Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thanh

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thanh

I. Mục tiêu bài học

. 1. Kiến thức:

 - HS hiểu được thế nào là CCVT, những biểu hiện của CCVT, vì sao cần phải rèn luyện phẩm chất CCVT.

 2. Kĩ năng:

 - HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra, đánh giá hành vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT.

 3. Thái độ:

 - Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những hành vi thiếu CCVT.

 II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:

2. Học sinh: đọc và chuẩn bị bài

III. Tiến trình lên lớp

 - SGK, SGV GDCD 9.

 - Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT. Bài tập tình huống.

1. Ổn định tổ chức.

2. KiÓm tra s¸ch vë cña häc sinh

3 . Bài mới Giói thiệu bài: GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm chất CCVT để dẫn dắt vào bài.

 

doc 62 trang maihoap55 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 22 / 8 / 2013
 Ngày dạy: / 8 / 2013
 /8/2013
TuÇn 1- Bài 1 - TiÕt 1 
 CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I. Mục tiêu bài học
. 1. Kiến thức: 
 - HS hiểu được thế nào là CCVT, những biểu hiện của CCVT, vì sao cần phải rèn luyện phẩm chất CCVT.
 2. Kĩ năng: 
 - HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra, đánh giá hành vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT. 
 3. Thái độ: 
 - Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những hành vi thiếu CCVT.
 II. ChuÈn bÞ 
1. Gi¸o viªn:
 - SGK, SGV GDCD 9.
 - Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT. Bài tập tình huống.
2. Häc sinh: ®äc vµ chuÈn bÞ bµi
III. TiÕn tr×nh lªn líp
1. Ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra s¸ch vë cña häc sinh
3 . Bài mới Giói thiệu bài: GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm chất CCVT để dẫn dắt vào bài.
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
Néi dung
 Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích truyện đọc
-GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong việc dùng người và giải quyết công việc?
2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chư tịch Hồ Chí Minh? Điều đó đã tác động đén ntn đến tình cảm của ND ta đối với Bác?
3. Những việc làm của Tô Hiến Thành và Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì?
- HS Thảo luận và trình bày
GV nêu kết luận .
- CCVT là phẩm chất dạo dức tốt đẹp, 
cần thiết cho tất cả mọi người. Song p/c dó không chỉ thể hiện qua lời nói mà phải thể hiện bằng việc làm hàng ngày. Chúng ta cần phải biết ủng hộ những việc làm CCVT, phê phán, lên án những việc làm thiếu CCVT .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS liên hệ thực tế
-Gv yêu cầu HS nêu thêm một số VD về CCVT ( trước đây và hiện nay )
- GV nêu VD để HS phân biệt được CCVT, Không CCVT và giả danh CCVT.
- HS nêu VD.
+ Tầm gương hi sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích đất nước của Trần Hưng Đạo ( trước đây)
+ làm giàu chính đáng.
+ Hiến đất xây trường học.
+ Tự bỏ tiền cá nhân ra làm cầu cho nhân dân đi lại.
+ Dạy học miễn phí cho trẻ mồ côi ( hiện nay)
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
-GV nêu câu hỏi:
1 Thế nào là CCVT?
2. CCVT có ý nghĩa như thế nào?
3. HS phải rèn luyện CCVT như thế nào? 
Hoạt động 4: Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
I. Đặt vấn đề
- Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ vào khả năng gánh vác công việc của mỗi người
, không vị nể tình thân. qua đó thể hiện ông là người công bằng không thiên vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung.
- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã giành trọn cuộc đời mình cho đất nước, Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “ Làm cho ích quốc, lợi dân ”. Chính điều đó đã làm cho nhân dân ta càng thêm tôn kính Bác.
- Những việc làm của THT và Bác Hồ đều biể hiện phẩm chất CCVT. Điều dó mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm cho dân thêm giàu, nước thêm mạnh.
II. Nội dung bài học
 1. Kh¸i niÖm
- ChÝ c«ng v« t­ lµ phÈm chÊt ®¹o ®øc cña con ng­êi, thÓ hiÖn ë sù c«ng b»ng, kh«ng thiªn vÞ, gi¶i quyÕt c«ng viÖc theo lÏ ph¶i, xuÊt ph¸t tõ lîi Ých chung vµ ®Æt lîi Ých chung lªn trªn lîi Ých c¸ nh©n.
2. ý nghÜa:
§em l¹i lîi Ých cho tËp thÓ vµ x· héi, gãp phÇn lµm cho ®Êt n­íc giµu m¹nh, x· héi c«ng b»ng, d©n chñ, v¨n minh
3. C¸ch rÌn luyÖn chÝ c«ng v« t­:
- Cã th¸i ®é ñng hé, gióp ®ì nh÷ng ng­êi chÝ c«ng v« t­.
- Phª ph¸n nh÷ng hµnh ®éng vô lîi thiÕu c«ng b»ng trong viÖc gi¶i quýet mäi c«ng viÖc.
III. Bài tập
 Bài 1: những việc làm thể hiện p/c CCVT là: a, b, c, d .
 Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ
 4. Củng cố: 
 - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT.
 - GV nêu kết luận toàn bài.
 5. Dặn dò : 
 - HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ.
Ngày so¹n : 22 / 8 / 2017 
Ngµy d¹y : / 8 / 2017
tiÕt 2 - Bµi 2
TỰ CHỦ
A. Mục tiêu bài học
Kiến thức: HS hiểu: 
 - Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.
 - Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
 - Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
 - Biết cách rèn luyện tính tự chủ.
 3. Thái độ:
 - Tôn trọng những người biết sống tự chủ .
 - Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
B. Phương pháp
 - Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình.
 - Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
C. Tài liệu phương tiện
 - SGK, SGV GDCD 9.
 - Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
 - Bảng phụ để hoạt động nhóm.
D. Các hoạt động dạy học
 1. ỔN định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong thực tế 
 cuộc sống hàng ngày.
 - HS cần rèn luyện p/c CCVT như thế nào?
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài: GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí để dẫn dắt vào bài.
 Hoạt động 1 Thảo luận phân tích thông tin trong mục đặt vấn đề 
- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên (SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Bà tâm có thái độ NTN khi biết con mình bị nhiểm HIV/AIDS?
- Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS Bà Tâm rất đau xót nhưng không khóc trước mặt con, bà đã nén chặt nỗi đau để chăm sóc con và độngviên những gia đình có người bị nhiểm HIV khác không xa lánh, hắt hủi người
Bi nhiểm HIV.
2. N từ một HS ngoan đã trở thành người nghiện ngập, trộm cắp ntn? Vì sao?
- N được bố mẹ nuông chiều , ban bè xấu rủ rê, hút thuốc, uống rượu bia, trốn học , đua xe , thi trược, buồn phiền, nghiện hút và trộm cắp.
3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau ntn? 
- Bà tâm là người đã làm chủ được tình cảm, hành vi của mình, vượt qua được sự đau khổ.
N không làm chủ được bản thân trước cám dỗ.
4. Theo em ntn là một người có tính tự chủ?
5. Vì sao con người lại cần có tính tự chủ?
- HS thảo luận nhóm và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
 - Con người có tính tự chủ thì mới đứng vững được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự chủ giúp con người có tính tự tin và hành động đúng đắn. Nếu không có tính tự chủ thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.
Hoạt động 2 Tìm hiểu những biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ 
 - GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ và thiếu tự chủ. 
* Biểu hiện của tự chủ và thiếu tự chủ
- Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy, không vội vàng, luôn tự tin, không bị người khác lôi kéo 
- Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng nảy, không vững vàng trước cám dỗ 
- HS nhân xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ bản thân .
 Hoạt động 3 Tìm hiểu nội dung bài học 
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là tự chủ?
Hs : Kể những việc làm mang tính tự chủ của mình: 
- Ko quay cóp bài trong giờ kiểm tra.
- Ko đi chơi điện tử khi bạn bè rủ rê lôi kéo
....................
2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
-Giúp chúng ta luôn thành công trong cuộc sống
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
- HS treae lời
-GV tóm tắt theo nội dung bài học.
 Hoạt động 4 Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
1. Đặt vấn đề.
- Tính tự chủ của một người là làm chủ được bản thân trước những tác động hay mọi sự cám dỗ xung quanh. 
2. Nội dung bài học
 1. ThÕ nµo lµ tù chñ?
- Tù chñ lµ lµm chñ b¶n th©n: Lµm chñ ®­îc nh÷ng suy nghÜ, t×nh c¶m vµ hµnh vi cña m×nh trong mäi hoµn c¶nh, t×nh huèng cã th¸i ®é b×nh tØnh, tù tin, tù ®iÒu chØnh hµnh vi cña m×nh.
2. ý nghÜa:
- Lµ ®øc tÝnh quý gi¸.
- Gióp con ng­êi biÕt sèng ®óng ®¾n, c­ xö cã ®¹o ®øc, cã v¨n ho¸.
- gióp ta v­ît qua thö th¸ch, c¸m dç.
3. C¸ch rÌn luyÖn tÝnh tù chñ:
- Suy nghÜ tr­íc vµ sau khi hµnh ®éng.
- TËp ®iÒu chØnh hµnh vi, th¸i ®é cña m×nh: B×nh tØnh, «n hoµ, lÔ ®é.
- H¹n chÕ nh÷ng ®ßi hái, mong muèn h­ëng thô c¸ nh©n, xa l¸nh c¸m dç ®Ó tr¸nh nh÷ng viÖc lµm xÊu.
3. Bài tập
 Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e .
 Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu . chuyện về một người có tính tự chủ.
 4. Củng cố - dặn dò
 - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ
 - GV nêu kết luận toàn bài. 
 - Bài tập về nhà: 3, 4 
Ngày kiểm tra : 26 tháng 8 năm 2017
Ngày so¹n : 03 / 9 / 2018 
Ngµy d¹y : 10 / 9 / 2018
tiÕt 3 - Bµi 3
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
A. mục tiêu bài học
 1. Kiến thức
 - HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
 - Hiểu ý ngbiax của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội, là
 điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng dân chủ 
 văn mimh.
 2. Kĩ năng
 - Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kĩ luật.
 - Biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân chủ và kỉ 
 luật.
 - Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.
 3. Thái độ
 - Có ý thức tự giác rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt, 
 phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.
 - Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.
B. Phương pháp
 - Kích thích tư duy.
 - Thảo luận nhóm.
 - Giải quyết tình huống.
 - Giảng giải.
C. Tài liệu phương tiện
 - SGK, SGV GDCD 9.
 - Các tình huống có nội dung liên quan.
 - Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.
D. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: - Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong 
 học tập và rèn luyện.
 - Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và kỉ luật để 
 dẫn dắt vào bài mới.
 Hoạt động 1 
 Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm hiểu . những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ trong các tình huống trên ? 
-Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A: GVCN đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch hoạt động của lớp, các bạn đã hăng hái tham gia bàn bạc
- Việc làm thiếu dân chủ: Ông giám độc họp công nhân phổ biến yêu cầu của mình, cử một đốc công theo dõi, công nhân thiếu phương tiện bảo hộ LĐ, lương thấp, CN kiến nghị không được giám đốc chấp thuận
2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của lớp 9A được thể hiện như thế nào?
3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của lớp 9A là gì?
4. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện 2 có tác hại như thế nào?
 - HS thảo luận trả lời.
- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1.
 Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi: 
1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là kỉ luật?
2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân chủ và thiếu dân chủ trong thực tế cuộc sống hiện nay.
3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?
4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào? Nêu ví dụ.
5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và rèn luyện tính KL?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học
 Hoạt động 3 Hướng dẫn giải bài tập.
-GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
1. Đặt vấn đề
.
* Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A:
Mọi người được tự do bàn bạc, không ai đứng ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ dỏ để nhắc nhỡ đôn đốc.
* Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc phục, kế hoạch đã được thực hiện tốt, cuối năm lớp được tuyên dương.
* Việc làm của giám đốc có tác hại: SX giảm sút, công ti bị thua lỗ nặng.
2. Nội dung bài học.
- Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc của tập thể và xã hội, mọi người được biết, được bàn, được thực hiện và được kiểm tra giám sát những công việc chung đó.
- Kỉ luật là tuân theo những qui định chung của tập thể, của cộng đồng nhằm tạo ra sự thống nhất trong hành động để đạt chất lượng, hiệu quả cao trong công việc vì mục tiêu chung.
-
.
3. Bài tập
 Bài 1: Những việc làm thể hiện tính dân chủ là: ý a, c, d .
 Bài 2: HS liên hệ bản thân và kể cho cả lớp nghe.
 4. Củng cố - dặn dò
 - GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, kiểm tra ”.
 - GV nêu kết luận toàn bài.
Ngày kiểm tra : 08 tháng 9 năm 2018
Ngày so¹n : 9 / 9 / 2018 
Ngµy d¹y : 17 / 9 / 2018
tiÕt 4 - Bµi 3
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
A. mục tiêu bài học
 1. Kiến thức
 - HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
 - Hiểu ý ngbiax của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội, là
 điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng dân chủ 
 văn mimh.
 2. Kĩ năng
 - Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kĩ luật.
 - Biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân chủ và kỉ 
 luật.
 - Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.
 3. Thái độ
 - Có ý thức tự giác rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt, 
 phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.
 - Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.
B. Phương pháp
 - Kích thích tư duy.
 - Thảo luận nhóm.
 - Giải quyết tình huống.
 - Giảng giải.
C. Tài liệu phương tiện
 - SGK, SGV GDCD 9.
 - Các tình huống có nội dung liên quan.
 - Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.
D. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: - Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong 
 học tập và rèn luyện.
 - Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và kỉ luật để 
 dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi: 
?.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là kỉ luật?
?. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân chủ và những việc làm đó có tác dụng như thế nào ?
Lấy ý kiến các thành viên trong gia đình về kế hoạch học tập của em trong năm học mới-> em có kế hoạch học tập tốt hơn và mọi người ủng hộ giúp đỡ về việc học tâp.
lấy ý kiến của nhân dân về dự thảo pháp luật -> pháp luật co tính khả thi phù hợp với mong mướn của nhân dân.
................................
?ý nghĩa của việc thực hiện dân chủ và kỉ luật ?
- DC và KL đêm lại lợi ích cho việc phát triển nhân cách của mỗi người và góp phần phát triển XH ( nêu ví dụ )
? Những việc làm thiếu dân chủ gây nên hậu quả như thế nào ?
- Những việc làm thiếu dân chủ của một số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách nhũng nhiễu nhân dân, không tôn trọng và tiếp thu ý kiến nhân dân, người dân không được biết, được bàn bạc những công việc liên quan đến lợi ích chính đáng của mình 
-> Gây mất lòng tin của nhân dân với chính quyền nhà nước.
? Mọi người cần làm gì để phát huy DC và rèn luyện tính KL?
- 
? Em sẽ thực hiện tính dân chủ và kỉ luật như thế nào trong cuộc sống ?
Xây dưng nội quy lớp học trên cơ sỏ lấy ý kiến của các bạn và thực hiện đúng nội quy
Đóng góp ý kiến xây dựng bài.
.............................
 Hoạt động 3 Hướng dẫn giải bài tập.
-GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
1 . Thế nào là dân chủ và kỉ luật ?
2 . Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật ?
3. Ý nghĩa.
-Tạo sự thống nhất cao về nhận thức, ý trí , hành động.
- Tạo điều kiện cho mọi người phất triển.
- Xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
- Mọi người cần tự giác chấp hành KL, các tổ chức XH phải có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi người phát huy được tính dân chủ.
4. Rèn luyện.
- Tự giác chấp hành kỉ luât.
- Các cơ quan ,tổ chức tạo điều kiện đẻ mọi người được phất huy dân chủ
3. Bài tập
 Bài 1: Những việc làm thể hiện tính dân chủ là: ý a, c, d .
 Bài 2: HS liên hệ bản thân và kể cho cả lớp nghe.
 4. Củng cố - dặn dò.
 - Chơi trò chơi hái hoa dân chủ
 - GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, kiểm tra ”.
 - GV nêu kết luận toàn bài.
Ngày kiểm tra : 15 tháng 9 năm 2018
Ngày so¹n : 16 / 9 / 2018 
Ngµy d¹y : 24 / 9 / 2018
tiÕt 5 - Bµi 4
BẢO VỆ HÒA BÌNH
A. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: HS hiểu:
 - Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình.
 - Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
 - Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
 2. Kĩ năng: 
 - Tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do nhà trương hoặc địa 
 phương tổ chức.
 - Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện.
B. phương pháp
 - Thảo luận nhóm.
 - Hoạt động cá nhân.
 - Giảng giải.
 - Xây dựng đề án. 
C. Tài liệu phương tiện
 -SGK, SGV GDCD 9.
 - Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo 
 vệ hòa bình.
D. Các hoạt động dạy học 
 1 Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: - Dân chủ là gì? Nêu ví dụ.
 - Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ.
 - Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài: GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”. yêu cầu HS 
 nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.
 Hoạt động 1 
 Phân tích thông tin, tình huống
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi
-GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi )
1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh và đọc các thông tin trên? 
- Qua các thông tin và hình ảnh trên chung ta thấy được sự tàn khốc của chiến trang, giá trị của hòa bình và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả như thế nào?
 - Hâu quả của chiến tranh: 
 +Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10 triệu người chết. CTTG lần thứ hai có 60 triệu người chết
 + Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20 triệu trẻ em phải bơ vơ, hơ 300000 trẻ em buộc phải đi lính ,cầm súng giết người.
3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình?
 - Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng ta cần phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, thân thiện, bình đẵng giữa con người với con người, giữa các dân tộc, giữa các quốc gia trên thế giới
- HS các nhóm thảo luận và trình bày.
- GV nhận xét và kết luận: Hòa bình đem lại cho con người những điều tốt đẹp. Đó là hạnh phúc, là khát vọng của loài người. Ngày nay, các thế lực phản động hiếu chiến vẫn đang có âm mưu phá hoại hòa bình, gây chiến tranh tại nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ hòa bình chống chiến tranh là trách nhiệm của mọi người, mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới.
Hoạt động 2
Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung
-GV nêu câu hỏi:
1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình.
2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và CT phi nghĩa.
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản đối các cuộc CT phi nghĩa. 
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi
1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là bảo vệ hòa bình?
2. VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh?
 Hoạt động 4
 Hướng dẫn giải bài tập
-GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 . 
- HS chuẩn bị bài và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
I. Đặt vấn đề
.
Nhận xét :
- Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no, hạnh phúc cho con người. Còn chiến tranh đem lại đau thương, nghèo nàn, lạc hậu, bất hạnh cho con người.
- Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến hành CT chống xâm lược, bảo vên độc lập tự do, bảo vệ hòa bình. Còn CT phi nghĩa là CT xâm lược, xung đột sắc tộc, khủng bố.
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là hòa bình, bảo vệ hòa bình ?
- Hoµ b×nh: Kh«ng cã chiÕn tranh hay xung ®ét vò trang? Lµ mèi quan hÖ hiÓu biÕt, t«n träng, b×nh ®¼ng, hîp t¸c gi÷a c¸c quèc gia, d©n téc, ng­êi – ng­êi lµ kh¸t väng cña toµn nh©n lo¹i.
- B¶o vÖ hoµ b×nh: Gi÷ cuéc sèng x· héi b×nh yªn; dïng ®µm ph¸n, th­¬ng l­îng ®Ó gi¶i quyÕt m©u thuÈn, xung ®ét gi÷a c¸c quèc gia, t«n gi¸o, d©n téc.
3.Bài tập 
 Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu chuộng 
 hòa bình : a, b, d, e, h, i.
 Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c
 4. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình”
 - GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình.
 - GV nêu kết luận toàn bài.
Ngày so¹n : 25 / 9 / 2018
Ngµy d¹y : 1 / 10 / 2018
TiÕt 6 - Bµi 4.
BẢO VỆ HÒA BÌNH
	A. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: HS hiểu:
 - Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình.
 - Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
 - Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
 2. Kĩ năng: 
 - Tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do nhà trương hoặc địa 
 phương tổ chức.
 - Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện.
B. phương pháp
 - Thảo luận nhóm.
 - Hoạt động cá nhân.
 - Giảng giải.
 - Xây dựng đề án. 
C. Tài liệu phương tiện
 -SGK, SGV GDCD 9.
 - Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo 
 vệ hòa bình.
D. Các hoạt động dạy học 
 1 Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hòa bình ? Bảo vệ hòa bình ?
 - Em hãy nêu kế hoạch bảo vệ hòa bình của mình ?
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài: GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”. yêu cầu HS 
 nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.
 Hoạt động 1 
 Phân tích thông tin, tình huống
.
Hoạt động 2
Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung
-GV nêu câu hỏi:
1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình.
 Hòa bình
 Chiến tranh
-Đem lại cuộc sống bình yên, tự do
- Nhân dân được no âms, hạnh phúc.
- Là khát vọng của loài người.
- Gây đau thương, chết chóc.
- Đói nghèo, bệnh tật, không được học hành.
- Thành phố, làng mạc, nhà máy bị tàn phá.
- Là thảm họa của loài người
? Trước những cuộc chiến tranh đối mỗi quốc gia, dân tộc, nhân loại phải có trách nhiệm gì?
Cho H/S chơi trò chơi tiếp sức.
HS tự chọn mỗi nhóm 6 bạn lên tham gia trò chơi
 Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm 3
-Tìm những biểu hiện của lòng yêu hoà bình và chưa yêu hoà bình?
Yêu hoà bình
Chưa yêu hoà bình
-Đoàn kết các dân tộc.
-Biểu tình chống chiến tranh.
-Lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác.
-Tham gia các hoạt động vì hoà bình.
-Thờ ơ với người gặp nạn.
-Bắt mọi người phải phục tùng.
-Phân biệt đối xử giàu nghèo, dân tộc.
-Không tham gia bảo vệ hoà bình.
? Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và CT phi nghĩa.
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản đối các cuộc CT phi nghĩa. 
? VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh?
? Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa bình và luôn phản đối chiến tranh?
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh?
 Hoạt động 4
 Hướng dẫn giải bài tập
-GV yêu cầu HS giải các bài tập , 3, 4 . 
- HS chuẩn bị bài và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Gi¸o viªn tæ chøc cuéc thi vÏ tranh thÓ hiÖn lßng yªu hoµ b×nãGH vÏ
Gi¸o viªn quan s¸t
Gv thu bµi vf nhËn xÐt
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là hòa bình, bảo vệ hòa bình ?
2- Trách nhiệm của nhân loại:
- Ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà bình.
- Thể hiện ở mọi lúc, mọi nơi, trong mối quan hệ giao tiếp hàng ngày
3- Thái độ của nhân dân ta:
- Yêu chuộng hoà bình.
- Tích cực tham gia vào sự nghiệp đấu tranh vì hoà bình và công lý trên thế giới.
4- Hoạt động bảo vệ hoà bình:
- Xây dựng mối quan hệ, tôn trọng ,bình đẳng,thân thiện.
-Thiết lập quan hệ hiểu biết, hữu nghị, hợp tác giưa các dân tộc
III- BÀI TẬP: (7’)
*/ Bài tập 1 ( SGK-16 ):
- Lòng yêu hoà bình: a, b, d, e.
*/ Bài tập 3 ( SGK- 16 ):
- Chữ kí ủng hộ những người bị nhiễm chất độc màu da cam đòi công lí.
- NDVN tổ chức mít tinh phản đối chiến tranh
- Ngày nay trên thế giới có nhiều nơi vẫn đang xẩy rá chiến tranh, xung đột sắc tộc, chủ nghĩa khủng bố vẫn còn hoành hành. Vì vậy, ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình là trách nhiệm chung của mọi quốc gia, mọi dân tộc và toàn nhân loại.
- Dân tộc Việt Nam là dân tộc yêu chuộng hòa bình vì chúng ta đã phải chịu đựng quá nhiều đau thương mất mát của các cuộc chiến tranh ác liệt để bảo vệ độc lập, tự do của tổ quốc.
- §Ó b¶o b¶o vÖ b×nh chèng chiến tranh chóng ta cần phải x©y dùng mèi quan hÖ t«n träng, b×nh ®¼ng, th©n thiÖn gi÷a ng­êi_ng­êi; thiÕt lËp quan hÖ hiÓu biÕt, h÷u nghÞ, hîp t¸c gi÷a c¸c quèc gia, d©n téc.
3.Bài tập 
 Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh do trường , lớp, địa phương , nhân dân trong nước tổ chức giới thiệu cho các bạn biết 
Bµi 4
häc sinh lªn b¶ng lµm
hs kh¸c nhËn xÐt
gi¸o viªn nh©n xÐt
 4. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình”
 - GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình
- GV nêu kết luận toàn bài.
Ngày kiểm tra : 29 tháng 09 năm 2018
Ngµy so¹n : 30 / 09 / 2018
Ngµy d¹y : 8 / 10 / 2018
TiÕt 7 - Bµi 5
TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THỄ GIỚI.
A. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: HS hiểu:
 - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các 
 dân tộc.
 - Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
 2. Kĩ năng:
 - HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc sống hàng ngày.
 3. Thái độ:
 - Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
B. Phương pháp
 - Thảo luận nhóm. 
 - Giảng giải, phân tích. 
 - Điều tra thực tế.
 - Xây dựng đề án.
C. Tài liệu phương tiện
 - SGK, SGV GDCD 9.
 - Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác.
 - Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đoàn kết,hữu nghi
D. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hòa bình
 chống chiến tranh mà em có thể tham gia.
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài: GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị giữa các 
 dân tộc trên thế gới để dẫn dắt vào bài mới.
 Hoạt động 1 
 Phân tích thông tin phần đặt vấn đề
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan sát ảnh trong SGK.
- GV nêu câu hỏi:
1. Qua các thông tin, sự kiện và hình ảnh trên em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa VN với các dân tộc khác?
2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị giữa VN với các dân tộc khác mà em biết.
 Hoạt động 2
 Liên hệ thực tế về tình hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác trên thế giới
- GV yêu cầu HS các nhóm giới thiệu các tư liêu đã sưu tầm về các hoạt động hữu nghị của nhân dân ta với các dân tộc khác, của thiếu nhi nước ta với thiếu nhi các nước khác. 
 Hoạt động 3
 Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Tình hữu nghi là như thế nào?
2.Quan hệ hữu nghị có ý nghĩa như thế nào?
3. Đảng và Nhà nước ta thực hiện chính sách hòa bình hữu nghi với các dân tộc khác ntn?
4. Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị với các dân tộc khác?
 Hoạt động 4
 Luyên tập giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày
1. Đặt vấn đề
- Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH với 47 tổ chức song phương và đa phương. Đến tháng 3/2003, VN có quan hệ ngoại giao với 167 quốc gia, trao đổi ngoại giao với 61 quốc gia trên thế giới.
- Việt Nam có mối quân hệ hữu nghi với các nước Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào, Thái Lan, Cu-ba Nước ta có mối quan hệ với các tổ chức, các diễn đàn hợp tác trong khu vực và trên thế giới.
* HS các nhóm trình bày tư liêu đã sưu tầm
2. Nội dung bài học 
1) Kh¸i niÖm :
T×nh h÷u nghÞ gi÷a c¸c d©n téc trªn thÕ giíi lµ quan hÖ b¹n bÌ th©n thiÖn gi÷a níc nµy víi níc kh¸c . 
2. ý nghÜa : 
- T¹o c¬ héi , ®iÒu kiÖn ®Ó c¸c níc , c¸c d©n téc cïng hîp t¸c ph¸t triÓn .
- H÷u nghÞ hîp t¸c gióp nhau cïng ph¸t triÓn kinh tÕ v¨n hãa gi¸o dôc , y tÕ , khoa häc kÜ thuËt 
- T¹o sù hiÓu biÕt lÉn nhau , tr¸nh g©y m©u thuÉn , c¨ng th¼ng , dÉn ®Õn nguy c¬ chiÕn tranh . 
3. ChÝnh s¸ch cña §¶ng ta vÒ hßa b×nh :
- ChÝnh s¸ch cña §¶ng ta ®óng ®¾n cã hiÖu qu¶ 
- Chñ ®éng t¹o ra c¸c mèi quan hÖ quèc tÕ thuËn lîi . 
- §¶m b¶o thóc ®Èy qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña ®Êt níc . 
- Hßa nhËp víi c¸c níc trong qu¸ tr×nh tiÕn lªn cña nh©n lo¹i . 
4. Häc sinh chóng ta ph¶i lµm g× :
- ThÓ hiÖn t×nh ®oµn kÕt , h÷u nghÞ víi b¹n bÌ vµ ngêi níc ngoµi 
- Th¸i ®é cö chØ , viÖc lµm vµ sù t«n träng , th©n thuéc trong cuéc sèng hµng ngµy .
3. Bài tập
 Bài 1: Các việc làm thể hiện tình hữu nghị với bạn bè và người bè quốc tế.
 - Tham gia giao lưu văn hóa thể thao.
 - Tham gia quyên góp các nước gặp khó khăn.
 - Lịch sự, cởi mở với người nước ngoài.
 Bài 2: Em sẽ làm như sau: 
 - Góp ý với các bạn có thái độ thiếu văn minh lịch sự với người nước ngoài.
 - Em sẽ cùng tham gia với các bạn.nước ngoài
 - Viết thăm hỏi bạn 
 4. Củng cố - dặn dò
 - Gv nêu kết luận toàn bài,
 - Hướng dẫn HS lập kế hoach hoạt động thể hiện tình hữu nghị với HS trường khác.
 - Chuẩn bị trước bài “ Hợp tác cùng pháu triển ”
Ngày kiểm tra : 6 tháng 10 năm 2018
Ngµy so¹n : 05 / 10 / 2018
Ngµy d¹y : 15 / 10 / 2018
TiÕt 8 - Bµi 6
HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
A. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: HS hiểu:
 - Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.
 - Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác, trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
 2. Kĩ năng:
 - HS có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
 3. Thái độ:
 - HS biết ủng hộ chính sách hòa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và Nhà nước ta.
B. Phương pháp:
 - Thảo luận nhóm.
 - Liên hệ thực tế.
 - Phân tích, giảng giải.
 - Tổ chức trò chơi.
C. Tài liệu phương tiện:
 - SGK, SGV GDCD 9
 - Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan.
D. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
 -HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân 
 tộc trên thế giới?
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài : GV nêu một công trình xây dựng hoặc một công trình khoa học mà đó là
 kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn dắt 
 vào bài mới
 Hoạt động 1 Phân tích thông tin
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu câu hỏi:
1. Qua các thông tin tình huống trên, em có nhận xét gì về QHHT giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới?
 -Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ chức quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương mại, y tế, lương thực, giáo dục...
2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho nước ta và các nước khác? Vì sao lại phải hợp tác. 
- Chúng ta cần hợp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_ho.doc