm).

Trình bày bổn phận của trẻ em trong gia đình, nhà trường và xã hội ? Gia đình, nhà nước và xã hội có trách nhiệm gì trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em?

Câu 3. (2.0điểm).

Em hãy cho biết những biểu hiện của hành vi không tôn trọng lẽ phải mà các em thấy trong cuộc sống hàng ngày. Từ đó rút ra khái niệm: “Tôn trọng lẽ phải” và ý nghĩa của nó trong cuộc sống?

Câu 4 (3.0điểm).

Thế nào là tài sản nhà nước và lợi ích công cộng ?Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng như thế nào? Là công dân - học sinh, em cần làm gì để thực hiện tốt nghĩa vụ của mình?

Câu 5 (3.0 điểm).

Nêu 4 biểu hiện của năng suất, chất lượng, hiệu quả trong lĩnh vực giáo dục ở các nhà trường? Ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Các yếu tố cần thiết để làm việc có năng suất, chất lượng hiệu quả? Theo em, một người học sinh cần phải làm gì để học tập có năng suất, chất lượng, hiệu quả?

Câu 6 (4.0 điểm).

Hôn nhân là gì? Trình bày những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân? Công dân, học sinh cần phải làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ trong hôn nhân?

Câu 7 (3.0 điểm). Bài tập tình huống

Chị An kinh doanh điện tử. đến kỳ hạn đóng thuế nhưng chị dây dưa không chịu đóng.

a. Em có nhận xét gì về việc làm của chị An?

b. Em hiểu gì về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế ?

 

docx 5 trang hapham91 4860
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh - Năm học 2019-2020 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
THANH HÓA
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
 NĂM HỌC 2019 - 2020
 ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
 Môn thi: GDCD - LỚP 9 
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) 
 (Đề thi gồm có 01 trang, 07 câu)
Câu 1 (2.0điểm).
Ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? Bản thân trẻ em phải làm gì để thực hiện quyền của Công ước Liên hợp quốc?
Câu 2 (3.0 điểm). 
Trình bày bổn phận của trẻ em trong gia đình, nhà trường và xã hội ? Gia đình, nhà nước và xã hội có trách nhiệm gì trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em?
Câu 3. (2.0điểm).
Em hãy cho biết những biểu hiện của hành vi không tôn trọng lẽ phải mà các em thấy trong cuộc sống hàng ngày. Từ đó rút ra khái niệm: “Tôn trọng lẽ phải” và ý nghĩa của nó trong cuộc sống?
Câu 4 (3.0điểm).
Thế nào là tài sản nhà nước và lợi ích công cộng ?Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng như thế nào? Là công dân - học sinh, em cần làm gì để thực hiện tốt nghĩa vụ của mình?
Câu 5 (3.0 điểm). 
Nêu 4 biểu hiện của năng suất, chất lượng, hiệu quả trong lĩnh vực giáo dục ở các nhà trường? Ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Các yếu tố cần thiết để làm việc có năng suất, chất lượng hiệu quả? Theo em, một người học sinh cần phải làm gì để học tập có năng suất, chất lượng, hiệu quả?
Câu 6 (4.0 điểm).
Hôn nhân là gì? Trình bày những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân? Công dân, học sinh cần phải làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ trong hôn nhân?
Câu 7 (3.0 điểm). Bài tập tình huống
Chị An kinh doanh điện tử. đến kỳ hạn đóng thuế nhưng chị dây dưa không chịu đóng.
Em có nhận xét gì về việc làm của chị An?
Em hiểu gì về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế ?
 Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh........................................................................... Số BD..................
Giám thị số 01....................................... Giám thị số 02..........................................
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 209 - 2020
H­íng dÉn chÊm m«n GDCD
 ( Hướng dẫn chấm gồm 07 câu, 4 trang )
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
2.0 điểm
* Ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
- Đối với trẻ em: trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ, do đó được phát triển đầy đủ.
- Đối với thế giới: trẻ em là chủ nhân của thế giới tương lai, trẻ em được phát triển đầy đủ sẽ xây dựng nên một thế giới tương lai tốt đẹp, văn minh, tiến bộ.
0.25 điểm
0.25 điểm
* Bản thân trẻ em phải làm gì để thực hiện quyền của Công ước Liên hợp quốc?
- Biết nhận xét, đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè. 
- Biết thực hiện quyền và bổn phận của bản thân. Biết bảo vệ quyền của mình trong mọi trường hợ, tình huống. 
- Tôn trọng quyền của mình và của mọi người: bảo vệ quyền của mình không cho người khác xâm phạm, đồng thời không xâm phạm quyền của người khác 
Lấy ví dụ 3 lý kiến trên 
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.75 điểm
Câu 2
3.0 điểm
Bổn phận của trẻ em trong gia đình, nhà trường và xã hội:
+ Đối với gia đình: yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức của mình.
+ Đối với nhà trường: chăm chỉ học tập, kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè.
+ Đối với xã hội: sống có đạo đức, tôn trọng pháp luật, tôn trọng và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và đoàn kết quốc tế.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em
+ Gia đình là người chịu trách nhiệm trước tiên trong việc tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em.
+ Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em, chăm sóc, giáo dục và bồi dưỡng các em trở thành người công dân có ích cho đất nước.
0.75 điểm
0.75 điểm
Câu 3
2.0 điểm
Những biểu hiện của hành vi không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống:
+ Không chấp hành tốt mọi nội quy nơi mình sống, làm việc, học tập....
+ Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình......
+ Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai....
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Khái niệm “Tôn trọng lẽ phải”
+ Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội.
+ Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn, biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực, không chấp nhận và không làm những việc sai trái.
+ Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Học sinh rút ra ý nghĩa..... (tùy từng cách làm của HS, cơ bản đáp ứng nội dung sau:
 Hình thành nhân cách tốt đẹp.
Có cách ứng xử phù hợp.
Làm cho quan hệ XH lành mạnh và phát triển.
0.5 điểm
Câu 4
3.0 điểm
Khái niệm
- Tài sản của Nhà nước gồm đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa, vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành kinh tế, văn hóa, xã hội....cùng các tài sản mà pháp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước chịu trách nhiệm quản lí.
0.5 điểm
Lợi ích công cộng là những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội. Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là cơ sở vật chất của xã hội để phát triển kinh tế đất nước, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
0.5 điểm
Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
- Không được xâm phạm ( lấn chiếm, phá hoại hoặc sử dụng vài mục đích cá nhân) tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng.
- Khi được Nhà nước giao quản lí, sử dụng tài sản nhà nước phải bảo quản, giữ gìn, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả, không tham ô, lãng phí
0.5 điểm
0.5 điểm
Trách nhiệm
- Hiểu, nhận thức đúng về tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng
- Có thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ tài sản và lợi ích công cộng
- Tham gia quản lí và sử dụng tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng, tiết kiệm có hiệu quả
- Kiên quyết đấu tranh với những hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Câu 5
3.0 điểm
Biểu hiện: 4 biểu hiện của năng suất, chất lượng, hiệu quả trong lĩnh vực giáo dục ở các nhà trường (HS nêu biểu hiện phù hợp)
- Thi đua dạy tốt, học tốt. - Giáo viên đổi mới phương pháp dạy học phát huy tính tích cực chủ động của học sinh.
- Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí giáo dục. 
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả
- Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội bởi vì: Tạo ra được nhiều sản phẩm tốt, có chất lượng trong một thời gian ngắn sẽ thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao. Đồng thời, bản thân người lao động sẽ thấy hạnh phúc, tự hào vì thành quả lao động của mình và họ sẽ có thu nhập cao, nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình.
- Các yếu tố cần thiết để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả: tay nghề cao, sức khỏe tốt, lao động tự giác, tuân theo kỉ luật lao động và luôn năng động, sáng tạo. 
0.5 điểm
0.5 điểm
Việc làm của học sinh
- Học tập và rèn luyện ý thức kỉ luật tốt 
- Luôn siêng năng, chịu khó, tự học, tự tìm tòi và sáng tạo trong học tập (đổi mới cách học, tìm ra cách giải quyết khác nhau khi làm bài tập...) 
- Có lối sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội 
- Có ý chí nghị lực, tự lực, không dựa dẫm vào người khác 
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Câu 6
4.0 điểm
Khái niệm
Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc.
điểm
Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân
- Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay: + Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng,vợ chồng bình đẳng. + Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. 
+ Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
0.25 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân: 
+ Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định và phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
+ Cấm kết hôn trong những trường hợp người đang có vợ hoặc đang có chồng; người mất năng lực hành vi dân sự; giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có dòng họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; giữa những người cùng giới tính. 
+ Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ, chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau. 
0.5 điểm
0.75 điểm
0.5 điểm
Trách nhiệm của công dân là học sinh
Công dân, học sinh cần phải có thái độ thận trọng, nghiêm túc trong tình yêu và hôn nhân, không vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân... 
0.75 điểm
Câu 7
3.0 điểm
Nhận xét
Việc làm của chị An là sai, chị đã vị phạm pháp luật về nghĩa vụ đóng thuế
0.5 điểm
Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
- Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận.
- Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn hình thức, tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
- Tuy nhiên, người kinh doanh phải tuân thủ quy định của pháp luật và sự quản lý của nhà nước như kê khai đúng số vốn 
- Thuế là một phần thu nhập của công dân và tổ chức kinh tế nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho công chung như an ninh quốc phòng 
- Thuế có tác dụng ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh thế theo định hướng của nhà nước
- Công dân phải tuân thủ đúng quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế, góp phần phát triển kinh tế đất nước, làm cho dân giàu, nước mạnh.
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
 HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi.docx