Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc (có đáp án)

Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc (có đáp án)

Câu 1 (1,0 điểm).

Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (mỗi mũi tên là một phương trình).

Câu 2 (1,0 điểm).

 Hợp chất X1 gồm 2 nguyên tố có công thức phân tử dạng M2On, trong đó nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. X2 là axit tương ứng của X1. Biết rằng, cứ 1 mol X1 phản ứng với 1 mol nước tạo ra 2 mol X2. Tìm công thức của X1, X2.

Câu 3 (1,0 điểm).

Lấy cùng số mol hai hiđrocacbon CxHy và Cx+2Hy+4 (x, y là các số nguyên dương) đem đốt cháy hoàn toàn thấy thể tích khí oxi cần dùng ở hai phản ứng này gấp nhau 2,5 lần. Các thể tích khí đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b. Tìm công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trên.

Câu 4 (1,0 điểm).

Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu lấy 3,31 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư, đun nóng, thu được 10,51 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong X.

Câu 5 (1,0 điểm).

Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 15,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3,0 gam X ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức phân tử của X.

 

doc 6 trang hapham91 4130
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
—————
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 2 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
——————————
 Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40;Mn = 55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137.
Câu 1 (1,0 điểm). 
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (mỗi mũi tên là một phương trình).
Câu 2 (1,0 điểm).
	Hợp chất X1 gồm 2 nguyên tố có công thức phân tử dạng M2On, trong đó nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. X2 là axit tương ứng của X1. Biết rằng, cứ 1 mol X1 phản ứng với 1 mol nước tạo ra 2 mol X2. Tìm công thức của X1, X2.
Câu 3 (1,0 điểm). 
Lấy cùng số mol hai hiđrocacbon CxHy và Cx+2Hy+4 (x, y là các số nguyên dương) đem đốt cháy hoàn toàn thấy thể tích khí oxi cần dùng ở hai phản ứng này gấp nhau 2,5 lần. Các thể tích khí đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tìm công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trên.
Câu 4 (1,0 điểm).
Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu lấy 3,31 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư, đun nóng, thu được 10,51 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong X. 
Câu 5 (1,0 điểm).
Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 15,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3,0 gam X ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức phân tử của X.
Câu 6 (1,0 điểm).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng, thu được khí A màu vàng lục. 
+ Thí nghiệm 2: Cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B. 
+ Thí nghiệm 3: Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp gồm KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn cân nặng 152 gam và một lượng khí D.
+ Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ lên cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ bình về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất. 
Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y.
Câu 7 (1,0 điểm).
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỷ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí ở đktc. 
a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất. 
Câu 8 (1,0 điểm).
Cho 6,72 lít hỗn hợp A gồm etilen và axetilen có tỉ khối so với hiđro là lội qua 1,5 lít dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng xong, thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn; khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 5,88 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
a. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
Câu 9 (1,0 điểm).
Hòa tan hoàn toàn một lượng AlCl3 và một lượng Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành hai phần: 
+ Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 13,98 gam chất kết tủa trắng. 
+ Phần 2: Cho tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa. Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n là số nguyên dương) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn lượng chất tan trong phần 1 là 32,535 gam. 
Tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch X. 
Câu 10 (1,0 điểm).
Thuỷ phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X bằng 90 (u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
-----------Hết-----------
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: Số báo danh: 
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
—————
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
HDC THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN 
NĂM HỌC: 2017-2018
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC
Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học
—————————
Câu
Đáp án
Điểm
1
(1,0đ)
Mỗi pư được
0,125
2 (1,0đ)
Đặt công thức của X1 là M2On
Theo bài ra: 
Ta thấy n = 5 và M = 14 thỏa mãn→ X1 là 
Phương trình phản ứng: Þ X2 là HNO3
0,25
0,25
0,5
3
(1,0đ)
Các phương trình phản ứng
0,25
0,25
Giả sử đốt cháy một mol mỗi khí
Theo bài ra : 
Vậy công thức của hai hidrocacbon là .
0,25
0,25
4 (1,0đ)
+ Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 3,31 gam X lần lượt là x, y, z 
Þ 27x + 56y + 64z = 3,31 (I)
+ Phương trình hóa học:
Þ 1,5x + y = 0,035 (II)
+ Khi cho X tác dụng với đặc dư, đun nóng ta có
Kết hợp (I), (II), (III) ta giải được: 
mAl = 0,01.27 =0,27 (gam); mFe = 0,02.56 = 1,12 (gam); mCu = 1,92 (gam). 
Þ 
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(1,0 đ)
+Ta có: Þ MX = 3/0,05 = 60
+ Số mol trong 12 gam X đem đốt cháy là 12/60 = 0,2 mol
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3↓ + H2O	
+ Ta có: gam
 = 40- (0,4.44 + 15,2) = 7,2 gam Þ 
+ Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz (z ≥ 0)
CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2 xCO2 + y/2H2O
 1 x y/2 (mol)
 0,2 0,4 0,4 (mol)
Þ x = = 2; y = = 4 Þ z = (60 – 2.12 – 4.1)/16 = 2
+ VËy c«ng thøc ph©n tö cña X lµ C2H4O2.
0,25
0,25
0,5
6
(1,0đ)
@ Các phản ứng xảy ra:
Thí nghiệm 1: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
Thí nghiệm 2: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2↑
Thí nghiệm 3: 2KClO3 2KCl + 3O2↑
Thí nghiệm 4: 
 H2 + Cl2 2HCl
 2H2 + O2 4H2O
0,5
@ Tính số mol mỗi khí:
+ Tính Cl2: 
+ Tính H2: Đặt số mol Fe phản ứng là x (mol) 
Þ 
+ Tính O2: 
0,25
+ Tính nồng độ: 
Þ Nồng độ chất tan trong dung dịch Y: 
0,25
7
(1,0đ)
a. Đặt số mol của kim loại kiểm A và kim loại kiềm thổ B lần lượt là 5x và 4x
Theo bài ra: 
Þ 
0,25
0,25
b. Nhận xét
Coi như dung dịch Y chứa KCl: 0,5 mol, KOH: 0,1 mol và Ca(OH)2: 0,48 mol
Thể tích khí CO2 cần dùng đề thu được lượng kết tủa cực đại là
0,5
8
(1,0đ)
PTHH: a) 
0,25
+ Gọi số mol của các sản phẩm của phản ứng (1); (2); (3) lần lượt là x, y, z mol
+ Số mol hỗn hợp khí đã phản ứng là: 0,3 – 0,08 = 0,22 mol x + y + z = 0,22 (I)
+ Khối lượng hỗn hợp khí đã phản ứng là: 5,88 gam 28x + 26y + 26z = 5,88 (II)
phản ứng = 0,3 mol x + y + 2z = 0,3 (III)
0,25
Hệ pt:
0,25
b) Trong hỗn hợp trước phản ứng có 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2
Sau phản ứng còn lại hỗn hợp B gồm: 0,02 mol C2H4(25%) và 0,06 mol C2H2 (75%)
0,25
9
(1,0đ)
Phần 1: AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (0,02 mol)
Phần 2: AlCl3 (nx mol) và Al2(SO4)3 (0,02.n mol)
Viết 4 pư được
0,25
+ Nếu không xảy ra phản ứng (3) thì khối lượng kết tủa = 135,66 gam Þ vô lí
+ Nếu không xảy ra (4): n = 3,17 (loại)
0,25
+ Khối lượng kết tủa còn lại sau phản ứng (4) là 69,024 gam nên ta có:
0,06n.233 + 78(nx + 0,04n – 0,952 + 0,12.n + 3nx) = 69,024 (*)
+ Sự chênh lệch về khối lượng chất tan trong hai phần là 32,535 gam nên ta có pt
133,5.nx + 342.0,02n – 133,5x – 0,02.342 = 32,535 (**)
+ Từ (*) và (**) ta có phương trình: 1398,33n2 – 10375,29n + 19127,88 = 0
0,25
n = 4 x = 0,03
+ Vậy trong dung dịch X có 
0,25
10
(1,0đ)
a. 
+ Xác định công thức phân tử của Y
Nhận xét: do 
+ Do Y chỉ chứa một loại nhóm chức và không hòa tan Cu(OH)2 Þ Y là 
+ Xác định công thức phân tử của X
Nhận xét: CTPT của X có dạng 
0,25
0,25
+ Bảo toàn khối lượng : 
+ Nhận xét : bảo toàn nguyên tố ta có
Þ CTĐGN của A là Þ CTPT của A là 
0,5
-----------------------Hết-----------------------
Thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn tính điểm bình thường.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_hoa_hoc_ky_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_nam.doc