Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi tham gia tỉnh - Năm học 2013-2014 - Phòng GD & ĐT Triệu Sơn
Câu 1( 2.0 điểm). Điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (.) để hoàn thành nội dung các điều luật sau: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam năm 2008.
Điều 13. Quyền sống chung với cha mẹ
Trẻ em cú quyền sống chung với cha mẹ. Khụng ai cú quyền buộc trẻ em phải . . cha mẹ, trừ trường hợp . . của trẻ em.
Điều 15. Quyền được chăm súc sức khoẻ
2. Trẻ em dưới sáu tuổi được chăm sóc .,được khám bệnh, chữa bệnh . .tại các cơ sở y tế công lập.
Câu 2 (3.0 điểm). Hãy trỡnh bày các quyền và bổn phận cơ bản của trẻ em Việt Nam ?
Câu 3 (2.0 điểm). Em hiểu thế nào là tụn trọng và học hỏi cỏc dõn tộc khỏc? Tại sao cần phải tụn trọng và học hỏi cỏc dõn tộc khỏc? Theo em, Việt Nam đó cú những đóng góp gỡ đáng tự hào vào nền văn hóa thế giới?
Câu 4 (4.0 điểm). Thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân? Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân ?
Câu 5 (4.0 điẻm). Cha ông ta có câu:
“Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu kính thầy”.
Đây là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. Bằng vốn hiểu biết của mình, em hãy làm nổi bật truyền thống đó.
Câu 6 (3.0 điểm). Theo em, chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay được dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào? Hãy nêu những trường hợp bị cấm khi kết hôn?
Câu 7 (2.0 điểm). Cho tỡnh huống sau:
Hoà nhặt được chiếc ví trong đó có giấy tờ và một số tiền. Hoà đó vứt cỏc giấy tờ đi, cũn tiền thỡ Hoà giữ lại để đóng học phí.
Vận dụng hiểu biết về quyền sở hữu của cụng dõn, em hóy cho biết hành vi của Hoà là đúng hay sai? Vỡ sao?
Nếu là Hoà trong trường hợp này, em sẽ làm gỡ?
Phòng Giáo Dục&Đào tạo thi chọn HSG tham gia thi tỉnh Triệu sơn năm học 2013 - 2014 Đề thi Môn: Giáo dục Công dân 9 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề bài Câu 1( 2.0 điểm). Điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) để hoàn thành nội dung các điều luật sau: Luật Bảo vệ, chăm súc và giỏo dục của trẻ em Việt Nam năm 2008. Điều 13. Quyền sống chung với cha mẹ Trẻ em cú quyền sống chung với cha mẹ. Khụng ai cú quyền buộc trẻ em phải .. .. cha mẹ, trừ trường hợp .. . của trẻ em. Điều 15. Quyền được chăm súc sức khoẻ 2. Trẻ em dưới sỏu tuổi được chăm súc .,được khỏm bệnh, chữa bệnh .. ..tại cỏc cơ sở y tế cụng lập. Câu 2 (3.0 điểm). Hãy trỡnh bày cỏc quyền và bổn phận cơ bản của trẻ em Việt Nam ? Câu 3 (2.0 điểm). Em hiểu thế nào là tụn trọng và học hỏi cỏc dõn tộc khỏc? Tại sao cần phải tụn trọng và học hỏi cỏc dõn tộc khỏc? Theo em, Việt Nam đó cú những đúng gúp gỡ đỏng tự hào vào nền văn húa thế giới? Câu 4 (4.0 điểm). Thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân? Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân ? Câu 5 (4.0 điẻm). Cha ông ta có câu: “Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu kính thầy”. Đây là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. Bằng vốn hiểu biết của mình, em hãy làm nổi bật truyền thống đó. Câu 6 (3.0 điểm). Theo em, chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay được dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào? Hãy nêu những trường hợp bị cấm khi kết hôn? Câu 7 (2.0 điểm). Cho tỡnh huống sau: Hoà nhặt được chiếc vớ trong đú cú giấy tờ và một số tiền. Hoà đó vứt cỏc giấy tờ đi, cũn tiền thỡ Hoà giữ lại để đúng học phớ. Vận dụng hiểu biết về quyền sở hữu của cụng dõn, em hóy cho biết hành vi của Hoà là đỳng hay sai? Vỡ sao? Nếu là Hoà trong trường hợp này, em sẽ làm gỡ? HUONG DAN CHAM Câu 1( 2.0 điểm). - HS lần lượt điền vào các các điều luật là: Điều 13. : cỏch ly; lợi ớch. Điều 15. : sức khoẻ ban đầu; khụng phải trả tiền. - Mỗi từ hoặc cụm từ điền đúng đạt 0.5 điểm Câu 2 (3.0 điểm). Yêu cầu học sinh nêu được: * Các quyền cơ bản của trẻ em: - Quyền được bảo vệ Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch. Trẻ em được Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự. (0.5 điểm) - Quyền được chăm sóc Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khoẻ; được sống chung với cha mẹ và được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình. (0.25 điểm) Trẻ em tàn tật, khuyết tật được Nhà nước và xã hội giúp đỡ trong việc điều trị, phục hồi chức năng. (0.25 điểm) Trẻ em không nơi nương tựa được Nhà nước, xã hội tổ chức chăm sóc, nuôi dạy. (0.25 điểm) - Quyền được giáo dục Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ. (0.25 điểm) Trẻ em có quyền được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, thể thao. (0.25 điểm) * Bổn phận của trẻ em (1.25 điểm) - Yêu Tổ quốc, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam Xã hội chủ nghĩa; - Tôn trọng pháp luật, tôn trọng tài sản của người khác; - Yêu quý, kính trọng, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn; - Chăm chỉ học tập, hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục; - Không đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ. ( Mỗi bổn phận đúng đạt 0.25 điểm) Câu 3 (2.0 điểm). Yêu cầu học sinh nêu được: - Tụn trọng và học hỏi cỏc dõn tộc khỏc là : Tụn trọng chủ quyền, lợi ớch và nền văn húa của cỏc dõn tộc khỏc; luụn tỡm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn húa, xó hội của cỏc dõn tộc; đồng thời thể hiện lũng tự hào dõn tộc chớnh đỏng của mỡnh. (0.5 điểm) - Cần phải Tụn trọng và học hỏi cỏc dõn tộc khỏc vì: Mỗi dân tộc đều có những thành tựu nỗi bật về kinh tế, KH – KT, văn hoá, nghệ thuật, những công trình đặc sắc, những truyền thống quý báu. Đó là vốn quý của loài người cần được tôn trọng, tiếp thu và phát triển. (0.5 điểm) Tụn trọng và học hỏi cỏc dõn tộc khỏc sẽ tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh trên con đường xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển bản sắc văn hoá dân tộc. (0.25 điểm) - Việt Nam đó cú những đúng gúp đỏng tự hào vào nền văn húa thế giới: Kinh nghiệm chống giặc ngoại xõm; truyền thống đạo đức; giỏ trị văn húa, nghệ thuật; những phong tục tập quỏn (0.5 điểm) Đặc biệt, Việt Nam đó đúng gúp vào kho tàng văn húa thế giới những di sản văn húa vật thể và phi vật thể (được UNESCO cụng nhận là di sản văn húa thế giới) (0.25 điểm) Câu 4 (4.0 điểm). Yêu cầu học sinh nêu được: * Nêu được thế nào là quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân. - Quyền khiếu nại là quyền của công dân, đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, các việc làm của cán bộ, công chức nhà nước khi thực hiện công vụ theo quy định của pháp luật, quyết định kỷ luật, khi cho rằng, quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp của mình. (0.5 điểm) - Quyền tố cáo là quyền của công dân, báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về một vụ việc vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức (0.5 điểm) * Những điểm giống nhau và khác nhau giữa khiếu nại và tố cáo: - Giống nhau: + Khiếu nại và tố cáo đều là những quyền chính trị cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp năm 1992 và các văn bản pháp luật. (0.5 điểm) + Đều là công cụ để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tập thể và của cá nhân. (0.25 điểm) + Đều là phương tiện để công dân tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. (0.25 điểm) - Khác nhau: Quyền Nội dung Khiếu nại Tố cáo Điểm - Người thực hiện Công dân có quyền và lợi ích bị xâm hại(công dân từ 18 tuổi trở lên hoặc người đại diện). Tất cả mọi người. (0.5điểm) - Đối tượng Các quyết định hành chính và hành vi hành chính trái pháp luật. Tất cả các hành vi vi phạm pháp luật. (0.5điểm) - Cơ sở Quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân bị xâm phạm. Các hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại đến lợi ích của cá nhân, cơ quan nhà nước. (0.5điểm) - Mục đích Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. Xử lí , ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm của pháp luật. (0.5điểm) Câu 5 (4.0 điẻm). Yêu cầu học sinh nêu được: - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. (0.5điểm) - Khẳng định: Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp...... (0.5điểm) - Câu “Muốn sang thì...” nói đến truyền thống tôn sư trọng đạo. Đó là một truyền thống quý báu, tiêu biểu của dân tộc ta. (0.5điểm) - Truyền thống này được thể hiện: + Trước đây... (0.25điểm) + Hiện nay... (0.25điểm) - ý nghĩa: + Góp phần giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam. (0.5điểm) + Tạo nên sức mạnh tinh thần... (0.5điểm) - Phê phán một số biểu hiện làm mai một truyền thống: lãng quên, vô ơn... (0.5điểm) - Liên hệ bản thân: Thể hiện sự kính trọng và biết ơn thầy cô giáo; cố gắng học tập, rèn luyện, khuyến khích người khác... (0.5điểm) Câu 6 (3.0 điểm). Yêu cầu học sinh nêu được: * Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân Việt Nam hiện nay. - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. (0.25điểm) - Hôn nhân giữa công dân Việt Nam giữa các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo hộ. (0.5điểm) - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình (0.25điểm) * Những trường hợp bị cấm khi kết hôn. - Nam chưa đủ 20 tuổi, nữ chưa đủ 18 tuổi. (0.25điểm) - Người đang có vơ, đang có chồng. (0.25điểm) - Người mất năng lực hành vi dân sự. (0.25điểm) - Giữa những cùng dòng máu trực hệ. (0.25điểm) - Giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời. (0.25điểm) - Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. (0.5điểm) - Giữa những người có cùng giới tính. (0.25điểm) Câu 7 (2.0 điểm). Yêu cầu học sinh nêu được: * Hành vi của Hoà là sai (0,25 điểm) - Vì : + Quyền sở hữu của cụng dõn bao gồm 3 quyền cụ thể là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt. (0,25 điểm) + Hoà khụng phải là chủ sở hữu chiếc vớ nờn khụng cú quyền gỡ đối với chiếc vớ. (0,25 điểm) + Nghĩa vụ của mỗi cụng dõn sản là phải tụn trọng tài sản của người khỏc, nhặt được của rơi phải tìm cách trả lại cho chủ sở hữu ... (0,5 điểm) * Nờ́u là Hoà, em sẽ giữ nguyờn chiờ́c ví và tìm cách trả lại cho người mṍt, cụ thờ̉ yờu cõ̀u nờu được 3 trong những cách sau : (0,75 điểm) - Nờ́u có điờ̀u kiợ̀n, theo địa chỉ trờn giṍy tờ tìm đờ́n trao tọ̃n tay người mṍt - Tìm cách báo cho người mṍt đờ́n nhọ̃n - Nhờ thõ̀y cụ chuyờ̉n cho người mṍt - Nụ̣p cho cơ quan cụng an... ( Nêu đúng mỗi ý đạt 0.25 điểm)
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi.doc