Giáo án Địa lý Khối 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
Chủ đề 1: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VIỆT NAM
(5 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Hiểu và trình bày được đặc điểm MĐDS và phân bố dân cư của nước ta.
- Biết được đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư đô thị và tình hình đô thị hóa của nước ta.
- Hiểu và trình bày được đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên BĐ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ, số liệu thống kê
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN (Năm 1999) và một số bảng số liệu thống kê.
3. Thái độ: Hiểu biết đầy đủ về dân số, tác động chính sách dân số tới sự ổn định xã hội, kinh tế, văn hóa.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, năng lực tuyên truyền, phân tích số liệu thống kê.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hình ảnh về một số dân tộc của 54 dân tộc Việt Nam, bảng niêm yết thống kê dân số Việt Nam năm 2019.
- Phiếu học tập.
- Lược đồ Dân cư Việt Nam
- Atslats địa lí Việt Nam
- Một số hình ảnh về dân cư Việt Nam, .
- Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
- Các tháp tuổi.
Ngày soạn: 01/09/2020 Tuần: 01-03 Ngày dạy: Từ 08/09 đến 22/09 Tiết: Từ 1 đến 5 Chủ đề 1: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VIỆT NAM (5 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Hiểu và trình bày được đặc điểm MĐDS và phân bố dân cư của nước ta. - Biết được đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư đô thị và tình hình đô thị hóa của nước ta. - Hiểu và trình bày được đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. 2. Kĩ năng - Xác định được trên BĐ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc. - Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ, số liệu thống kê - Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN (Năm 1999) và một số bảng số liệu thống kê. 3. Thái độ: Hiểu biết đầy đủ về dân số, tác động chính sách dân số tới sự ổn định xã hội, kinh tế, văn hóa.. 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, năng lực tuyên truyền, phân tích số liệu thống kê. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Hình ảnh về một số dân tộc của 54 dân tộc Việt Nam, bảng niêm yết thống kê dân số Việt Nam năm 2019. - Phiếu học tập. - Lược đồ Dân cư Việt Nam - Atslats địa lí Việt Nam - Một số hình ảnh về dân cư Việt Nam, .... - Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam. - Các tháp tuổi. PHIẾU HỌC TẬP 1 - Hình thức: Nhóm lớp - Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau: Sự phân bố các dân tộc chủ yếu + Khu vực đồng bằng, ven biển + Trung du và miền núi phía bắc + Trường sơn- Tây nguyên + DH cực NTr Bộ và Nam Bộ. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sưu tầm tài liệu về hình ảnh các dân tộc ở Việt Nam.( Trang phục, văn hóa, ẩm thực..) - Sưu tầm hình 1.1, hình 2.1 - Sách giáo khoa, bút, thước, Át lát... 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Đặc điểm dân cư Việt Nam - Trình bày được các thành phần dân tộc ở Việt Nam - Nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. - Nêu đặc điểm nguồn lao động của nước ta. Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? - Nêu đặc điểm Chất lượng cuộc sống của dân cư giữa các vùng. - Quan sát tháp tuổi. - Hiểu sơ lược về bản sắc văn hóa của một số dân tộc. - Định hình được sự phân bố dân, dân tộc ở từng vùng miền. - Số dân nước ta có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực. Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta - So sánh hai loại hình quần cư nước ta. - Tại sao nói việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? - Nhận xét tháp tuổi - Vì sao phải gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc. Nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số - Nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số. - Phân tích những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số theo tuổi đối với sự phát triển KT- XH. - Đề ra những biện pháp từng bước khắc phục khó khăn - Phân biệt phong tục tập quán đặc trưng của dân tộc mình. - Để giảm bớt sức ép dân số đối với đô thị ở nước ta, theo em cần làm gì? Lấy ví dụ? - Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân ? - Chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Giúp HS nhận biết khái niệm liên quan đến chủ đề. - Kĩ thuật dạy học: Động não. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm lớp. - Phương tiện dạy học: Nhạc nền bài hát “ dân ca ba miền” - Sản phẩm: Học sinh thể hiện được bài hát “ dân ca ba miền” và hiểu nước ta có sự đa dạng về thành phần dân tộc. Nội dung hoạt động 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Một HS thể hiện bài hát. Cả lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi: + Nước ta có thể chia thành mấy miền địa lí chính ? Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2. Các dân tộc ở Việt Nam - Mục tiêu: Biết được các thành phần dân tộc ở nước ta. - Phương pháp: Vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Hình 1.1, Bảng 1.1 - Sản phẩm: Kể tên khoảng 20 dân tộc ở nước ta mà em biết. Nội dung hoạt động 2: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Biểu diễn quả địa cầu cho HS thấy và giao nhiệm vụ - Trả lời các câu hỏi: + Dựa H 1.1 nhận xét về cơ cấu thành phần các dân tộc và trình độ phát triển kinh tế các thành phần dân tộc ở nước ta ? + Có cần phải gìn giữ bản sắc văn hóa của dân tộc mình không ? + Người Việt ở nước ngoài có phải là bộ phận của người Việt Nam không ? Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: 1. Các dân tộc ở Việt Nam - Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước. Là lực lượng lao động đông đảo trong các nghành kinh tế-khoa học-kĩ thuật. - Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau,mối dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống - Mỗi dân tộc có bản sắc riêng thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục , .. - Người VN ở nước ngoài cũng là bộ phận của cộng đồng DT VN. HOẠT ĐỘNG 3. Phân bố các dân tộc - Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta - Kĩ thuật dạy học: Thảo luận - Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm 4 HS. - Phương tiện dạy học: Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam. - Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 1 Nội dung hoạt động 3: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Quan sát bảng 1.1 và kiến thức SGK: - HS hoàn thành phiếu học tập số 1. - Trả lời thêm các câu hỏi: + Vì sao thành phần dân tộc kinh chủ yếu sống ở đồng bằng, ven biển? + Ngược lại, vì sao các dân tộc ít người lại chủ yếu định cư ở vùng đồi núi ? Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: Phân bố các dân tộc a. Dân tộc Kinh: - Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nước nhưng tập trung chủ yếu ở ĐB, trung du và ven biển. b. Các dân tộc ít người:- Các DT ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du theo từng khu vực khác nhau. + Trung du và miền núi phía bắc + Trường Sơn- Tây Nguyên + Duyên hải cực nam trung bộ và nam bộ HOẠT ĐỘNG 4. Số dân - Mục tiêu: biết được Việt Nam là một nước đông dân - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, hỏi đáp, cặp, thuyết trình, đàm thoại - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp - Phương tiện dạy học: Át lát địa lí Việt Nam - Sản phẩm: Năm 2013: 90 triệu dân. Là nước đông dân Nội dung hoạt động 4: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Dựa vào biểu đồ H2.1, hãy: + Cho biết số dân nước ta năm 2003 là bao nhiêu? Hiện nay tính đến năm 2018? + Nước ta đứng hàng thứ mấy về diện tích và số dân so với thế giới. + Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và số dân so với thế giới? Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: Số dân - Dân số Việt Nam năm 2002 là : 79,7 triệu người. Hiện nay trên 90 triệu người. - Là nước đông dân đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 14 trên thế giới HOẠT ĐỘNG 5. Gia tăng dân số - Mục tiêu: Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, hỏi đáp, cặp, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp, thảo luận - Phương tiện dạy học: Át lát địa lí Việt Nam, biểu đồ gia tăng dân số - Sản phẩm: Gia tăng dân số nhanh, trong vòng 50 năm (1954 – 2003) dân số tăng lên 57 triệu người. Nội dung hoạt động 5 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: GV: Cho HS quan sát hình 2.1. GV: Hướng dẫn dựa vào các cột và đường biểu diễn của biểu đồ. GV cho HS thảo luận nhóm với yêu cầu: +Nêu nhận xét về tình hình gia tăng dân số ở nước ta ? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? +Nguyên nhân của gia tăng dân số ở nước ta nhanh? +Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra nhưng hậu qủa gì? +Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta ? +Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình của cả nước? +Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số giữa các vùng? Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: Gia tăng dân số - Gia tăng dân số nhanh, trong vòng 50 năm (1954 – 2003) dân số tăng lên 57 triệu người. - Nguyên nhân: kinh tế phát triển, những tiến bộ về chăm sóc y tế, đời sống người dân cải thiện làm tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm-> tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. - Hậu quả: + Kinh tế chậm phát triển. + Gây khó khăn cho giải quyết việc làm, phát triển văn hóa, giáo dục, nhà ở... + Tài nguyên khai thác cạn kiệt, môi trường ô nhiễm... HOẠT ĐỘNG 6. Cơ cấu dân số - Mục tiêu: Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, hỏi đáp, cặp, thuyết trình, đàm thoại - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp, nhóm - Phương tiện dạy học: Át lát địa lí Việt Nam, bảng số liệu - Sản phẩm: + Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, ở nhóm tuổi từ 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao (cơ cấu dân số trẻ) + Tỉ số giới tính ở nước ta ngày càng tiến tới cân bằng hơn giữa nam và nữ Nội dung hoạt động 6 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: GV: Dựa vào bảng bảng 2.2, hãy nhận xét: + Nhận xét về tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999? + Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999 ? Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: Cơ cấu dân số - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, ở nhóm tuổi từ 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao (cơ cấu dân số trẻ) - Tỉ số giới tính ở nước ta ngày càng tiến tới cân bằng hơn giữa nam và nữ. Đồng thời có sự khác biệt giữa các địa phương. HOẠT ĐÔNG 7. Mật độ dân số và phân bố dân cư - Mục tiêu: Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, hỏi đáp, cặp, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp, nhóm - Phương tiện dạy học: Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam - Sản phẩm: + Mật độ dân số cao. + Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ. + phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị cũng chênh lệch nhau. Nội dung hoạt động 7 Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS nhắc lại khái niệm mật độ dân số và công thức tính MĐDS. ? Cho biết MĐDS nước ta ở một số thời điểm? So sánh với MĐDS của thế giới? + Năm 2012 khoảng 266,7 người/ km2. H: Nhận xét về MĐDS của Việt Nam? HS quan sát H3.1SGK cho biết dân cư tập trung đông đúc và thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao? * HSTL: 4 nhóm Sự phân bố dân cư không đồng đều gây khó khăn gì cho sự p. triển KT-XH? Biện pháp? - GV chốt ý: + KT-XH, chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng, miền. + P.triển KT-VH ở miền núi, đầu tư xd cơ sở hạ tầng cho những vùng khó khăn, hạn chế di dân tự do. H: So sánh tỉ lệ dân cư ở nông thôn và thành thị? Giải thích? GV: So với quy mô S và ds nước ta thì thành thị chưa thu hút được nhiều dân. GV chuyển ý: Con người luôn thích nghi với thiên nhiên, khai thác thiên nhiên để p.triển KT-XH, tạo sự đa dạng trong sinh hoạt, sx. Hiện nay nước ta có những loại hình quần cư nào? - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: Mật độ dân số và phân bố dân cư - Mật độ dân số cao. Năm 2017 nước ta có mật độ dân số là 308 người/km2, thế giới là 50 người/km2. - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ. + Dân cư tập trung đông ở các vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị như ĐB sông Hồng,. + Thưa thớt ở vùng miền núi như Tây Bắc và Tây Nguyên. + phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị cũng chênh lệch nhau: nông thôn chiếm khoảng 74%, thành thị khoảng 26% (2003). HOẠT ĐÔNG 8. Các loại hình quần cư - Mục tiêu: Phân biệt được các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị theo chức năng và theo hình thái - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, hỏi đáp, cặp, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp, nhóm - Phương tiện dạy học: tranh ảnh quần cư - Sản phẩm: HS nắm được đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị: quy mô dân số, hoạt động kinh tế, sự thay đổi của quần cư. Nội dung hoạt động 8 Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Trao đổi cặp ? Nêu sự khác biệt của quần cư thành thị so với quần cư nông thôn? H: Trình bày những thay đổi của hình thức quần cư nông thôn trong q.trình CNH? Cho VD? - GV chốt ý: ? Nhận xét sự phân bố các đô thị ở nước ta và giải thích? - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: Các loại hình quần cư 1. Quần cư nông thôn: - Các điểm dân cư cách xa nhau, nhà ở, tên gọi điểm dân cư khác nhau giữa các vùng, miền - Hoạt động kinh tế: nông, lâm, ngư nghiệp - Cùng với qúa trình CNH-HĐH quần cư nông thôn đang có nhiều thay đổi. 2. Quần cư thành thị: - MĐDS cao, nhà san sát, kiểu nhà ống khá phổ biến. - Hoạt động kinh tế: công nghiệp và dịch vụ - Chức năng: các thành phố là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, KHKT quan trọng. HOẠT ĐỘNG 9. Đô thị hóa - Mục tiêu: Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, hỏi đáp, cặp, thuyết trình, đàm thoại - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp - Phương tiện dạy học: Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam - Sản phẩm: + Số dân đô thị tăng, quy mô các đô thị mở rộng, phổ biến lối sống đô thị + Tốc độ đô thị hóa ngày càng cao nhưng trình độ đô thị hóa còn thấp. + Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. Nội dung hoạt động 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Dựa vào bảng 3.1 hãy: ? Nhận xét số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta từ 1985- 2003? H: Tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh q.trình đô thị hóa ở nước ta ntn? H: Nguyên nhân của q.trình đô thị hóa? GV kết luận: H: Quy mô đô thị của chúng ta ntn? Lấy VD minh họa về mở rộng quy mô các thành phố? - GD: Việc phát triển đô thị phái gắn với phát triển kinh tế và chú trọng đến việc bảo vệ môi trường. Để nền kinh tế phát triển bền vững. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: Đô thị hóa - Số dân đô thị tăng, quy mô các đô thị mở rộng, phổ biến lối sống đô thị - Tốc độ đô thị hóa ngày càng cao nhưng trình độ đô thị hóa còn thấp. - Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. HOẠT ĐỘNG 10. Nguồn lao động và sử dụng lao động - Mục tiêu: và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động, việc sử dụng lao động ở nước ta - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, hỏi đáp, cặp, thuyết trình, đàm thoại - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp - Phương tiện dạy học: Biểu đồ, tranh ảnh - Sản phẩm: HS nắm được đặc điểm + Nguồn lao động + Sử dụng lao động Nội dung hoạt động 10. Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: Dựa vào H4.1+ kênh chữ và vốn hiểu biết cho biết nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi nào? H: Nguồn lao động của nước ta có đặc điểm gì? H: Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? GV: Cho HS quan sát hình 4.1 SGK: H: Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân ? H: Chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta ? Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì? Þ Nâng cao giáo dục phổ thông, mở thêm các trường đào tạo nghề , các trường kĩ thuật. GV: Cho HS quan sát hình 4.2 SGK. GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung: H: Hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta ? Vì sao có sự thay đổi đó? - GV tổng hợp, bổ sung và chuẩn xác kiến thức + Nước ta đang tiến hành CNH, HĐH đất nước. Sự phát triển các ngành CN-XD và DV đã kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: 1. Nguồn lao động: - Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh, bình quân mỗi năm có thêm 1 triệu lao động. - Mặt mạnh: Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao. - Hạn chế: + Thể lực yếu và trình độ chuyên môn thấp. + Lao động phân bố không đều + Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao + Năng suất lao động thấp 2. Sử dụng lao động: - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tăng số lao động trong các ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ, giảm số lao động trong nông nghiệp. Hoạt động 11. Vấn đề việc làm - Mục tiêu: Biết được sức ép dân số đối với việc giải quyết việc làm. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, hỏi đáp, cặp, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp, nhóm - Phương tiện dạy học: Bảng số liệu, tranh ảnh - Sản phẩm: HS nắm được vấn đề việc làm và các giải pháp giải quyết việc làm Nội dung hoạt động 11 Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay như thế nào? - Thảo luận nhóm: + N1,2: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? + N3,4: Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào? - GV: Tổng hợp và chuẩn xác. + Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng. + Đa dạng hóa các ngành nghề ở nông thôn, phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. + Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm. + Thu hút đầu tư nước ngoài để giải quyết lao động trong nước, xuất khẩu lao động. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: Nguồn lao động và sử dụng lao động - Nguồn lao động dồi dào, điều kiện kinh tế chưa phát triển tạo sức ép rất lớn đến giải quyết việc làm ở nước ta. - Ở khu vực NT tình trạng thiếu việc làm rất phổ biến, LĐ còn mang tính thời vụ. - Ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp cao, khoảng 6%. HOẠT ĐỘNG 12. Chất lượng cuộc sống - Mục tiêu: Trình bày được hiện trạng về chất lượng cuộc sống của nước ta. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, hỏi đáp, cặp, thuyết trình, đàm thoại - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp - Phương tiện dạy học: Biểu đồ, tranh ảnh - Sản phẩm: HS nắm được Nội dung hoạt động 12 Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: Chất lượng cuộc sống của dân cư giữa các vùng như thế nào? H: Cho biết những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống ở Việt Nam trong thời gian qua như thế nào? - GV: Cho HS quan sát hình 4.3 SGK. Nhận xét nội dung của bức hình. GD: Nâng cao chất lượng cuộc sống là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: Chất lượng cuộc sống - Chất lượng cuộc sống còn chênh lệnh giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư HỌAT ĐỘNG 13. Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999 - Mục tiêu: + Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. + Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, hỏi đáp, cặp, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp, nhóm - Phương tiện dạy học: Biểu đồ, tranh ảnh - Sản phẩm: HS phân tích được tháp tuổi Nội dung hoạt động 13 Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: - Chia lớp thành 3 nhóm học tập. -Y/c HS: Hoàn thành 3 BT sgk ( Mỗi nhóm một bài): a. Nhóm 1: Quan sát tháp ds H 5.1 hãy phân tích và so sánh 2 tháp về: - Hình dạng của tháp - Cơ cấu ds theo độ tuổi. - Tỉ lệ ds phụ thuộc. b. Nhóm 2: Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu ds theo độ tuổi ở nước ta? Giải thích nguyên nhân? c. Nhóm 3: Cơ cấu ds theo tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho p.triển KT-XH? Chúng ta cần có những bp nào đề từng bước khắc phục những khó khăn này? - Theo dõi và uốn nắn những sai sót nhỏ của HS - Y/c HS đặt câu hỏi cho nhóm khác: N1®N2®N3 ®N4 - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999 1. Quan sát hình dạng + 2 tháp đều có đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc. + Nhóm 0- 4 tuổi ( 1999) hẹp hơn 1989. 2. Nhận xét - Cơ cấu ds theo độ tuổi: + Tuổi dưới và tròn độ tuổi lao động ở 2 tháp đều cao. + Tuổi dưới tuổi lao động và ngoài tuổi lao động 1999 nhỏ hơn 1989. + Tuổi lao động và ngoài lao động 1999> 1989. - Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao nhưng 1999< 1989. - Do thực hiện tốt KHHGĐ và nâng cao chất lượng cuộc sống nên ở nước ta dân số có xu hướng “ già đi” ( Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người già tăng) 3. Thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số theo độ tuổi - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh. - Khó khăn: Thiếu việc làm, chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện. - Biện pháp: Giảm tỉ lệ sinh = cách thực hiện KHHGĐ, nâng cao chất lượng cuộc sống . C. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP Hoạt động 14. Giải thích vì sao dân số nước ta đang có xu hướng già đi. - Mục tiêu: Học sinh biết được sự mất cân đối trong cơ cấu dân số ở nước ta. - Phương pháp: Thuyết trình. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân. - Phương tiện dạy học: Tháp dân số nước ta trong 2 năm ( năm 1990 và năm 2000) - Sản phẩm: Nắm được số người trong và ngoài độ tuổi lao động nhiều, tỉ lệ sinh ít. Nội dung hoạt động 14 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Đọc câu hỏi, yêu cầu học sinh giải thích : + Vì sao dân số nước ta đang già đi? + So sánh 2 tháp dân số để rút ra số dân theo từng độ tuổi ? Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 15: Tìm hiểu vài nét khác biệt về phong tục tập quán của người gia rai và người dân tộc kinh ở địa phương em sống. - Mục tiêu: Mở rộng thêm hiểu biết của HS về văn hóa dân tộc - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tư duy, tổng hợp kiến thức. - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi. - Phương tiện dạy học: Máy tính, điện thoại thông minh, hiểu biết thực tế - Sản phẩm: Nhận diện các dân tộc Việt Nam qua trang phục, ngôn ngữ... Nội dung hoạt động 15. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: HS truy cập các trang web trên. Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập cuối bài trong SGK. - Chuẩn bị bài 6 “Sự phát triển kinh tế Việt Nam”. Câu 1: Quan sát tháp ds H 5.1 hãy phân tích và so sánh 2 tháp về: Hình dạng của tháp, Cơ cấu ds theo độ tuổi, Tỉ lệ ds phụ thuộc. Câu 2: Phân tích thuận lợi, khó khăn của cơ cấu dân số tới sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam? - Thuận lợi cho phát triển kinh tế: nguồn lao động dồi dào, trẻ - Khó khăn cho phát triển kinh tế: sức ép tới vấn đề việc làm, chất lượng cuộc sống chậm nâng cao, ảnh hưởng tới môi trường Câu 4: Đề ra những biện pháp từng bước khắc phục khó khăn? - Biện pháp: Giảm tỉ lệ sinh = cách thực hiện KHHGĐ, nâng cao chất lượng cs. F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP * Tự luận Câu 1: Kể tên 20 dân tộc ở Việt Nam mà em biết? Câu 2: Dân tộc Mường định cư ở miền nào của nước ta? Câu 3. Nêu số dân của Việt Nam? - Dân số đông. Năm 2013, số dân nước ta là 90 triệu người. Câu 4. Số dân nước ta có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực như thế nào? + Tích cực: nguồn lao động dồi dào để phát triển kinh tế- xã hội. + Tiêu cực: gây khó khăn cho giải quyết việc làm, phát triển văn hóa, giáo dục, nhà ở, tài nguyên khai thác cạn kiệt, môi trường ô nhiễm... Câu 5. Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta? Nguyên nhân và hậu quả? - Gia tăng dân số nhanh, trong vòng 50 năm (1954 – 2003) dân số tăng lên 57 triệu người. - Nguyên nhân: kinh tế phát triển, những cải thiện về chăm sóc sức khỏe, đời sống người dân cải thiện. - Hậu quả: + Việc tăng dân số sẽ làm cho kinh tế không theo kịp với mức tăng dân số. + Gây khó khăn cho giải quyết việc làm, phát triển văn hóa, giáo dục, nhà ở... + Tài nguyên khai thác cạn kiệt, môi trường ô nhiễm... Câu 6. Tình hình gia tăng dân số ở địa phương. Nguyên nhân và biện pháp khắc phục. - Gia tăng nhanh, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1,8%, đang có xu hướng giảm nhưng vẫn còn cao so với cả nước. - Nguyên nhân: Do số dân nhập cư ngày càng tăng. Một số người dân chưa nhận thức tốt vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình. Trình độ kinh tế, xã hội, y tế ở một số vùng sâu, vùng xa còn hạn chế. Tỉ lệ tử giảm nhanh do đời sống nhân dân được năng cao, y tế ngày càng phát triển, bệnh tật ở các vùng sâu, vùng xa được đẩy lùi, - Biện pháp: phát triển kinh tế, nâng cao đời sống, tuyên truyền, nâng cao nhận thức Câu 7. Nêu MĐDS nước ta? - Năm 2003 nước ta có mật độ dân số là 246 người/km2, - Năm 2012 khoảng 266,7 người/ km2 Câu 8. Nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. - Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng -> quy mô các đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống đô thị. - Tỉ lệ dân đô thị của nước ta có tăng nhưng còn thấp. Chứng tỏ trình độ đô thị hoá thấp, kinh tế nông nghiệp chiếm vị trí khá cao. - Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. Câu 9. So sánh hai loại hình quần cư nước ta? Quần cư nông thôn Quần cư thành thị - Mật độ dân số thấp, quy mô dân số khác nhau. - Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. - Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, diện mạo làng quê có nhiều thay đổi, tỉ lệ người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng. - Có mật độ dân số rất cao, cảnh quan phổ biến là kiểu nhà ống, chung cư cao tầng, biệt thự, nhà vườn - Các đô thị có nhiều chức năng: trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng Câu 10. Nhận xét MĐDS nước ta. - Mật độ dân số cao. - Thế giới là 47 người/km2. Câu 11. Dựa vào bản đồ, hãy: trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta? Lấy ví dụ dẫn chứng? Giải thích sự phân bố đó? - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ. + Dân cư tập trung đông ở các vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị như ĐB sông Hồng,. do điều kiện sống thuận lợi như tự nhiên, giao thông và kinh tế phát triển. + Thưa thớt ở vùng miền núi như Tây Bắc và Tây Nguyên. do khó đi lại, khí hậu khắc nghiệt và kinh tế còn nghèo. + phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị cũng chênh lệch nhau: nông thôn chiếm khoảng 74%, thành thị khoảng 26% (2003). Câu 12. Để giảm bớt sức ép dân số đối với đô thị ở nước ta, theo em cần làm gì? Lấy ví dụ? Câu 13. Nguồn lao động của nước ta có đặc điểm gì? Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? - Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh, bình quân mỗi năm có thêm 1 triệu lao động. - Mặt mạnh: Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao. - Hạn chế: về mặt thể lực và trình độ chuyên môn. Câu 14. Nêu đặc điểm Chất lượng cuộc sống của dân cư giữa các vùng. Chất lượng cuộc sống còn chênh lệnh giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư. Câu 15. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? - Ở khu vực nông thôn, tình trạng thiếu việc làm rất phổ biến, lao động còn mang tính thời vụ. Ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp cao, khoảng 6%. Câu 16. Để giải quyết vấn đề việc là
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_ly_khoi_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc