Để kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Lê Thị Mai

Để kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Lê Thị Mai

1. Câu hỏi mức độ nhận biết ( 08 câu)

 Câu 1 (0.25đ): Nội dung nào dưới đây không thuộc nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình nước ta? (NB)

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng.

B. Hôn nhân tự nguyện, vợ chồng bình đẳng.

C. Hôn nhân do cha mẹ sắp đặt, quyết định.

D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.

 Câu 2(0.25đ): Ý kiến nào dưới đây là đúng đối với trường hợp lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật?

A. Không nên yêu sớm vì có thể sẽ dẫn đến sinh con hoặc kết hôn sớm.

B. Kết hôn sớm và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khoẻ của mẹ và con.

C. Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu mới mang lại hạnh phúc cho gia đình.

D. Nam, nữ đủ tuổi theo quy định pháp luật sẽ tự quyết định hôn nhân của mình.

Câu 3(0.25đ): Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được

A. cha mẹ quyết định

B. cha mẹ sắp đặt

C. nhà nước thừa nhận

D. nhà nước quyết định

Câu 4(0.25đ): Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền

A. kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

B. làm mọi cách để có được lợi nhuận cao.

C. kinh doanh không cần phải xin phép.

D. tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định của pháp luật.

Câu 5(0.25đ). Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định nam, nữ được kết hôn ở độ tuổi nào dưới đây?

A. Nam và nữ từ 18 tuổi trở lên.

 B. Nam và nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.

 C. Nam 20 tuổi trở lên, nữ 18 tuổi trở lên.

 D. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

 

doc 7 trang hapham91 6950
Bạn đang xem tài liệu "Để kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Lê Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NV 2 – NHÓM 17 – TP THANH HÓA
TT
HỌ VÀ TÊN
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
1
Lê Thị Mai
PHT Đông Cương
2
Phạm Thị Thúy
PHT Quảng Thắng
3
Đinh Thị Nhung
GV Quảng Phú
4
Nguyễn Thị Ánh Tuyết
GV Thiệu Dương
5
Lê Thị Phương
GV Lý Tự Trọng
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Học kỳ 2- GDCD 9
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
Qua bài kiểm tra nhằm:
- Kiểm tra,đánh giá sự nhận thức của HS về các bài Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế, Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào trỡnh bày, giải quyết các tình huống trong đề bài.
- Rèn kĩ năng làm bài của HS
3. Thái độ: 
- Có ý thức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, kinh doanh và lao động.
II. HÌNH THỨC: Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận
III. MA TRẬN 
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở VN, tác hại của việc kết hôn sớm
Hiểu được những qui định của pháp luật về cấm kết hôn
Trình bày được khái niệm và nguyên tắc của hôn nhân
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
04 câu
1.0 đ
10%
03 câu
0.75đ
7.5%
01 câu
2.0 đ
20%
08 câu
3,75 đ
37,5%
2. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
- Nhận biết đươc thế nào là quyền tự do kinh doanh
- Nêu được khái niệm thuế và vai trò của thuế
Nêu được thế nào là quyền tự do kinh doanh và nêu được ví dụ
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
03 câu
0.75 đ
7.5%
03 câu
0.75đ
7.5%
01 câu
1.5đ
15%
07 câu
3,0 đ
30 %
3. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Biết được nhà nước cấm sử dụng người lao động dưới bao nhiêu tuổi
Vận dụng để giải quyết tình huống về quyền và nghĩa vụ lao động
Số câu
Tỷ lệ
01 câu
0.25 đ
2.5%
02 câu
0.5 đ
5%
01 câu
2.5 đ
25%
04câu
3.25 đ
32.5%
Tổng
số câu
Tổng
số điểm
Tỉ lệ
08 câu
2.0 đ
20%
08 câu
2.0 đ
20%
01 câu
2.0 đ
2.0 %
01 câu
1.5 đ
15%
01 câu
2.5 đ
25%
19 câu
10 đ
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
Câu hỏi mức độ nhận biết ( 08 câu)
 Câu 1 (0.25đ): Nội dung nào dưới đây không thuộc nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình nước ta? (NB)
Hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng.
Hôn nhân tự nguyện, vợ chồng bình đẳng. 
Hôn nhân do cha mẹ sắp đặt, quyết định.
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.
 Câu 2(0.25đ): Ý kiến nào dưới đây là đúng đối với trường hợp lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật? 
Không nên yêu sớm vì có thể sẽ dẫn đến sinh con hoặc kết hôn sớm.
Kết hôn sớm và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khoẻ của mẹ và con.
Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu mới mang lại hạnh phúc cho gia đình. 
Nam, nữ đủ tuổi theo quy định pháp luật sẽ tự quyết định hôn nhân của mình.
Câu 3(0.25đ): Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được 
cha mẹ quyết định
cha mẹ sắp đặt
nhà nước thừa nhận
nhà nước quyết định
Câu 4(0.25đ): Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền 
A. kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
B. làm mọi cách để có được lợi nhuận cao.
C. kinh doanh không cần phải xin phép.
D. tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định của pháp luật.
Câu 5(0.25đ). Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định nam, nữ được kết hôn ở độ tuổi nào dưới đây? 
Nam và nữ từ 18 tuổi trở lên.
 B. Nam và nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.
 C. Nam 20 tuổi trở lên, nữ 18 tuổi trở lên.
 D. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 6(0.25đ). Đối với những công việc nặng nhọc nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại, Nhà nước cấm sử dụng đối tượng lao động dưới bao nhiêu tuổi? 
Dưới 14 tuổi
Dưới 15 tuổi
Dưới 16 tuổi
Dưới 18 tuổi 
Câu 7(0.25đ). Sau khi về nghỉ hưu ông N có mở một cửa hàng kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng nhưng ông N cho rằng mình không có trách nhiệm nộp thuế. Nhiều người đưa ra một số cách giải thích khác nhau về trường hợp của ông N. Em tán thành với cách giải thích nào dưới đây?
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ không phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế.
Chỉ có những người đang là cán bộ nhà nước thì mới phải nộp thuế khi kinh doanh.
 Thuế để trả lương cho cán bộ nhà nước nên trách nhiệm thuộc về nhà nước.
 Bất kì ai kinh doanh cũng phải đóng thuế theo quy định của pháp luật.
Câu 8 (0,25đ). Vai trò của thuế không thể hiện ở hoạt động nào dưới đây?
A. Xây dựng trường học
B. Làm đường giao thông
C. Trả lương cho công chức
D. Đầu tư mở rộng kinh doanh
2. Câu hỏi thuộc mức độ thông hiểu ( 08 câu)
Câu 9(0.25đ). Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là 
A. công dân có quyền kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
B. khi đã có giấy phép kinh doanh, công dân có thể kinh doanh tất cả các mặt hàng.
C. Công dân có quyền tự do lựa chọn ngành nghề và quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật và sự quản lí của Nhà nước. 
D. công dân có quyền tự do lựa chọn ngành nghề và quy mô kinh doanh theo khả năng của bản thân, không bị bất cứ ràng buộc nào.
Câu 10(0.25đ). Anh A và chị B là anh em con chú con bác nhưng họ yêu nhau và kiên quyết đòi lấy nhau dù hai bên gia đình khuyên can, ngăn cản. Theo em, nếu hai người này kiên quyết lấy nhau thì hôn nhân của họ sẽ vi phạm vào nội dung nào dưới đây trong quy định cấm kết hôn?
Có họ trong phạm vi ba đời.
Cùng dòng máu về trực hệ.
Đang có vợ hoặc có chồng.
Chưa đủ tuổi theo quy định.
Câu 11(0.25đ).Theo em, hành vi nào sau đây công dân kinh doanh trái quy định của pháp luật? 
A. Người kinh doanh kê khai đúng số vốn.
B. Kinh doanh đúng mặt hàng, số lượng kê khai.
C. Có giấy phép kinh doanh.
D. Kinh doanh mại dâm, ma tuý.
Câu 12(0.25đ) : Hôn nhân giữa anh H và chị M được pháp luật thừa nhận. Sau 5 năm chung sống không được hoà thuận, anh H và chị M đã làm đơn xin ly hôn và được Toà án xử ly hôn. Theo em, việc anh H và chị M được tự do kết hôn và ly hôn theo quy định của pháp luật là thể hiện
tự chủ trong hôn nhân.
tự nguyện trong hôn nhân. 
bình quyền trong hôn nhân.
bình đẳng trong hôn nhân.
 Câu 13(0.25đ): Hiện nay, trong một số gia đình có tình trạng chồng ngược đãi, đánh đập hành hạ vợ. Có nhiều ý kiến khác nhau về hiện trạng này. Em tán thành với quan điểm nào dưới đây?
A. Đó là việc riêng của gia đình người ta không nên can thiệp.
B. Việc này cần can thiệp vì đánh người là vi phạm pháp luật.
C. Vợ, chồng xô xát là việc bình thường nên coi như không biết.
D. Việc này không trái pháp luật nên chỉ cần xã hội lên án là đủ.
Câu 14(0.25đ). Sau khi tốt nghiệp THPT, bạn A dự định mở một cửa hàng nhỏ để kinh doanh dược phẩm. Bạn A băn khoăn không biết mình có đủ điều kiện mở cửa hàng kinh doanh dược phẩm không. Em sẽ chọn cách nào dưới đây để nói với bạn A?
Bạn chưa đủ tuổi để mở cửa hàng bán dược phẩm.
Bạn đủ điều kiện để mở cửa hàng bán dược phẩm.
Bạn phải được cấp bằng trung cấp dược mới đủ điều kiện.
Bạn phải được tốt nghiệp Đại học dược mới đủ điều kiện.
Câu 15 (0,25đ). Phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi cho những công việc chung là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Lương
B. Thuế
C. Lợi nhuận
D. Lệ phí
Câu 16 (0,25đ). Nội dung nào dưới đây không thể hiện tác dụng của thuế?
A. Ổn dịnh thị trường
B. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
C. Phát triển kinh tế
D. Sản xuất hàng tiêu dùng
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu hỏi thuộc mức độ thông hiểu (01 câu)
Câu 1 (2,0 điểm)
Hôn nhân là gì? Trình bày những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay? 
Câu hỏi thuộc mức độ vận dụng thấp (01 câu)
Câu 2: (1,5 điểm)
Thế nào là quyền tự do kinh doanh của công dân?
Em hãy nêu hai ví dụ quyền tự do kinh doanh của công dân.
Câu hỏi thuộc mức độ vận dụng cao (01 câu)
Câu 3: (2,5 điểm)
Tình huống: Hàng cơm gần nhà chị Hoa có một cô bé làm thuê mới 14 tuổi nhưng ngày nào cũng phải gánh thùng nước to, nặng quá sức mình và còn hay bị bà chủ đánh đập, chửi mắng
Câu hỏi:
1. Bà chủ hàng cơm đã có những hàng vi sai phạm gì?
2. Nếu là người chứng kiến, em sẽ ứng xử như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Mỗi câu đúng 0.25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
C
B
C
D
D
D
D
D
C
A
D
B
B
D
B
D
II. Phần tự luận ( 6 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
* Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện được Nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc.
Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng nhất của hôn nhân.
* Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay 
 - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng .
 - Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo khác nhau, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ ( 0,5 đ)
 - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. (0,25đ)
1.0 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
Câu 2
(1.5 điểm)
a. Khái niệm
Quyền tự do kinh doanh của công dân là quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
b. Nêu được hai ví dụ về tự do kinh doanh của công dân. 
Ví dụ như nêu được hai ví dụ sau:
Tùy khả năng, một công dân có thể lựa chọn một trong những ngành nghề kinh doanh như: May mặc, bán hàng tạp phẩm, bán hàng ăn, cắt - uốn tóc - gội đầu.
Hoặc tham gia sản xuất kinh doanh theo: hộ gia đinh, hợp tác xã, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty liên doanh với nước ngoài....
0.5 điểm
1 điểm
Câu 3
(2.5 điểm)
Yêu cầu học sinh nêu được các ý sau:
a. Bà chủ hàng cơm có những sai phạm sau:
Sử dụng trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc 
Bắt trẻ em làm những việc nặng nhọc, qua sức. 
Ngược đãi người lao động.
 b. Nếu là người chứng kiến, em sẽ:
Góp ý để bà chủ quán biết những vi phạm của bà ta. 
Báo cho người có trách nhiệm biết nếu bà ta không sửa chữa những việc làm sai trái của mình. 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_le_thi_mai.doc