Giáo án chủ đề môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, vào tiết diện dây dẫn, vào vật liệu làm dây dẫn
- Nêu được kết luận về phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, vào tiết diện dây dẫn, vào vật liệu làm dây dẫn.
- Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, rút ra nhận xét từ các kết quả thí nghiệm.
-Vận dụng được công thức R để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ:
- Thích thú, tập trung quan sát hiện tượng.
- Cẩn thận và trung thực trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực
-NL hoạt động nhóm
- NL giải quyết vấn đề
-NL ngôn ngữ
- NL hợp tác
- NL tự học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bộ dụng cụ thí nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố
2. Học sinh:
- Nghiên cứu kĩ SGK, phân nhóm học sinh, cử ra nhóm trưởng.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp: Thực nghiệm
- Kỹ thuật: Dạy học theo trạm phần tìm hiểu kiến thức mới về sự sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, vào tiết diện dây dẫn, vào vật liệu làm dây dẫn
* Xây dựng 6 trạm:
+ Trạm 1 và trạm 2: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
+ Trạm 3 và trạm 4: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
+ Trạm 5 và trạm 6: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
Ngày soạn: 18/9/2020 CHỦ ĐỀ: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CÁC YẾU TỐ Thời lượng: 3 tiết MỤC TIÊU DẠY HỌC: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, vào tiết diện dây dẫn, vào vật liệu làm dây dẫn - Nêu được kết luận về phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, vào tiết diện dây dẫn, vào vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 2. Kĩ năng: - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, rút ra nhận xét từ các kết quả thí nghiệm. -Vận dụng được công thức R để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: - Thích thú, tập trung quan sát hiện tượng. - Cẩn thận và trung thực trong hoạt động nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực -NL hoạt động nhóm - NL giải quyết vấn đề -NL ngôn ngữ - NL hợp tác - NL tự học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bộ dụng cụ thí nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố 2. Học sinh: - Nghiên cứu kĩ SGK, phân nhóm học sinh, cử ra nhóm trưởng. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: Thực nghiệm - Kỹ thuật: Dạy học theo trạm phần tìm hiểu kiến thức mới về sự sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, vào tiết diện dây dẫn, vào vật liệu làm dây dẫn * Xây dựng 6 trạm: + Trạm 1 và trạm 2: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn + Trạm 3 và trạm 4: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn + Trạm 5 và trạm 6: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN Chuẩn kiến thức/ Kĩ năng Những năng lực cần bồi dưỡng Câu hỏi/ Bài tập Định hướng hoạt động học tập 1. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn, tiết diện dây dẫn, vật liệu làm dây dẫn K4. Đề xuất các dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố 1.1 1.2 1.3 1.4 - Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân. X1: Trao đổi kiến thức, ngôn ngữ vật lí P8 Đề xuất được các phương án thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm. X5. Ghi lại được các kết quả từ các thí nghiệm X8:Tham gia hoạt động nhóm 1.5 1.6 1.7 - Tổ chức dạy học theo hình thức hoạt động nhóm. Phương pháp chủ đạo là “Dạy học nêu và giải quyết vấn đề”, dạy học theo trạm - Giao cho các nhóm HS phiếu học tập về kết quả TN, GV hướng dẫn HS tiến hành TN và ghi kết quả - Đề nghị HS đánh giá kết quả TN lẫn nhau (mẫu phiếu đánh giá đồng đẳng). 2. -Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với từng yếu tố độ dài dây dẫn, tiết diện dây dẫn, vật liệu làm dây dẫn -Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau X1: Trao đổi kiến thức, ngôn ngữ vật lí X8. Tham gia hoạt động nhóm X7. Thảo luận rút ra các nhận xét kết luận từ các thí nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố 2.1 2.2 2.3 - Tổ chức dạy học theo hình thức hoạt động nhóm. - Đề nghị HS đánh giá lẫn nhau (mẫu phiếu đánh giá đồng đẳng). K1. Trình bày được khái niệm điện trở suất 2.4 - Tổ chức dạy học theo hình thức hoạt động cá nhân. K1. Trình bày được Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. 2.5 2.6 - Tổ chức dạy học theo hình thức hoạt động cá nhân. 3. -Vận dụng được công thức R để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn. K4. Vận dụng được công thức R để giải một số bài tập, khi biết giá trị của ba trong bốn đại lượng R, , l, S. Tính đại lượng còn lại. 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 Tổ chức dạy học theo hình thức hoạt động cá nhân, cặp đôi V. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1.1 Câu C1 SGK trang 19 1.2 Câu C1 SGK trang 22 1.3 Câu C2 SGK trang 23 1.4 Câu C1 SGK trang 25 1.5. Hãy nêu phương án tiến hành thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 1.6. Hãy nêu phương án tiến hành thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 1.7. Hãy nêu phương án tiến hành thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn 2.1. Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. 2.2. Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. 2.3. Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. 2.4. Tìm hiếu SGK nêu khái niệm điện trở suất. 2.5. C3 SGK trang 26 2.6. Phát biểu mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. 3.1. C4 SGK trang 27 3.2. C5 SGK trang 27 3.3. C6 SGK trang 27 3.4. 9.10 SBT trang 26 3.5 9.11 SBT trang 26 3.6 9.12 SBT trang 26 VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: Nội dung Hình thức tổ chức dạy học Thời lượng Thời điểm Thiết bị dạy học 1. Làm thí nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, vào tiết diện dây dẫn, vào vật liệu làm dây dẫn Tiến hành thí nghiệm theo 6 nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên 1 tiết ( tiết 8) Tuần 4 Bộ thí nghiệm về sự sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, vào tiết diện dây dẫn, vào vật liệu làm dây dẫn 2. Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào từng yếu tố chiều dài dây dẫn, vào tiết diện dây dẫn, vào vật liệu làm dây dẫn. Tìm hiểu điện trở suất. Công thức điện trở Hoạt động nhóm, rút ra nhận xét từ kết quả thí nghiệm, hoàn thiện các phiếu học tập. 1 tiết (tiết 9) Tuần 4 Bảng phiếu học tập 3. -Vận dụng được công thức R để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn. Hoạt động cá nhân, cặp đôi 1 tiết ( tiết 10) Tuần 5 Phiếu học tập VII. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: khởi động. (5 phút) 1.1. Mục tiêu: liên hệ thực tế, đưa ra vấn đề. 1.2. Phương pháp: Giáo viên nêu vấn đề, học sinh liên hệ thực tế và có nảy sinh kiến thức cần tìm hiểu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS +Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn khác nhau. + Đặt câu hỏi: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc các yếu tố đó như thế nào? Lắng nghe, suy nghĩ Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức . Hoạt động 2.1: HĐ hình thành kiến thức làm TN về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố. (35 phút) 2.1.1. Mục tiêu: Làm thí nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, vào tiết diện dây dẫn, vào vật liệu làm dây dẫn. 2.1.2. Phương pháp: Làm thí nghiệm theo trạm 2.1.3. Năng lực cần phát triển: Năng lực làm thí nghiệm, NL hoạt động nhóm, NL nhận xét, NL sáng tạo. 2.1.4. Cách thức tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau + Tổ chức cho học sinh nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố, dự kiến cách làm để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố đó + Tổ chức cho học sinh đề xuất phương án thí nghiệm để xác định sự phụ thuộc của R vào các yếu tố. +Chia học sinh ra làm 6 nhóm hoạt động theo 3 trạm. Trạm 1: Làm thí nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn theo nhóm và ghi kết quả vào phiếu học tập 1 có bảng 1 trang 20 Trạm 2: Làm thí nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết dây dẫn và ghi kết quả vào phiếu học tập 2 có bảng 1 trang 23 Trạm 3: Làm thí nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây -Lập bảng kết quả đo vào phiếu học tập 2 - Ghi kết quả vào bảng + Tìm hiểu SGK trả lời các câu hỏi 1., 2. Trang 19 + Tìm hiểu SGK trả lời các câu C1 Trang 19, C1 C2 Trang 22 23, C1 trang 25 + Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi1.5, 1.6, 1.7 - Tìm hiểu SGK và làm thí nghiệm nhóm theo thứ tự các trạm mà giáo viên phân công. Nhóm 1,2: làm theo thứ tự trạm 1,2,3. Nhóm 13,4: làm theo thứ tự trạm 2,3,1. Nhóm 5,6: làm theo thứ tự trạm 3,1,2. -Hoàn thiện các phiếu học tập tương ứng theo từng trạm. Hoạt động 2.1: HĐ hình thành kiến thức kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố. Điện trở suất- Công thức điện trở (35 phút) 2.1.1. Mục tiêu: -Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố. -Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau -Viết được công thức điện trở tính theo các yếu tố 2.1.2. Phương pháp: Từ kết quả thí nghiệm rút ra nhận xét chung, từ đó đưa ra kết luận. 2.1.3. Năng lực cần phát triển: NL hoạt động nhóm, NL nhận xét, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tự học. 2.1.4. Cách thức tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Tổ chức cho học sinh - Xử lí số liệu, nhận xét từ bảng kết quả - Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố +Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào? ?Yêu cầu một vài HS trả lời chung trước lớp các câu hỏi sau - Đại lượng này có trị số được xác định như thế nào? - Đơn vị của đại lượng này là gì? ?Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Hãy nêu nhận xét về trị số điện trở suất của kim lọai và hợp kim có trong bảng 1 SGK . - Điện trở suất của Đồng là 1.7.10-8.m có ý nghĩa gì?. - Trong số các chất được nêu ra trong bảng thì chất nào dẫn điện tốt? Tại sao Đồng thường được dùng để làm lõi dây với các mạch điện? + Yêu cầu HS làm Câu 2.5 -Yêu cầu trả lời 2.6 +Học sinh hoạt động cặp đôi xử lí số liệu, nhận xét từ bảng kết quả, đối chiếu các dự đoán. -Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 2.1, 2.2, 2.3 + Hoạt động cá nhân HS đọc SGK để tìm hiểu về đại lượng đặc trưng cho sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây để trà lời câu hỏi +Hoạt động Cặp đôi HS tìm hiểu bảng điện trở suất và trả lời câu hỏi +Hoạt động cặp đôi hoàn thành Câu 2.5 +Hoạt động cá nhân viết công thức tính điện trở ttheo các yếu tố, phát biểu sự phụ thuộc của điện trở theo các yếu tố. Hoạt động 3: luyện tập. (5 phút) 3.1. Mục tiêu: củng cố, khắc sâu kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở theo các yếu tố, kĩ năng làm thí nghiệm, thái độ yêu thích và hăng say tìm tòi nghiên cứu. 3.2. Phương pháp: Mô tả thí nghiệm, nhắc lại kiến thức đã học, trả lời vấn đáp qua câu hỏi . 3.3. Năng lực cần phát triển: Năng lực làm thí nghiệm, NL hoạt động nhóm, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ vật lí. 3.4. Cách thức tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi củng cố của giáo viên đưa ra. - Tìm hiểu SGK -Trả lời câu hỏi - Hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi Hoạt động 4: Vận dụng.( 35 phút) 4.1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố, công thức tính điện trở để trả lời các câu hỏi, bài tập. 4.2. Phương pháp: GV yêu cầu học sinh hoàn thành một số câu hỏi trong SGK, một số bài tập SBT, bài tập bổ sung 4.3. Năng lực cần phát triển:, NL hoạt động nhóm, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ vật lí, NL sáng tạo và NL liên hệ thực tế. 4.4. Cách thức tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Hướng dẫn học sinh phần Tự học có hướng dẫn: mục vận dụng trang 21, 24 -Yêu cầu trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng trong sách trang 27 + Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.4, 3.5, 3.6 - Ghi nhớ hướng dẫn - Hoạt động cặp đôi trả lời 3.1, 3.2, 3.3 - Hoạt động cá nhân: 3.4,3.5, 3.6 Hoạt động 5: hoạt động mở rộng, tìm tòi. (7 phút). 5.1. Mục tiêu: HS liên hệ với một số ứng dụng, tìm tòi và mở rộng thêm kiến thức thực tế. 5.2. Phương pháp: HS đọc sách giáo khoa và liên hệ thực tế, GV trình chiếu các video về các hiện tượng liên quan rồi đặt câu hỏi. 5.3. Năng lực cần phát triển:, NL hoạt động nhóm, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ vật lí, NL sáng tạo và NL liên hệ thực tế. 4.4. Cách thức tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa phần có thể em chưa biết . -Đặt ra các câu hỏi cho các nhóm học sinh trả lời -Cho HS quan sát thêm các video, yêu cầu nêu hiện tượng và giải thích. GV chỉnh sửa, nhận xét và góp ý. - Tìm hiểu SGK -Trả lời câu hỏi - Hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi, liên hệ với các hiện tượng thực tế. Rút kinh nghiệm. CHỦ ĐỀ: NAM CHÂM ĐIỆN. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN- TỪ TRƯỜNG Thời lượng thực hiện trong 2 tiết: Tiết 23, tiết 24 Nội dung chủ đề gồm: Nam châm vĩnh cửu Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường MỤC TIÊU DẠY HỌC: Kiến thức: - Mô tả được từ tính của nam châm; Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu; - Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. - Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện; Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở đâu; Biết cách nhận biết từ trường. 2. Kĩ năng: - Xác định cực của nam châm. - Biết cách lắp sơ đồ mạch điện tiến hành - Biết cách sử dụng kim nam châm để xác định môi trường có từ trường 3. Thái độ: - Thích thú, tập trung quan sát hiện tượng, cẩn thận và trung thực trong hoạt động nhóm. 4. Năng lực cần phát triển: - NL hoạt động nhóm, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL hợp tác, NL tự học... II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS (6 nhóm): - 2 thanh nam châm thẳng, trong đó có một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực. - 1 nam châm chữ U; 1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng; 1 la bàn. - 1 giá thí nghiệm và 1 sợi dây để treo thanh nam châm. - 2 giá thí nghiệm; 1 nguồn điện 3V hoặc 4,5V; 1 kim nam châm được đặt trên giá, có trục thẳng đứng; 1 công tắc; 1 đoạn dây dẫn bằng constantan dài khoảng 40cm; 5 đoạn dây nối; 1 biến trở; 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. 2. Học sinh: - Nghiên cứu kĩ SGK, phân nhóm học sinh, cử ra nhóm trưởng. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: Thực nghiệm IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN. Chuẩn kiến thức, kỹ năng Những năng lực cần bồi dưỡng Câu hỏi Bài tập Định hướng hoạt động học tập 1.Nam châm vĩnh cửu - Mô tả được thí nghiệm xác định một thanh kim loại có phải là nam châm hay không. - Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu. - Trình bày được tương tác giữ hai nam châm. NB1,TH1,NB2, TH3,TH3,TH4, TH5 - HS thảo luận nhóm đề xuất thí nghiệm phát hiện thanh kim loại có phải là nam châm không. HS tiến hành thí nghiệm đưa ra kết luận. - Tổ chức dạy học theo hoạt động nhóm. - Giao cho các nhóm HS phiếu học tập về kết quả TN, GV hướng dẫn HS tiến hành TN nhiệm vụ C2 và ghi kết quả hoặc quan sát TN, để thảo luận và rút ra nhận xét. - Tổ chức hoạt động nhóm. HS tiến hành thí nghiệm hình 21.3. - GV hướng dẫn thảo luận, khái quát hóa kiến thức và nêu ra kết luận. - GV giới thiệu một số loại nam châm thường gặp 2. Tác dụng từ của dòng điện - từ trường. - Phát hiện được tích chất từ của dòng điện. - Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện. - Biết cách nhận biết từ trường. TH6,NB3,NB4, VD1, VD2,VD3 VD4,VD5, VDC1 - GV hướng hẫn học sinh tự tìm hiểu phần lực từ. - Tổ chức dạy học theo hoạt động cá nhân. - HS theo dõi GV làm thí nghiệm rồi nhận xét. - Tổ chức hoạt động cá nhân đưa ra phương pháp để phát hiện ra từ trường. - Tổ chứ hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi để trả lời các câu vận dụng. V. HỆ THỐNG CÂU HỎI: 1. Nhận biết: -NB1: Nam châm là vật có điểm gì đặc biệt? -NB2: Nam châm tự do lúc đã cân bằng chỉ hướng nào? -NB3: Đưa kim nam châm đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện. Có hiện tượng gì xẩy ra với kim nam châm? -NB4. Ở mỗi vị trí, sau khi kim nam châm đã đứng yên, xoay nó lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Nhận xét hướng của kim nam châm sau khi đã trở lại vị trí cân bằng? 2. Thông hiểu: TH1: Em hãy đề xuất 1 phương án xác định 1 thanh kim loại có phải nam châm hay không? TH2: Bình thường, có thể tìm được một nam châm đứng tự do mà không chỉ hướng Nam - Bắc không? TH3: Ta có kết luận gì về từ tính của nam châm? TH4: Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau. Quan sát hiện tượng và cho nhận xét? TH5: Đổi đầu của 1 trong 2 nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xẩy ra với các nam châm? TH6: Trong thí nghiệm hình 22.1 hiện tượng xẩy ra với kim nam châm chứng tỏ điều gì? 3. Vận dụng VD1: Căn cứ vào các đặc tính nào của từ trường để phát hiện ra từ trường? VD 2: Thông thường, dụng cụ đơn giản để nhận biết từ trường là gì? VD3: (C8tr 60) Xác định tên các cực từ của thanh nam châm trên hình 21.5? VD4: (C4tr 62) Dùng kim nam châm nêu cách xác định trong dây dẫn có dòng điện hay không? VD5: (C5Tr 62) Nêu thí nghiệm đã làm với nam châm chứng tỏ trái đất có từ trường? 4. Vận dụng cao VDC1: Tại 1 điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam_Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian xung quanh kim nam châm? VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: Nội dung Hình thức tổ chức dạy học Thời lượng Thời điểm Thiết bị dạy học 1.Nam châm vĩnh cửu Tiến hành thí nghiệm theo 6 nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Hoạt động nhóm, rút ra nhận xét từ kết quả thí nghiệm, hoàn thiện các phiếu học tập. 1 tiết ( tiết 23) Tuần 12 - Kim nam châm - Các loại nam châm trong phòng thí nghiệm. - Thanh kim loại là nam châm. - Thanh kim loại không phải nam châm. - Bảng phiếu học tập. 2. Tác dụng từ của dòng điện- từ trường. - Quan sát thí nghiệm của giáo viên. - Hoạt động cá nhân, rút ra nhận xét từ kết quả thí nghiệm. 1 tiết (tiết 24) Tuần 12 - Bộ dụng cụ thí nghiệm xác định từ trường. VII. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (2ph) Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số, ổn định lớp, kiểm tra lại vị trí của các nhóm học sinh. Bài cũ: không Bài mới Hoạt động 1: khởi động (3ph) - Mục tiêu: liên hệ thực tế, đưa ra vấn đề. - Phương pháp: Giáo viên nêu vấn đề, học sinh liên hệ thực tế và có nảy sinh kiến thức cần tìm hiểu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trình chiếu 1 số hình ảnh về ứng dụng của nam châm, máy phát điện, đường dây truyền tải điện... + Giới thiệu chương II : Điện Từ Học + Cho HS quan sát hình ảnh minh họa xe của ông Tổ Xung Chi và nêu hiện tượng đặc biệt của xe. Tại sao lại có hiện tượng kỳ lạ đó? Lắng nghe, suy nghĩ Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức . Hoạt động 2.1: HĐ hình thành kiến thức về Nam châm vĩnh cửu. (35ph) 2.1.1. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm về đặc tính của kim nam châm nói riêng và của nam châm nói chung. - Làm thí nghiệm tìm hiểu tương tác giữa 2 nam châm. 2.1.2. Phương pháp: Làm thí nghiệm nhóm 2.1.3. Năng lực cần phát triển: Năng lực làm thí nghiệm, NL hoạt động nhóm, NL nhận xét, NL sáng tạo. 2.1.4. Cách thức tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Từ tính của nam châm Gọi 2 em học sinh trả lời câu hỏi NB1, TH1? Chia học sinh ra làm 6 nhóm hoạt động Nhiệm vụ: - Tìm hiểu phần thí nghiệm SGK - Quan sát và tiến hành TN như hình 21.1 SGK Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi NB2 và TH2 trong phiếu học tập. Gv: yêu cầu các nhóm treo phiếu học tập lên bảng, mời nhận xét chéo giữa các nhóm sau đó Gv nhận xét tổng thể. GV: rút ra nhận xét chung của tất cả các nhóm bằng cách đặt câu hỏi TH3. GV: gọi 1 HS đọc mục 2 kết luận GV: rút ra kết luận GV: giới thiệu 1 số hình dạng khác nhau của nam châm. 2. Tương tác từ giữa hai nam châm GV đặt vấn đề, tiến hành làm thí nghiệm hình 21.3 theo nhóm cũ - Hướng dẫn HS thảo luận câu TH4, TH5 qua quan sát thí nghiệm. - Gọi 1 HS nêu kết luận về tương tác giữa các nam châm qua thí nghiệm ® GV nhận xét chung. Yêu cầu ghi vở kết luận - Nhớ lại kiến thức lớp 7 để trả lời Tìm hiểu SGK và làm thí nghiệm nhóm giáo viên phân công. - Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm tiến hành thí nghiệm và đưa ra phương án trả lời - Hoàn thiện các phiếu học tập tương ứng theo từng nhóm - Treo phiếu kết quả. Học sinh trả lời, ghi chép Đặc điểm của nam châm: - Nam châm hút sắt và các vật liệu từ. - Nam châm có hai cực bắc và nam được sơn màu khác nhau. - Kim nam châm bình thường chỉ hướng nam bắc. - HS làm thí nghiệm theo nhóm để trả lời câu TH4, TH5 - Xung phong trả lời phần kết luận Kết luận: Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. Hoạt động 2.1: HĐ hình thành kiến thức về tác dụng từ của dòng điện- từ trường.( 35 ph) 2.1.1. Mục tiêu: Tìm hiểu về tác dụng từ của dòng điện, trả lời được câu hỏi: từ trường tồn tại ở đâu? biết cách nhận biết từ trường. 2.1.2. Phương pháp: Từ kết quả thí nghiệm nhận biết lực từ và từ trường. 2.1.3. Năng lực cần phát triển: NL hoạt động nhóm, NL nhận xét, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tự học. 2.1.4. Cách thức tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu vấn đề: Nam châm tác dụng lên nam châm vậy dòng điện có tác dụng lên nam châm không? Tác dụng thông qua môi trường nào? GV cho HS quan sát các dụng cụ TN hình 22.1, yêu cầu HS nêu tên các dụng cụ đó? GV cho HS quan sát các dụng cụ thực tế và gọi 1 HS lên lắp mạch điện theo sơ đồ. GV làm TN biểu diễn, yêu cầu HS quan sát và trả lời cá nhân câu TH6, NB3, NB4. GV: Giới thiệu về lực từ, từ trường Gv: yêu cầu HS trả lời VD1 HS tiếp nhận vấn đề. Quan sát SGK và miêu tả dụng cụ TN - Xung phong lên lắp mạch điện theo sơ đồ - Quan sát TN do GV làm để trả lời câu hỏi TH6, NB3, NB4. - HS ghi nhận Kết luận: Dòng điện gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ. - Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. - Để nhận biết từ trường dùng kim nam châm (nam châm thử) Hoạt động 3: luyện tập (10ph) 3.1. Mục tiêu: củng cố, khắc sâu kiến thức về nam châm, tác dụng từ của dòng điện, từ trường, lực từ, thái độ yêu thích và hăng say tìm tòi nghiên cứu. 3.2. Phương pháp: Nêu và làm thí nghiệm, nhắc lại kiến thức đã học, trả lời vấn đáp qua câu hỏi. 3.3. Năng lực cần phát triển: Năng lực làm thí nghiệm, NL hoạt động nhóm, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ vật lý. 3.4. Cách thức tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi củng cố của giáo viên đưa ra. VD3: (C8tr 60) Xác định tên các cực từ của thanh nam châm trên hình 21.5 VD4:(C4tr 62) Dùng kim nam châm nêu cách xác định trong dây dẫn có dòng điện hay không? VD5:(C5Tr 62) Nêu thí nghiệm đã làm với nam châm chứng tỏ trái đất có từ trường? VDC1: Tại 1 điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam_Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian xung quanh kim nam châm? - Tìm hiểu SGK - Trả lời câu hỏi - Hoạt động các nhân trả lời câu hỏi VD3 - Hoạt động các nhân trả lời câu hỏi VD4 - Hoạt động các nhân trả lời câu hỏi VD5 - Thảo luận cặp đôi để tìm ra kết luận câu VDC1 3.4 Hoạt động 5: hoạt động mở rộng, tìm tòi. (7ph). 5.1. Mục tiêu: HS tìm hiểu về lịch sử phát hiện ra mối quan hệ giữa điện và từ của Ơ- Xtet. 5.2. Phương pháp: HS đọc sách giáo khoa và liên hệ thực tế, GV trình chiếu các video về lịch sử phát hiện ra mối quan hệ điện từ của Ơ- Xơ- Tex. 5.3. Năng lực cần phát triển: NL hoạt động nhóm, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ vật lí, NL sáng tạo và NL liên hệ thực tế. 4.4. Cách thức tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa phần có thể em chưa biết về thí nghiệm lịch sử cuả Ơ- Xơ- Tex về mối quan hệ giữa điện từ. - Tìm hiểu SGK 4. Dặn dò và hướng dẫn về nhà: 3ph - Yêu cầu HS tự đọc phần Ghi nhớ. - Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập. - Tìm hiểu trước nội dung tiết “Từ phổ- Đường sức từ” CHỦ ĐỀ: LỰC ĐIỆN TỪ VÀ ỨNG DỤNG CỦA LỰC ĐIỆN TỪ Thời lượng dạy học: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các dụng cụ đo và kiểm tra mạch điện. Biết cách xác định được chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn thẳng Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm hình chữ U. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều. 3. Thái độ: HS rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm và trao đổi thông tin với các nhóm khác. Ham hiểu biết, yêu thích khoa học nói chung và môn học Vật lý nói riêng. Từ đó có định hướng đúng đắn trong học tập. HS biết liên hệ kiến thức bài học vào thực tiễn để tìm hiểu cuộc sống xung quanh. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; sáng tạo, giải quyết vấn đề. Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. - Năng lực chuyên biệt - Năng lực về sử dụng kiến thức: K1; K4 - Năng lực về phương pháp: P2; P4; P6; P8 - Năng lực trao đổi thông tin: X4; X5; X8 II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội dung/chủ đề/chuẩn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Lực của từ trường tác dụng lên dây dẫn có dòng điện Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Câu 1.1; Biết và nắm được chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 2.1; 2.2 Hiểu được khi nào có lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Câu 3.1; 3.2 Tác dụng của lực điện từ trong đời sống Câu 4.1 Quy tắc bàn tay trái Phát biểu được quy tắc bàn tay trái. Câu 1.5; 1.6 - Hiểu được cách sử dụng quy tắc bàn tay trái trong các trường hợp cụ thể Câu 2.3; 2.4 Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố còn lại. Câu 3.3; 3.4; 3.5; 3.7; 3.8 Động cơ điện một chiều - Nêu được cấu tạo của động cơ điện một chiều Câu 1.2; 1.3; 1.4 - Hiểu được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều - Ứng dụng của lực điện từ trong các loại động cơ Câu 3.6;3.9 Thiết kế được động cơ điện. Câu 4.2; 4.3 III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Nhận biết: Câu 1.1: Từ trường tác dụng lực từ lên nam châm đặt trong nó, vậy từ trường có tác dụng lực lên dòng điện đặt trong nó không? [NB1] Câu 1.2: Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều? [NB2] Câu 1.3: Bộ phận nào đưng yên? Bộ phận nào quay? [NB3] Câu 1.4: Bộ phận nào đã giúp dây không bị xoắn khi khung dây quay liên tục? [NB4] Câu `1.5: Theo quy tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện đặt trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo: A. Chiều của lực điện từ B. Chiều của đường sức từ C. Chiều của cực Bắc, Nam địa lý D. Chiều của dòng điện[NB5] → Đáp án D 1 Câu 1.6: Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra chỉ: A. Chiều của lực điện từ B. Chiều của đường sức từ C. Chiều của cực Bắc, Nam địa lý D. Chiều của dòng điện[NB6] → Đáp án A 2. Thông hiểu: Câu 2.1: Theo em chiều của lực này có thể thay đổi không? Nếu có thay đổi thì chiều của lực phụ thuộc vào các yếu tố nào? [TH1] Câu 2.2: Giả sử nếu có lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua thì đặc điểm của lực đó như thế nào? ( không xét đến độ lớn của lực) [TH2] Câu 2.3. Làm thế nào để xác định được chiều của lực điện từ khi biết chiều dòng điện và chiều đường sức từ? [TH3] A B Fđt 1 2 Câu 2.4: Đoạn dây dẫn AB có chiều dòng điện chạy từ A đến B đặt trong từ trường của nam châm như hình vẽ. Lực điện từ có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng ra phía trước. A. 1 là cực Bắc và 2 là cực Nam B. 1 là cực Nam và 2 là cực Bắc[TH4] → Đáp án B 3. Vận dụng Câu 3.1: Yêu cầu học sinh thiết kế phương án thí nghiệm để kiểm tra từ trường có tác dụng lên dòng điện đặt trong nó hay không? [VD1] Câu 3.2: Yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi: 1.Khi K mở, hiện tượng gì đã xảy ra với đoạn dây dẫn? 2. Khi K đóng, quan sát hiện tượng xảy ra? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? [VD2] Câu 3.3: Yêu cầu học sinh đưa ra dự đoán xem chiều lực điện từ có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? làm thế nào để khảo sát sự phụ thuộc của lực điện từ vào mỗi yếu tố dự đoán? [VD3] Câu 3.4: Từ TN đã bố trí, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi: 1. Khi đổi chiều dòng điện, quan sát chiều của lực điện từ tác dụng lên dây AB? 2. Khi đổi chiều đường sức từ, quan sát chiều của lực điện từ tác dụng lên dây AB? 3. Đồng thời thay đổi cả chiều dòng điện và chiều củ đường sức từ, dự đoán hiện tượng xả ra với dây dẫn AB? [VD4] Câu 3.5: Yêu cầu HS hãy biểu diễn lực điện từ tác dụng lên cạnh AB và CD trong các trường hợp ( khung dây nằm ngang, nằm dọc, đổi chiều dòng điện)? Chỉ rõ các lực này có tác dụng gì đối với khung dây? [VD5] Câu 3.6: Giả sử khung dây quay liên tục thì điều gì xảy ra với các dây dẫn khi khung dây nối với nguồn bên ngoài? Và làm thế nào để thiết bị hoạt động rõ ràng hơn ? [VD6] Câu 3.7:Xác định chiều lực điện từ [VD7] Câu 3.8: Xác định chiều đường sức từ ( cực từ của nam châm) [VD8] Câu 3.9: Ứng dụng của động cơ điện trong kĩ thuật và đời sống[VD9] 4.Vận dụng cao Câu 1: Theo em lực điện từ có cần thiết trong đời sống thực tế không? [VDC1] Câu 2:Khi hoạt động cơ điện một chiều hoạt động, tại các cổ góp có hiện tượng gì xảy ra? [VDC2] Câu 3:Mỗi nhóm HS hãy tự thiết kế một mô hình đông cơ điện có sử dụng những dụng cụ đơn giản, dễ làm và nêu được: Cấu tạo của động cơ điện Nguyên lí làm việc. [VDC3] IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ Nội dung Hình thức tổ chức dạy học Thời lượng Thiết bị DH, Học liệu Ghi chú Lực của từ trường tác dụng lên dây dẫn có dòng điện Nhóm 45 phút Bộ đồ thí nghiệm điện: nguồn điện, dây đồng dài có lớp cách điện, nam châm chữ U, công tắc, giá treo, dây dẫn, dây chỉ Chiều của lực điện từ Cá nhân Quy tắc bàn tay trái Nhóm Máy chiếu, giấy màu Động cơ điện một chiều Cá nhân 45 phút Cuộn dây đồng có vỏ bọc cách điện, nam châm tròn, pin con thỏ V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1: Hoạt động 1. Khởi động 1. Mục tiêu: - HS biết được mối liên hệ giữa bài học và các hiện tượng ngoài đời sống, tạo tính tò mò và tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 2. N
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_chu_de_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2020_2021.docx