Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 9

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 9

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Qua bài, học sinh cần:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được thân thể, sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể để phát triển tốt.

- Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

- Nêu được cách tự chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân.

2. Kỹ năng:

- Biết nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác.

- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.

- Biết đặt ra kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó.

3. Thái độ: Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, giữ sức khoẻ cho bản thân.

4. Năng lực - phẩm chất.

- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.

- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên:

+ Phương tiện:

- GV: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương người thật việc thật, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ . phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ.

- Tranh ảnh bài 1 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án.

2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.

- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai

 

doc 32 trang maihoap55 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1
 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được thân thể, sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể để phát triển tốt.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Nêu được cách tự chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân.
2. Kỹ năng: 
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác.
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Biết đặt ra kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó.
3. Thái độ: Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, giữ sức khoẻ cho bản thân.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
+ Phương tiện: 
- GV: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương người thật việc thật, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ . phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ.
- Tranh ảnh bài 1 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS về sách vở, đồ dùng học tập.
* Vào bài mới: - Cho HS q.s ảnh chơi TDTT để rèn luyện sức khỏe... GV dẫn vào bài
 Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? Cô và các em vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Truyện đọc.
- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi.
- Gọi HS đọc truyện SGK. 
? So với các bạn trong lớp Minh là cậu bé có đặc điểm gì?
? Minh có mong muốn nào ?
? Để đạt được điều đó, Minh làm gì ?
? Khi tập luyện, Minh gặp khó khăn gì? 
? Em đã khắc phục ra sao?
? Kết quả Minh đạt được là gì ?
? Em có nhận xét gì về bạn Minh trong câu chuyện?
? Qua câu chuyện, em rút ra bài học nào cho bản thân mình ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: Đặt câu hỏi, TL, kể chuyện.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
? Theo em, sức khỏe có ý nghĩa ntn với mỗi chúng ta?
* TL nhóm: cặp đôi (2 phút)
? Chỉ ra những những biểu hiện cụ thể về vai trò của sức khỏe đối với mỗi người ?
- HS TL - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt KT.
* GV: “ Sức khoẻ là vàng”, sức khoẻ là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của quá trình tự rèn luyện, chăm sóc bản thân . 
? Qua truyện đọc, em hiểu thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?
- GV chốt NDBH 1.
? Em hãy kể những câu chuyện về tấm gương chăm sóc rèn luyện thân thể tốt mà em biết?
? Vì sao cần phải rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khỏe ?
? Tìm ca dao, tục ngữ... đề cao việc chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể?
* TL nhóm: 6 nhóm (4 phút)
? Em đã làm gì để tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể ở nhà cũng như ở trường?
- Đại diện nhóm TL – HS khác NX.
- GV NX, chốt KT.
? Những việc em chưa làm được để tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể là gì ? Cách khắc phục của em?
1. Truyện đọc:
 Mùa hè kì diệu.
- Minh là học sinh thấp bé nhất trong lớp.
- Muốn thân hình cao hơn.
- Minh đi tập bơi .
- Nhà xa bể bơi, nước vào mũi, mồm, 
- Người đau ê ẩm.
- Minh kiên trì luyện tập.
- KQ: Minh có thân thể rắn chắc, dáng đi nhanh nhẹn, cao hẳn lên.
-> Minh tích cực chăm sóc, rèn luyện thân thể để có sức khỏe tốt.
- Cần chăm sóc, rèn luyện thân thể.
2. Nội dung bài học.
a. Khái niệm.
- Sức khỏe là vốn quý của con người.
- Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động học tập, lao động 
- Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể :
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ.
+ Thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao để có sức khỏe tốt.
+ Tích cực phòng và chữa bệnh
* NDBH 1(sgk/4)
- VD: Bác Hồ sau thời gian tù đày khổ cực. Ra tù Bác đã tập thể dục, leo núi để rèn luyện sức khỏe 
b. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả.
- Có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc
VD: Bàn tay ta làm nên tất cả.
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
c. Cách rèn luyện.
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng (chú ý an toàn thực phẩm).
- Tập TDTT vào mỗi buổi sáng.
- Phòng bệnh: rửa tay trước khi ăn, nhà cửa sạch sẽ 
- Khi mắc bệnh tích cực chữa triệt để.
- Không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác .
- Ăn uống chưa chú ý đến an toàn thực phẩm: ăn ở quán trên vỉa hè 
- Chưa tập thể dục 
-> Cần chú ý rèn luyện thân thể. 
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, sắm vai, LTTH.
- KT: Đặt câu hỏi, đóng vai.
? Chọn nh÷ng biÓu hiÖn biÕt tù ch¨m sãc søc kháe ?
? Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?. 
* Chơi trò chơi sắm vai.
- Tình huống: Mai bị chó cắn.
? Nếu là Mai, em cần phải làm gì trong tình huống này?
- HS sắm vai , lên diễn – HS khác NX.
- GV NX, tuyên dương nhóm tốt.
* Bài tập a.
- §¸p ¸n: a, b, c, e.
* Bài tập c.
- Gây ung thư phổi, các bệnh lí khác
- Ô nhiễm không khí
- Gây mất trật tự an ninh xã hội...
* Bài tập tình huống.
- Tiêm phòng.
- Theo dõi và chữa trị.
4. Hoạt động vận dụng.
? Em sẽ làm gì để chăm sóc sức khỏe cho mình và các thành viên trong gia đình?
? Nếu thấy một ai đó trong gia đình không chịu rèn luyện sức khỏe, em sẽ làm gì? 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc những thông tin, chuyên mục... khuyên ta chăm sóc rèn luyện thân thể
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập sgk.
* Chuẩn bị bài 2: Siêng năng, kiên trì .
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
- Tìm hiểu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì .
- Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ về siêng năng, kiên trì .
- Lựa chọn một tình huống trong bài tập a/sgk- 6 để sắm vai diễn.
Ngày soạn: 22/8/ Ngày dạy: 30/9/ 
Tuần 2. Tiết 2 
BÀI 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
 1. Kiến thức: 
- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng kiên trì.
 2. Kỹ năng: 
- Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động.
- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng ngày.
3. Thái độ: - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
+ Phương tiện: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương người thật việc thật, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ . 
- Tranh ảnh bài 2 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ: ? Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?
? Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT của em? Hãy kể những việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân? 
* Vào bài mới: ? Em hãy đọc bài thơ, kể câu chuyện nói về „Siêng năng, kiên trì“.
VD: Câu chuyện „ Rùa và thỏ“ ....GV dẫn vào bài
 „ Không có việc gì khó/ Chỉ sợ lòng không bền/ Đào núi và lấp biển/ Quyết chí ắt làm nên“. Đúng vậy, có chí, kiên trì sẽ giúp ta thành công trong cuộc sống. Hiểu về siêng năng, kiên trì - Cô và các em vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Truyện đọc.
- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp gợi mở, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
- GV gọi HS đọc truyện SGK.
* TL cặp đôi (3 phút)
1. Bác hồ nói được những thứ tiếng nước ngoài nào? 
2. Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình học tập? Cách khắc phục ?
- Đại diện HS TL - HS khác NX, bổ/s.
- GV NX, chốt KT.
? Cách học của Bác t/h đức tính gì?
? Qua tấm gương Bác Hồ, em học tập được những đức tính nào?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
? Từ truyện đọc, em hiểu thế nào là siêng năng? Cho ví dụ?
? Thế nào là kiên trì?
- GV chốt NDBH 1/sgk
? Hành vi nào thể hiện tính siêng năng, kiên trì? Vì sao?
1. Thành hay nghỉ học vì sợ cô giáo kiểm tra bài cũ.
2. Để học tốt tiếng Anh, Lan luôn tự học qua In-tơ-nét, làm thêm bài tập.
3. Chưa học bài mà Nam đã đi chơi.
4. Nhà nghèo, An vừa học vừa đi làm thêm lấy tiền nộp học phí.
? Kể những danh nhân nhờ siêng/n, kiên trì đã thành công trong sự nghiệp? trong học tập mà em biết?
* TL nhóm: 6nhóm (5phút)
? Tìm biểu hiện siêng năng, kiên trì trong học tập?
? Tìm biểu hiện siêng năng trong lao động, trong cuộc sống?
- Đại diện HS TL - HS khác NX, bổ/s.
- GV NX, chốt KT.
? Siêng năng kiên trì biểu hiện trong những lĩnh vực nào?
 ? Nêu mối quan hệ giữa siêng năng và kiên trì?
? Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ?
? Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ?
? Thái độ của em ntn trước những việc làm siêng năng, kiên trì và không siêng năng, kiên trì?
* Chơi trò chơi sắm vai:
- Tình huống: Thấy việc khó là Nam tránh không làm.
? Là bạn của Nam, em sẽ làm gì?
- Đại diện HS nhóm lên diễn.
- HS khác NX, b/s - GV NX, chốt KT.
? Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào?
? Tìm những câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về siêng năng, kiên trì?
? Em hãy nêu cách rèn luyện để trở thành người siêng năng, kiên trì?
1. Truyện đọc:
 BÁC HỒ TỰ HỌC NGOẠI NGỮ
- Bác Hồ biết các thứ tiếng Pháp Anh, nga Trung Quốc, Nhật, Ý, 
- Khó khăn: Bác không được học ở trường, vừa làm việc vừa học, tuổi cao 
- Khắc phục: + Bác học thêm vào giờ nghỉ ban đêm.
+ Nhờ các thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ vào tay, sáng, chiều tự học 
=> Siêng năng, kiên trì.
- Tự học, siêng năng, kiên trì 
2. Nội dung bài học:
a. Khái niệm. 
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.
- VD: Buổi lao động nhiều việc tưởng không làm hết, nhưng các Bạn HS lớp 6 chăm chỉ làm và đã hoàn thành công việc.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
- VD: Gặp bài văn khó, Hoa suy nghĩ và làm xong mới thôi.
* NDBH 1 (sgk/6)
* Bài tập nhanh.
- Đáp án: 2, 4 –> Sự chăm chỉ, tự giác.
2. Biểu hiện 
- Trong học tập: cần cù, tự giác, chăm chỉ học tập.
- Trong lao động: Tự giác, chịu khó, miệt mài làm việc thường xuyên, không ngại khó, ngại khổ.
- Trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Giữa chúng có mối quan hệ tương tác, hỗ trợ cho nhau để dẫn đến thành công .
+ Trái với siêng năng là lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại, ăn bám...
- VD: Nam thường xuyên không thuộc bài.
+ Trái với kiên trì là: nản lòng, chóng chán, bỏ bê công việc...
- VD: Gặp bài toán khó, Chung không làm.
-> Ủng hộ, rèn luyện để trở thành người siêng năng, kiên trì. 
- Nhắc nhở người thiếu siêng năng, kiên trì.
- Nhắc nhở, khuyên để bạn hiểu ý nghĩa của lao động cần tích cực, chăm chỉ trong mọi công việc để rèn luyện mình.
3. Ý nghĩa. 
- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
- Ví dụ: “ Sắt không dùng sẽ bị gỉ”
 “ Mưa dầm thấm lâu”
 “ Khổ luyện thành tài, miệt mài tất giỏi”
 “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”
4. Cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: kiên trì luyện tập TDTT, đấu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: vấn đáp gợi mở, chơi trò chơi.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C trò chơi .
? Tìm hành vi biểu hiện tính siêng năng, kiên trì ?
? Kể việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì của em?
* Chơi trò chơi tiếp sức: 
? Tìm việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì? 
- GV HD luật chơi: 2 đội, mỗi đội 3 em, trong thời gian 3 phút, đội nào tìm được nhiều việc làm sẽ thắng.
- HS tham gia, nx.
- GV tổng kết trò chơi.
* Bài tập a.
- Hành vi 1,2.
* Bài tập b.
- Thường xuyên giúp bố, mẹ việc nhà.
- Hoàn thành bài tập cô giáo giao và làm thêm bài tập khác...
* Bài tập bổ sung.
4. Hoạt động vận dụng.
- Tổ chức cho HS xuống nhổ cỏ ở bồn hoa 5 phút.
? Khi có nhiều bài tập về nhà, em sẽ làm gì?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn... nói về siêng năng, kiên trì.
* Học nội dung bài học/sgk-6 và làm bài tập b,c,d (sgk/6)
* Chuẩn bị bài: Tiết kiệm.
+ Tìm hiểu truyện đọc “ Thảo và Hà”, trả lời câu hỏi/sgk
+ Tìm hiểu tiết kiệm là gì? Ý nghĩa của tiết kiệm.
+ Tìm ca dao, tục ngữ, câu chuyện về tiết kiệm.
Ngày soạn: 29/8/ Ngày dạy: 6/9/ 
Tuần 3. Tiết 3. 
Bài 3. TIẾT KIỆM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là tiết kiệm
- Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm.
2. Kỹ năng: - Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và của người khác.
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời gian trong các tình huống. 
- Biết sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền bạc, thời gian một cách hợp lí, tiết kiệm.
3. Thái độ: Ưa thích nối sống tiết kiệm, không thích nối sống xa hoa, lãng phí.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
+ Phương tiện: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương tiết kiệm, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ . SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là siêng năng, kiên trì ?
? Vì sao phải siêng năng, kiên trì? Hãy tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về siêng/n...?
* Vào bài mới: GV nêu vấn đề : Em hiểu như thế nào là tiết kiệm ?-> gv dẫn vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Truyện đọc.
- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
- Gọi Hs đọc truyện và quan sát tranh 
? Thảo và Hà có xứng đáng được mẹ thưởng tiền không? Vì sao ?
? Hà đã có hành động gì sau khi nhận giấy báo đỗ?
? Việc làm đó khiến mẹ Hà có thái độ gì?
? Em thấy Thảo là người ntn?
? Đến nhà Thảo, Hà nghe thấy những gì?
? Thảo là người ntn?
? Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?
? Em có nhận xét gì về Hà và Thảo trong câu chuyện trên?
? Từ đó, em rút ra bài học nào cho mình?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm, kể/c.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
? Thế nào là tiết kiệm? 
- GV chốt NDBH 1.
? Cho ví dụ minh họa?
* Chơi trò chơi: Ai nhanh hơn.
? Tìm hành vi biểu hiện của tiết kiệm?
- GV phổ biến luật chơi.
- HS t/g – HS khác NX.
* TL nhóm: 6 nhóm (3phút).
 Nhóm 1,2: Nêu việc làm t/h tiết kiệm trong gia đình.
 Nhóm 3,4: Tiết kiệm ở lớp, ở trường.
 Nhóm 5,6: Tiết kiệm ở ngoài xã hội 
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s.
- GV nhận xét, chốt KT.
? Nêu những biểu hiện của tiết kiệm?
? Tiết kiệm thể hiện ở những đâu?
? Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ?
? Phân biệt sự khác biệt giữa tiết kiệm với hà tiện, keo kiệt ?
? Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?
* Kể chuyện đạo đức: Kể tấm gương sống tiết kiệm.( HS kể)
- Gọi HS NX, GV NX.
? Em học được gì từ câu chuyện đó?
? Vì sao cần phải tiết kiệm?
? Tìm ca dao, tục ngữ nói về tiết kiệm?
? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm như thế nào? Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
1. Truyện đọc: 
 “ Thảo và Hà”
- Rất xứng đáng vì kết quả thi tốt.
* Hµ: 
- Sà vào lòng mẹ đòi thưởng tiền để liên hoan với các bạn.
- Nét mặt thoáng bối rối vì ĐK gia đình còn túng bấn, nhưng bà vẫn đưa tiền cho con.
-> Chưa biết tiết kiệm.
* Th¶o :
- Mẹ Thảo muốn cho Thảo tiền để Thảo đi chơi với các bạn nhưng Thảo lại từ chối vì bạn muốn số tiền đó để mẹ mua gạo ăn.
-> Yêu thương mẹ, sống tiết kiệm.
- Hà ân hận vì việc làm của mình, Hà thương mẹ và hứa sẽ tiết kiệm.
-> Thảo có đức tính tiết kiệm đáng khen, Hà tuy chưa tiết kiệm nhưng sau đó em hiểu và hứa sẽ tiết kiệm.
- Cần sống tiết kiệm.
2. Nội dung bài học :
a. Khái niệm: 
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
* NDBH 1 (sgk/8).
- VD: Hồng thường gom quần áo, giày dép cũ để tặng cho các bạn nhỏ nghèo.
b. Biểu hiện
- Gia đình: Ăn mặc giản dị, tiêu dùng đúng mức, không lãng phí, phô trương, tận dụng đồ cũ, sử dụng điện nước đúng mức 
- Ở trường, lớp: Thu gom giấy vụn, tắt đèn, tắt quạt khi ra về, không vẽ lên bàn ghế, không ăn quà vặt 
- Xã hội: Không la cà, nghiện nghập, làm hư hại tài sản xã hội .
* Biểu hiện: Sử dụng tài sản, thời gian, sức khỏe hợp lí, đúng mục đích.
-> Tiết kiệm ở mọi lúc, mọi nơi.
* Trái với tiết kiệm: xa hoa, lãng phí.
- VD: Nhà nghèo nhưng Hùng cứ vòi tiền bố mẹ để ăn quà sáng.
- Tiết kiệm: làm giàu cho bản thân, xã hội.
- Keo kiệt: thói xấu của con người.
-> Ảnh hưởng xấu đến người khác.
- VD: Truyện về Bác Hồ
- Tiết kiệm.
c. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình, đất nước.
- VD: + Được mùa chớ phụ ngô khoai
 Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng
 + Thắt lưng buộc bụng
+ Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện d. Rèn luyện 
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
3. Hoạt động luyện tập.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
- PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm, LTTH.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
* Đọc bài tập a.
? Tìm hành vi thể hiện sự tiết kiệm?
? Tìm hành vi trái với tiết kiệm? cho ví dụ?
? Nêu tác hại của hành vi đó?
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Sắp đến thi học kì, em sắp xếp thời gian ntn cho hợp lí?
* Bài a ( SGK/8).
- Đáp án: 1,3,4.
* Bài tập b.
- Vung phí, xa hoa.
- VD: Không giữ gìn đồ của mình và mọi người...
- Ăn uống linh đình...
-> Tác hại: Ảnh hưởng kinh tế gia đình...
* Bài tập c.
- Giảm thời gian đi chơi, xem ti vi...
- Dành nhiều thời gian ôn thi.
4. Hoạt động vận dụng.
- Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sách bài tập).
- rong gia đình em sử dụng điện, nước... như thế nào?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm những tấm gương sống tiết kiệm trên đài, báo và ở địa phương em.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập b,c ( SGK/10)
* Chuẩn bị: Bài 4 - LỄ ĐỘ 
+ Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
+ Tìm hiểu lễ độ, ý nghĩa của lễ độ.
+ Tìm ca dao, tục ngữ, truyện đọc về lễ độ.
Ngày soạn: 7/9/ Ngày dạy: 15/9/
Tuần 4. Tiết 4 . Bài 4. LỄ ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: 
- Nêu được thế nào là lễ độ, hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người 
2. Kỹ năng: 
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi việc làm của bản thân và của người khác.Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong các tình huống giao tiếp. 
- Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh 
3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người; không đồng tình với những hành vi thiếu lễ độ 
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
+ Phương tiện: Truyện kể về các tấm gương lễ độ, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ . SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ: 
? Thế nào là tiết kiệm? Tìm hành vi của em biểu hiện tiết kiệm?
? Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?
* Vào bài mới: Đặt vấn đề: Cho học sinh hát bài: “Con chim vành khuyên”
? Em có nx gì về chú chim vành khuyên?... Sau đó dẫn dắt các em vào bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Truyện đọc.
- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
 Gọi HS đọc truyện SGK, Q.S tranh 
* TL nhóm: 6 nhóm ( TG: 3 phút)
? Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
? Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?
- ĐD HS lênTB- HS khác NX, b/s.
- HGV NX, chốt lại
? Qua câu chuyện, em thấy mình cần rèn luyện đức tính gì?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm, sắm vai.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
? Em hiểu thế nào là lễ độ?
- GV chốt NDBH 1.
? Kể hành vi thể hiện sống có lễ độ?
* Bài tập nhanh: Tìm hành vi thể hiện người lễ độ?Vì sao?
1. An gặp ai cũng chào hỏi lễ phép.
2. Minh hay nói tục chửi bậy.
3. Mẹ nói là Anh cãi lại ngay.
4. HS lớp 6A luôn vâng lời cô giáo. 
? Tìm hành vi thể hiện sự lễ độ và thiếu lễ độ ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng...?
? Hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
? Trái với lễ độ là gì?
* NDBH 1 (sgk/10)
? Vì sao phải sống có lễ độ?
* Chơi trò chơi sắm vai.
? Tình huống b: Nếu em là Thanh thì em sẽ trả lời bác bảo vệ ntn?
- Đại diện HS lên diễn - HS NX, b/s.
- HGV NX, chốt lại.
? Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ?
? Tìm ca dao, tục ngữ thể hiện sự lễ độ?
1. Truyện đọc: 
 Em Thủy.
* Khi khách đến nhà :
- Thủy chào hỏi khách lễ phép.
- Kéo ghế mời khách, đi pha trà, mời bà và khách uống trà.
- Xin phép bà nói chuyện, giới thiệu về bố, mẹ.
- Vui vẻ kể chuyện học, hoạt động đội, lớp 
- Tiễn khách và hẹn gặp lại.
-> Thuỷ là em bé ngoan ngoãn, cư xử đúng mực với người khác => Lễ độ.
- Lễ độ, tôn trọng, lịch sự với mọi người.
2. Nội dung bài học :
a. Khái niệm.
- Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
* NDBH 1 (sgk/10)
- VD: Nhường chỗ cho cụ già trên xe buýt
- Đáp án : 1,4.
- Vì đó là những hành vi lễ phép của ngời dưới với bậc trên.
b. Biểu hiện.
- VD : Gặp người lớn tuổi chào hỏi, thưa gửi lễ phép...
* Lễ độ: Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.
- Chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, biết xin lỗi...
* Trái với lễ độ: thiếu lễ độ, vô lễ, hổn láo, cư xử thiếu văn hóa...
* NDBH 1 (sgk/10)
c. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
d. Rèn luyện: 
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
- VD: + Đi thưa, về gửi.
 + Yêu trẻ thì trẻ đến nhà.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
- Đọc bài tập a sgk/13.
? Chọn hv em cho là thích hợp?
* TL cặp đôi ( TG: 3 phút).
? Em hiểu thế nào là “ Tiên học lễ, hậu học văn”?
- ĐD HS lênTB- HS khác NX, b/s.
- HGV NX, chốt lại.
* Bài tập a (sgk/11).
- Đáp án: 1,3,5,6.
* Bài tập c (sgk/11).
- Con người cần học đạo đức trước, sau đó mới học văn hóa...
4. Hoạt động vận dụng. 
? Khi gặp người lớn tuổi, em sẽ cư xử ntn?
? Gặp thầycô giáo, em sẽ làm gì?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc những bài thơ, ca dao, tục ngữ, câu chuyện nói về lễ độ.
* Học bài và làm bài tập b/SGK
* Chuẩn bị cho tiết 6. Bài 5. TÔN TRỌNG KỈ LUẬT.
+ Kỉ luật là gì?
+ Vì sao cần tôn trọng kỉ luật? 
+ Tìm những hành vi trong cuộc sống thể hiện tôn trọng kỉ luật
Ngày soạn: 14/9/ Ngày dạy: 22/9/
 Tuần 5. Tiết 5. Bài 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: 
- Hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật.
2. Kĩ năng: Biết tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.
3. Thái độ: Rèn luyện được tính kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
+ Phương tiện: - Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ . SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ: ( 15 phút).
* Mục tiêu kiểm tra:
- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm lễ độ và giải thích được vì sao phải lễ độ.
- Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài và giải quyết tình huống.
- Thái độ: HS nghiêm túc, tích cực làm bài
 Đề bài:
Câu 1: Thế nào là lễ độ ? Vì sao phải lễ độ?
Câu 2: a, Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
b, Em cư xử ntn khi gặp người lớn tuổi ?
 Đáp án và biểu điểm.
Câu 1 (3đ). Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
- Câu 2 (7 đ).
a, " Tiên học lễ hậu học văn": Là học lễ phép (học cách ứng xử) trước khi học văn hóa (học kiến thức). Đó mới là người có lễ độ, có đạo đức. (4 đ)
b, Gặp người lớn tuổi cần chào hỏi lễ phép. Giúp đỡ khi cần... (3đ)
* Vào bài mới: Đặt vấn đề: Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
	- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ ra chơi....
	- Đi làm không đúng giờ...... 
 -> GV dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Truyện đọc.
- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
 Gọi HS đọc truyện” giữ luật lệ chung”.
* TL nhóm: 6 nhóm (3 phút).
? Hãy kể những việc làm của Bác khi đến chùa, khi đi đường?
? Em có NX gì về Bác ?
- Đại diện HS lênTB - HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt lại.
* GV: Mặc dù là chủ tịch nước nhưng Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho mọi người.
? Bài học nào em rút ra cho mình từ câu chuyện trên?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
? Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
- GV chốt NDBH 1 (sgk).
- Gọi HS đọc bài tập a.
? Chọn những hành vi thể hiện tính kỉ luật? Vì sao?
? Trái với tôn trọng kỉ luật là gì? Cho ví dụ?
? Hậu quả của việc không tôn trọng kỉ luật?
* TL cặp đôi (2 phút).
 ? Có ý kiến CR : Tôn trọng kỉ luật làm cho con người bị gò bó, mất tự do. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
- Đại diện HS lênTB - HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt lại.
? Từ đó, nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?
- GV chốt NDBH 2 (sgk).
? Tìm danh ngôn, ca dao, tục ngữ .... về tôn trọng kỉ luật?
? Em cần rèn luyện ý thức tôn trọng kỉ luật của mình ntn?
1. Truyện đọc: Giữ luật lệ chung.
* Vào chùa:
- Bác bỏ dép trước khi bước vào chùa.
- Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư. Đến mỗi gian thờ thắp hương.
* Khi đi đường: Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Bác bảo chú lái xe dừng lại. Khi đèn xanh bật mới được đi.
- Bác nói “ phải gương mẫu, tôn trọng luật lệ giao thông”
-> Bác là người tôn trọng kỉ luật.
- Tôn trọng kỉ luật chung của cơ quan, cộng đồng, tập thể 
2. Nội dung bài học:
a. Khái niệm
Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc.
* NDBH 1 (sgk/13).
* Bài tập a (sgk/13).
- Đáp án: 2, 6, 7.
- Đây là những việc làm chấp hành tốt những quy định do nhà trường đề ra.
b. Ý nghĩa.
- Trái với tôn trọng KL là sống vô kỉ luật, ko tuân theo những quy định chung của cơ quan, tập thể 
- VD: Mai hay đi học muộn.
- Hậu quả: Kết quả thấp, mọi người không tôn trọng mình 
- Không đồng ý. Tôn trọng KL chúng ta vẫn có tự do, nó giúp ta điều chỉnh HV của mình để hoàn thiện mình
- Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ.
- Tôn trọng KL ko những bảo vệ được lợi ích của cộng đồng mà còn bảo đảm lợi ích của bản thân.
* NDBH 2 (sgk/13)
- VD: Đất có lề, quê có thói.
c. Cách rèn luyện:
- Học và làm việc đúng giờ giấc.
- Chấp hành tốt mọi quy định của cơ quan, tập thể, cộng đồng.
- Suy nghĩ trước khi hành động 
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: vấn đáp, sắm vai, LTTH.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
? T

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_tiet_1_den_9.doc