Giáo án Đại số Lớp 7 (5 hoạt động) - Chương IV: Biểu thức đại số

Giáo án Đại số Lớp 7 (5 hoạt động) - Chương IV: Biểu thức đại số

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố cách viết biểu thức và tính giá trị của một biểu thức đại số.

2. Kĩ năng: Rèn cách trình bày lời giải của bài toán này.

3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.

- Năng lực chuyên biệt: NL viết biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk

2. Học sinh: Thước, sgk

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

 

doc 60 trang maihoap55 5450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 (5 hoạt động) - Chương IV: Biểu thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 	NS: 
Tiết 	 ND: 
Chương IV:BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
§1. §2. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ - GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Nhớ được khái niệm về biểu thức đại số Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. Hs biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số
2. Kĩ năng: Nhận biết và lập được một biểu thức đại số
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, làm chủ bản thân, hợp tác, suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và viết được biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức đại số
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá 
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Biểu thức đại số.
 Biết khái niệm về biểu thức đại số.
Lấy ví dụ biểu thức đại số.
Vận dụng viết biểu thức biểu thị một phép toán
Viết được biểu thức biểu thị nhiều phép toán
Giá trị của một biểu thức đại số.
 Biết cách tính giá trị biểu thức đại số.
Biết cách trình bày lời giải
Vận dụng tính giá trị biểu thức đại số
Giải đố thông qua tính giá trị của biểu thức đại số.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các biểu thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Biểu thức đại số
Hoạt động của GV
HĐ của HS
- Lấy ví dụ về biểu thức số đã học lớp 6.
- Nếu thay số 3 trong biểu thức đó bằng chữ a ta được gì?
- Biểu thức đó được gọi là gì?
GV: Đó là biểu thức đại số mà bài này ta sẽ tìm hiểu
 5+3-2
5+a-2
-Dự đoán câu trả lời
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức. 
- Mục tiêu: HS nhớ được khái niệm biểu thức đại số và viết được các biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: khái niệm biểu thức đại số và ví dụ về các biểu thức đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Gv hướng dẫn hs tự học mục 1: Nhắc lại về biểu thức
- GV: Nêu nội dung bài toán 
- Trong bài toán này người ta đã dùng chữ a để viết thay một số nào đó (hay nói a là đại diện cho một số nào đó) 
- Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào ? 
- Tương tự với a = 3 ; 5
- Làm ?2 
- Vậy thế nào là biểu thức đại số ? lấy ví dụ.
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức. Biểu thức 2 (5 + a) là 1 biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu hiện chu vi của các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a. 
Lưu ý: Trong biểu thức đại số người ta cũng dùng các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
1. Nhắc lại về biểu thức
2. Khái niệm về biểu thức đại số:
Bài toán : SGK/24 
Giải: Chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a (cm) là:
2 (5 + a) (cm)
?2 Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là: a.(a + 2)
* K/N: SGK/25
Ví dụ : 5x ; 2(5 + a) ; 6(x + y) ; x2 ; ; ab; là những biểu thức đại số 
- Trong biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tùy ý nào đó gọi là biến số (biến).
Hoạt động 3: Giá trị của một biểu thức đại số 
- Mục tiêu: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, máy tính
- Sản phẩm: Tính giá trị của một biểu thức đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 GV nêu VD 1 
- Hãy tìm hiểu cách giải trong sgk.
- Thực hiện ví dụ 1
- GV nêu ví dụ 2 
HS thực hiện ví dụ 2 tương tự
- Qua hai ví dụ trên để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào ?
* HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
Các bước tính giá trị của một biểu thức đại số
Bước 1:Thay các giá trị của biến vào biểu thức
Bước 2: Thực hiện phép tính
Bước 3: Kết luận
3 Giá trị của một biểu thức đại số :
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 3x + y tại x = 5 và y = 2,4 
Giải
Thay x = 5 và y = 2,4 vào biểu thức ta được: 
3.5 + 2,4 = 17,4
Vậy 17,4 là giá trị của biểu thức 3x+ y tại x = 5 ; y = 2,4
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức
 4x2 – 3x + 5 tại x = 1; x =
Giải:
-Thay x=1 vào biểu thức , ta có:4. 12 – 3. 1 + 5 = 6
Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = 1 là 6.
- Thay x = vào biểu thức, ta có:4.- 3. + 5 =4,5
Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = là 4,5
* Kết luận: SGK
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố cách viết biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước, bảng phụ
- Sản phẩm: Làm ?3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 3 sgk
GV: Treo 2 bảng phụ có ghi bài 3 / 26 tổ chức trò chơi “Thi nối nhanh”. Có 2 đội chơi mỗi đội 5 HS. 
Luật chơi : Mỗi HS được ghép 2 ý một lần, HS sau có thể sữa bài của bạn của bạn làm trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng 
HS thực hiện, GV nhận xét đánh giá
Bài 3/26sgk
x - y
Tích của x và y
5y
Tích của 5 và y
xy
Tổng của 10 và x
10 + x
Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
(x + y) (x - y)
Hiệu của x và y
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Đọc kỹ khái niệm biểu thức đại số 
- Xem lại cách tính giá trị một biểu thức đại số và các ví dụ
- BTVN: 4, 9/27(SGK );1, 2, 4, 5/ 9, 10( SBT)
- Đọc “Có thể em chưa biết” : Toán học với sức khỏe con người tr 29 (SGK).
- Đọc trước bài : luyện tập
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :	
1. Kiến thức: Củng cố cách viết biểu thức và tính giá trị của một biểu thức đại số.
2. Kĩ năng: Rèn cách trình bày lời giải của bài toán này.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL viết biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức.
II. CHUẨN BỊ: 	
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá 
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Luyện tập
 Cách tính giá trị của biểu 
Viết được biểu thức đại số
Tính giá trị của biểu thức đại số .
Áp dụng kiến thức vào thực tế
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: 
Nội dung
Đáp án
Tính giá trị của các biểu thức sau :
a) x2 - 5x tại x = 2	 (4 đ) 
b) 3x2 - xy tại x = -3 ; y = - 5 (12 đ)
a) Giá trị của các biểu thức x2 - 5x tại x = 2 là -6
b) Giá trị của các biểu thức 3x2 - xy 
tại x = -3 ; y = - 5 là 12
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng thực tế giá trị của biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Tính các số liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế, đời sống, 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?: Giá trị của biểu thức đại số giúp ích gì trong cuộc sống thực tế?
GV: Giá trị của biểu thức đại số giúp con người tính các giá trị liên quan đến cuộc sống hàng ngày như kinh tế, lao động sản xuất, giá trị sản phẩm làm ra, Hôm nay ta sẽ củng cố dạng toán này .
 Tính các giá trị hàng ngày
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Luyện viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức 
- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức 
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Viết được biểu thức đại số; Tính được giá trị các biểu thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Làm bài 4 sgk
- Gọi HS đọc bài toán
? Nhiệt độ trưa biểu thị biểu thức nào ?
Tương tự buổi chiều biểu thị biểu thức nào
1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp
 GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
Bài 4/27 sgk: 
Biểu thức đại số biểu thị lúc mặt trời lặn là:
t + x - y
* Làm bài 5 sgk
- Gọi HS đọc bài toán
- Tìm xem 1 quý, 2 quý là mấy tháng
- Tính lương 1 quý, 2 quý
- Tính lương thực nhận
2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp
 GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
Bài 5/27 sgk: 
 Biểu thức đại số biểu thị mức lương của người đó 
a) trong 1 quý là: 3a + m (đồng)
b) trong 2 quý là: 6a – n (đồng)
* Làm bài 7 sgk
?: Nêu các bước để làm bài này?
GV ghi đề lên bảng
Gọi 2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
 GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
Bài 7/29 sgk: Tính giá trị biểu thức
a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 3m – 2n ta được: 3.(-1) – 2. 2 = -3 – 4 = -7
Vậy giá trị của biểu thức 3m – 2n tại m = -1 và n = 2 là -7
b) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 7m + 2n -6 ta được:7 . (-1) + 2 . 2 – 6 = -9
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại m = -1 và n = 2 là -9
* Làm bài 9 sgk
GV ghi đề lên bảng
Gọi 1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
 GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
Bài 9 sgk/29: Tính giá trị biểu thức
Thay x = 1 và y = vào biểu thức x2y3 + xy ta được : 
Vậy giá trị của biểu thức x2y3 + xy tại x = 1 và y = là 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Áp dụng kiến thức vào thực tế
- Mục tiêu: HS áp dụng được vào thực tế
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước mét, máy tính 
- Sản phẩm: Đo đạc, tính được số gạch cần thiết
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Làm bài 8 sgk
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện bài toán
HS:Thực hiện đo, tính kết quả theo nhóm, đại diện nhóm lên điền vào bảng theo mẫu.
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức
Bài 8 sgk/29 : 
Chiều rộng
(m)
Chiều dài
(m)
Số gạch
(viên)
x
y
5,5
6,8
416
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã chữa
- Đọc mục: Có thể em chưa biết
- Đọc trước bài : Đơn thức
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu cách tính giá trị biểu thức (M1)
Câu 2: Bài 4,5/27 sgk (M2)
Câu 3: Bài 7,9 / 29 (SGK) (M3)
Câu 4: Bài 8 / 29 (SGK) (M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
 §3. ĐƠN THỨC 
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Khái niệm về đơn thức, đơn thức thu gọn, cách tìm bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức
2. Kĩ năng:
- Tìm được đơn thức, đơn thức thu gọn. Chỉ ra phần hệ số, phần biến, tìm bậc của đơn thức
- Biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức . 
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn đơn thức, xác định hệ số, phần biến của đơn thức; nhân hai đơn thức..
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính, sgk.
2. Học sinh: Thước, máy tính., sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Đơn thức
 Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn.
Tìm hệ số, phần biến của đơn thức.
Thu gọn đơn thức, nhận hai đơn thức, tìm bậc của đơn thức.
Tính giá trị của đơn thức.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về dạng của đơn thức trong các biểu thức đại số.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?: 5x có phải là biểu thức đại số không ?
?: Biểu thức trên còn có tên gọi là gì nữa ?
GV: Biểu thức đó là một đơn thức mà tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
 -Có
-Dự đoán câu trả lời
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Hoạt động 2: Đơn thức. 
- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, bảng phụ
- Sản phẩm: Khái niệm đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Hoạt động theo nhóm.làm ?1
Cho các biểu thức đại số : 4xy2 ; 3 - 2y; -x2y3x; 10x + y; 5(x + y) ;2x2 y3x ; -2y; 9; ; x ; y 
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm : 
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ
Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại
HS trả lời
GV (giới thiệu): Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức, còn các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức.
- Vậy thế nào là đơn thức ?
- Theo em số 0 có phải là đơn thức không ?Vì sao? 
- Cho HS trả lời ?2 : Cho một số ví dụ về đơn thức 
GV: Ghi bảng các VD, gọi HS nhận xét, sửa sai
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
1. Đơn thức:
* Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
Ví dụ : Các biểu thức : -x2y3x ; 2x2 y3x ; 4xy2 ; 9 ; ; x, là những đơn thức
 Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức không
Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn 
- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được phần biến, phần hệ số.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được phần biến, phần hệ số..
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Cho đơn thức 4x5y3
Trong đơn thức trên có mấy biến ?
- Nhận xét số lần xuất hiện của biến x và y 
- Thế nào là đơn thức thu gọn ? 
- Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? 
- Hãy chỉ rõ hệ số của đơn thức và phần biến trong VD trên.
- Nêu một số VD về đơn thức thu gọn
- Các đơn thức sau có phải là đơn thức thu gọn không? Vì sao: yxyx ; 6x2yzxy2 ?
- Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK 
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
2. Đơn thức thu gọn :
* Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương
 Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại là phần biến của đơn thức thu gọn
VD: x, -5x2y, yz, là những đơn thức thu gọn
Ví dụ 2 : Các đơn thức :
không phải là đơn thức thu gọn
Chú ý (SGK)
Hoạt động 4: Bậc của đơn thức. 
- Mục tiêu: HS xác định được bậc của đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Tìm được bậc của đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV :Nêu VD, Yêu cầu HS trả lời :
- Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? 
- Hãy xác định phần hệ số và biến số
- Cho biết số mũ của mỗi biến ?
- Tổng các số mũ của các biến là bao nhiêu ?
- Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
3. Bậc của đơn thức:
Ví dụ: Cho đơn thức : 7x4y6z
Biến x có số mũ là 4
Biến y có số mũ là 6
Biến z có số mũ là 1
Tổng các số mũ của các biến là 
 6+4+1=11
Ta nói 11 là bậc của đơn thức đã cho.
* Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó
-Số thực khác 0 là đơn thức bậc không 
-Số 0 được coi là đơn thức không có bậc
- Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức. 
- Mục tiêu: HS biết cách nhân được hai đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Nhân được hai đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV : Cho 2 biểu thức : A = 42.157 ; B = 44. 156
GV: Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B ?
GV : Cho 2 đơn thức 4x5y và 9xy2
 Bằng cách tương tự, em hãy tìm tích của hai đơn thức trên.
- Hãy tìm hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu gọn
- Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? 
* HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.: Nhờ phép nhân, ta có thể viết đơn thức thành đơn thức thu gọn.Chẳng hạn :2x4y(-3)xy2 = -6x5y3
 - Yêu cầu HS nhắc lại chú ý tr 32 SGK
4. Nhân hai đơn thức:
a) Ví dụ : 
Nhân hai đơn thức : 4x5y và 9xy2
Ta làm như sau : 
(4x5y). (9xy2) = (4.9).(x5.x) (y.y2) =18.x6y3
b) Chú y : 
- Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau
- Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
- Hoạt động 6: Áp dụng
- Mục tiêu: Củng cố cách nhân hai đơn thức, tìm bậc của đơn thức, tính giá trị đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, máy tính
- Sản phẩm: Làm ?3, bài 12 /32sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm ?3 
HS cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng tính.
GV nhận xét, đánh giá
- Làm bài 12 sgk (nếu còn thời gian)
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a
2 HS lên bảng tính câu b
GV nhận xét, đánh giá.
?3 Tính tích
(-8xy2) = 2x4y2
Bài tập 12/32SGK : 
a) Đơn thức 2,5x2y có hệ số là 2,5, phần biến là x2y ; đơn thức 0,25x2y2 có hệ số là 0,25, phần biến là x2y2. 
b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1, y =-1 là -2,5
Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1, y =-1 là 0,25
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức.
- BTVN: 11 ; 12a ; 14/ 32 (SGK); 14 ; 15 ; 16/11 ; 12 (SBT)
- Đọc trước bài: “Đơn thức đồng dạng”
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Đơn thức là gì ? (M 1)
Câu 2: Bài 12a/32 sgk (M2, M3)
Câu 3: Bài 12b / 26 (SGK) (M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Kiến thức trọng tâm: Biết hai đơn thức đồng dạng, biết cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL tự học, NL tư duy, NL cộng trừ các đơn thức đồng dạng
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ.
III. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
- Học sinh: Thước, máy tính.
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 	 Cấp độ
Tên
 chủ để	
Nhận biết(M1)
Thông hiểu (M2)
Vận dụng
Cấp độ thấp (M3)
Cấp độ cao (M4)
Đơn thức đồng dạng.
 Nhận biết đơn thức đồng dạng.
Tìm phân biệt hệ số và phần biến của đơn thức.
Biết cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng
Tính giá trị của biểu thức.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ: 
Nội dung
Đáp án
Biểu điểm
- HS1: a) Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z
b) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức ?
+x2y ; 9x2yz ;15,5 ; 1 - x3
- HS2: a)Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0. Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ?
 b) Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn 
- xy2z (-3x2y)2 ; x2yz(2xy)2z 
a) SGK
VD: -4x2yz
b) 9x2yz ;15,5 
a) SGK
b) - xy2z (-3x2y)2 = 2x5y4z x2yz(2xy)2z = 2x4y3z2
4 đ
3 đ
3 đ
6 đ
2 đ
2 đ
3. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về hai đơn thức có cùng phần biến
- Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh
Hoạt động của GV
HĐ của HS
?: Cho hai đơn thức: 3xy và -5xy, hai đơn thức này có gì giống nhau?
?: Hai đơn thức trên có phần biến giống nhau, thì hai đơn thức trên được gọi là gì?
GV: Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó
 -Phần biến
-Dự đoán câu trả lời
4. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng. Hoạt động nhóm.
- Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hai đơn thức đồng dạng
- Sản phẩm: Khái niệm hai đơn thức đồng dạng
- NLHT: NL tự học, NL tư duy, NL hợp tác.
* Yêu cầu:
 GV: Cho đơn thức : 3x2yz
a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho
b) Viết đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.
- GV(giới thiệu) : Trường hợp (a) là các đơn thức đồng dạng, (b) không là đơn thức đồng dạng.
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
- Lấy ví dụ 3 đơn thức đồng dạng ?
- Nêu chú ý
- Trả lời ?2 
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
1. Đơn thức đồng dạng :
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến
Ví dụ : 2x3y2 ; -5x3y2 và x3y2 là những đơn thức đồng dạng
Chú ý : Các số khác 0 được coi là đơn thức đồng dạng
Hoạt động 2: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Hoạt động cá nhân và cặp đội.
- Mục tiêu: HS vận dụng để cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- Sản phẩm: Thực hiện cộng trừ các đơn thức đồng dạng 
- NLHT: NL tự học, NL tư duy, NL hợp tác; NL cộng trừ các đơn thức
* Yêu cầu:
- GV: Nêu VD: Tính 2x +3x 
- GV: Ta thấy 2x và 3x là hai đơn thức đồng dạng và khi thực hiện ta áp dụng tính chất phân phối đã học để tính
GV: Tương tự hãy tính:
 2xy3 + (-5xy3)= ; 2x2y -14x2y=
 xy2 + (-2xy2) + 8xy2 = 
HS thực hiện và đọc kết quả.
GV:Qua các VD trên Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ?
GV:Cho HS vận dụng làm ?3 
- Hãy tìm tổng của ba đơn thức : xy3 ; 5xy3; -7xy3 ?
- Ba đơn thức trên có đồng dạng không ? vì sao?
GV:Gọi 1HS lên tính tổng ba đơn thức trên
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
GV(chú ý cho HS) : Có thể không cần bước trung gian
[1+5+ (-7)] xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng :
* Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
 ?3 Ta có : 
xy3 + 5xy3 + (-7xy3)
= [1+5+ (-7)] xy3 = - xy3 
5. Củng cố: 
Câu 1: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? (M1)
Câu 2: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? (M1)
Bài 16/35( SGK) (M3)
- Đáp án: 155xy2
Bài 17/35( SGK)	(M4)
Cách 1 : 	 Cách 2
x5y -x5y + x5y.	x5y -x5y + x5y
=.15.(-1)-.15.(-1)+15(-1) = -+-1 	= x5y = x5y
= +- = 	= .15( -1) = - 
GV (chốt lại) : Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng (nếu có) rồi tính giá trị biểu thức
6. Hướng dẫn học ở nhà : 
- Nắm vững thế nào là đơn thức đồng dạng
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- BTVN: 19 ; 20 ; 21/36 ( SGK); 19 ; 20 ; 21 ; 22/12( SBT )
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Định nghĩa hai đơn thức đồng dạng, quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Kĩ năng: Nhận biết các đơn thức đồng dạng
- Rèn luyện kỹ năng cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết, cộng trừ các đơn thức đồng dạng
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá 
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Đơn thức đồng dạng.
 Nhận biết các đơn thức đồng dạng.
Tìm phân biệt hệ số và phần biến của đơn thức.
Biết cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng
Tính giá trị của biểu thức.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: 
Nội dung
Đáp án
- HS1: a) Thế nào là đơn thức ? (5 đ)
b) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức ? (5 đ)
+x2y ; 9x2yz ;15,5 ; 1 - x3
- HS2: a)Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? (5 đ)
 b) Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn, rồi tìm bậc của đơn thức thu được (5 đ)
- xy2z (-3x2y)2 ; x2yz(2xy)2z 
a) SGK
b) 9x2yz ;15,5 
a) SGK
b) - xy2z (-3x2y)2 = 2x5y4z 
bậc của đơn thức đó là 10 x2yz(2xy)2z = 2x4y3z2 
bậc của đơn thức là 9.
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về hai đơn thức có cùng phần biến
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Đơn thức đồng dạng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?: Cho hai đơn thức: 3xy và -5xy, hai đơn thức này có gì giống nhau?
?: Hai đơn thức trên có phần biến giống nhau, thì hai đơn thức trên được gọi là gì?
GV: Đó là hai đơn thức đồng dạng mà ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
 Hai đơn thức trên có phần biến giống nhau 
-Dự đoán câu trả lời
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
4. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Hoạt động 2: Đơn thức đồng dạng. 
- Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hai đơn thức đồng dạng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Khái niệm hai đơn thức đồng dạng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 GV: Cho đơn thức : 3x2yz
a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho
b) Viết đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.
- GV(giới thiệu) : Trường hợp (a) là các đơn thức đồng dạng, (b) không là đơn thức đồng dạng.
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
- Lấy ví dụ 3 đơn thức đồng dạng ?
- Nêu chú ý
- Trả lời ?2 
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
1. Đơn thức đồng dạng :
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến
Ví dụ : 2x3y2 ; -5x3y2 và x3y2 là những đơn thức đồng dạng
Chú ý : Các số khác 0 được coi là đơn thức đồng dạng
Hoạt động 3: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. 
- Mục tiêu: HS biết cách cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Thực hiện cộng trừ các đơn thức đồng dạng 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Nêu VD: Tính 2x +3x 
- GV: Ta thấy 2x và 3x là hai đơn thức đồng dạng và khi thực hiện ta áp dụng tính chất phân phối đã học để tính
GV: Tương tự hãy tính:
 2xy3 + (-5xy3)= ; 2x2y -14x2y=
 xy2 + (-2xy2) + 8xy2 = 
HS thực hiện và đọc kết quả.
GV:Qua các VD trên Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ?
GV:Cho HS vận dụng làm ?3 
- Hãy tìm tổng của ba đơn thức : xy3 ; 5xy3; -7xy3 ?
- Ba đơn thức trên có đồng dạng không ? vì sao?
GV:Gọi 1HS lên tính tổng ba đơn thức trên
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
GV(chú ý cho HS) : Có thể không cần bước trung gian
[1+5+ (-7)] xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng :
* Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
 ?3 Ta có : 
xy3 + 5xy3 + (-7xy3)
= [1+5+ (-7)] xy3 = - xy3 
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng 
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Làm bài 16, 17 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 16 sgk
1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.
 GV nhận xét đánh giá
- Làm bài 17 sgk
2 HS lên bảng thực hiện hai cách, HS dưới lớp làm vào vở.
 GV nhận xét đánh giá
GV (chốt lại) : Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng (nếu có) rồi tính giá trị biểu thức
3. Bài tập
Bài 16/35( SGK) (M3)
- Đáp án: 155xy2
Bài 17/35( SGK)	(M4)
Cách 1 : 	 
x5y -x5y + x5y
=.15.(-1)-.15.(-1)+15(-1) = -+-1
= +- = 
Cách 2
x5y -x5y + x5y
= x5y = x5y
= .15( -1) = - 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc định nghĩa, quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- BTVN: 19 ; 20 ; 21/36 ( SGK); 19 ; 20 ; 21 ; 22/12( SBT )
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? (M1)
Câu 2: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? (M1)
Câu 3: Bài 16/35( SGK) (M3)
Câu 4: Bài 17/35( SGK)	(M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức
3. Kiến thức trọng tâm: Biết tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL cộng trừ các đơn thức đồng dạng
II. CHUẨN BỊ: 	
1. Giáo viên: Thước,.phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, máy tính,.sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá 
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Luyện tập
 Nhận biết đơn thức đồng dạng.
Tính giá trị của biểu thức.
Cộng và trừ các đơn thức đồng dạng
Tìm đơn thức thích hợp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: 
Nội dung
Đáp án
a) Thế nào là đơn thức đồng dạng ? (2 đ)
b) Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? (3 đ)
 Ap dụng: Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: (6 đ)
x2 + 5x2 + (-3x2)	
xyz - 5xyz - xyz
a) SGK
b) SGK
Tính : 
x2 + 5x2 + (-3x2)= 3x2	
xyz - 5xyz - xyz= -4,5xyz
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
- Hoạt động 1: Tính tổng và tích các đơn thức. 
- Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng tính tổng, tích các đơn thức.
- Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, Giải quyết tình huống; 
- Hình thứ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_5_hoat_dong_chuong_iv_bieu_thuc_dai_so.doc