Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mỹ Tú

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mỹ Tú

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

 a. Kiến thức:

- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu( tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là oxit axit( tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).

- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.

- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.

b. Kĩ năng:

- Đọc để thu thập những thông tin về silic,silic đioxit và muối silicat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.

- Viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.

 

doc 12 trang Hoàng Giang 02/06/2022 3740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mỹ Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo Dục – Đào tạo Huyện Mỹ Tú	 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy:	 Hóa Học	 Lớp dạy: 9a1; 9a2
Tên bài giảng: 
Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
Giáo án số: 01	 Tiết PPCT: 39
Số tiết giảng: 01
Ngày dạy: 21/01/2021
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
	- Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh. 
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
 a. Kiến thức: 
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu( tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là oxit axit( tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
b. Kĩ năng:
- Đọc để thu thập những thông tin về silic,silic đioxit và muối silicat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hình ảnh: 
Một số lưu ý khi hướng dẫn học sinh sử dụng tranh ảnh:
Khi hướng dẫn học sinh sử dụng tranh ảnh, biểu đồ, biểu bảng, giáo viên cần hướng dẫn học sinh thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Đọc tên tranh ảnh
Bước 2: Nhận xét và giải thích
Bước 3: Khái quát đưa ra xu hướng, đặc điểm chung của đối tượng được thể hiện trên tranh ảnh.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 3’
Câu 1: Em hãy nêu tính chất của axit cacbonic?
Câu 2: Em Hãy nêu phân loại của muối cacbonat? và ứng dụng của nó
Em hãy ch biết các đồ vật làm bằng sành, sứ, ngói,.. được tạo ra từ đâu?
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 35’ 
THỜI
GIAN
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
HOẠT ĐỘNG
Của giáo viên
Của học sinh
Hoạt động 1: SILIC:
8’
I/ SILIC:
1/ Trạng thái tự nhiên:
Trong tự nhiên , silic không tồn tại ở dạng đơn chất màchỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét(cao lanh).
2/ Tính chất:
- Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn.
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon,clo
Ơ nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit:
Gv: Cho Hs đọc thông tin SGK trang 92
Gv: Trong vỏ trái đất nguyên tố silic1 chiếm vị trí như thế nào?
Gv: Trong tự nhiên silic tồn tại ở trạng thái nào?
Gv: Chốt lại kiến thức cho Hs ghi
Gv:Cho Hs đọc thông tin SGK trang 92 mục 2
Gv: Silic có những tính chất vật lí gì?
Gv: Silic có những tính chất hóa học nào?
Gv: Silic được ứng dụng làm gì ?
Gv: Chốt lại kiến thức cho Hs ghi
Hs: Đọc thông tin SGK trang 92
Hs: Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi.Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ trái đất.
Hs: Trong tự nhiên , silic không tồn tại ở dạng đơn chất màchỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét(cao lanh).
Hs: ghi bài:
Hs: Đọc thông tin SGK trang 92 mục 2.
Hs: Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn.
Hs: Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon,clo
Ơ nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit:
Si(r) + O2 (k) Si O2
Hs: Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời..
Hs: Ghi bài:
Hoạt động 2: SILIC ĐIOXIT:
8’
II/ SILIC ĐIOXIT:
Silic đioxit là oxit axit, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao:
Si O2 + 2NaOH Na2 SiO3 + H2O
 Natri silicat
Si O2 + CaO CaSiO3 
Canxi silicat
Silic đioxit không phản ứng với nước.
Gv: Cho Hs đọc thông tin SGK trang 92 mục II
Gv: Silic đioxit có những tính chất hóa học nào chủ yếu?
Gv: Chốt lại kiến thức cho Hs ghi
Hs: Đọc thông tin SGK trang 92 mục II
Hs: Silic đioxit là oxit axit, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao:
Si O2 + 2NaOH Na2 SiO3 + H2O
 Natri silicat
Si O2 + CaO CaSiO3 
Canxi silicat
Silic đioxit không phản ứng với nước.
Hs: Ghi bài:
Hoạt động 3: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT:
19’
III/ SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT:
1/ Sản xuất đồ gốm:
- Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành khối dẻo rồi tạo hình , sấy khô thành các đồ vật.
- Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ thích hợp.
2/ Sản xuất xi măng:
- Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với cát và nước thành dạng bùn.
- Nung hỗn hợp trong lò quay hoặc lò đứng ở nhiệt độ khoảng 1400 – 15000C thu được clanhke rắn.
- Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn, đólà xi măng.
3/ Sản xuất thủy tinh:
- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sô đa theo một tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 9000C thành thủy tinh ở dạng nhão.
- Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật.
Gv: Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng từ những hợp chất thiên nhiên của silic và các hóa chất khác.
 Sau đây ta xét từng dạng chủ yếu.
Gv:Cho Hs đọc thông tin SGK trang 92 mục1
Gv: Đồ gố gồm những vật nào?
Gv: Nguyên liệu chính là gì?
Gv: Sản xuất đồ gốm có những công đoạn nào?
Gv: Ở nước ta có những cơ sở nào sản xuất đồ gốm?
Gv: Chốt lại kiến thức cho Hs ghi
Gv: Cho Hs đọc thông tin SGK trang 93 mục2
Gv: Thành phần chính của xi măng là gì?
Gv: Nguyên liệu chính là gì?
Gv: Sản xuất xi măng có những công đoạn chính nào?
Gv: Ở nước ta có những cơ sở nào sản xuất xi măng nào?
Gv: Cho Hs đọc thông tin SGK trang 94 mục 3
Gv: Thành phần chính của thủy tinh là gì?
Gv: Nguyên liệu chính là gì?
Gv: Sản xuất thủy tinh có những công đoạn chính nào?
Gv: Ở nước ta có những cơ sở nào sản xuất thủy tinh nào?
Gv: Chốt lại kiến thức cho Hs ghi
Hs: Đọc thông tin SGK trang 92 mục1
Hs: Đồ gốm gồm: Gạch ngói, gạch chịu lửa và sành sứ.
a/ Nguyên liệu chính:
Hs: Đất sét, thạch anh, fenpat
b/ Các công đoạn chính:
Hs:-Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành khối dẻo rồi tạo hình , sấy khô thành các đồ vật.
- Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ thích hợp.
c/ Cơ sở sản xuất:
Hs: Ở nước ta có những cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ như Bát Tràng(Hà Nội), công ti sứ ở Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé,..
Hs: Ghi bài:
Hs: Đọc thông tin SGK trang 93 mục2
Hs: Thành phần chính của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat.
a/ Nguyên liệu chính:
Hs: Đất sét, đá vôi,cát..
b/ Các công đoạn chính:
Hs:-Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với cát và nước thành dạng bùn.
- Nung hỗn hợp trong lò quay hoặc lò đứng ở nhiệt độ khoảng 1400 – 15000C thu được clanhke rắn.
- Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn, đólà xi măng.
c/ Cơ sở sản xuất:
Hs: Ở nước ta có những cơ sở sản xuất xi măng, như ở Hải Dương, Hải Phòng, Hà Tiên, Cần Thơ,Hà Nam, Nghệ Tỉnh,..
Hs: Đọc thông tin SGK trang 94 mục3
Hs: Thành phần chính của thủy tinh hỗn hợp của natri silicat Na2 SiO3 là canxi silicat CaSiO3 a/Nguyên liệu chính:
Hs: Cát thạch anh, (cát trắng ), đá vôi và sô đa Na2CO3
b/ Các công đoạn chính:
Hs:-Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sô đa theo một tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 9000C thành thủy tinh ở dạng nhão.
- Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật.
c/ Cơ sở sản xuất chính:
Hs: Ở nước ta có những cơ sở sản xuất thủy tinh như ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẳng, Thành phố Hồ Chí Minh..
Hs: Ghi bài.
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 5’
Gv: Em hãy nêu trạng thái tự nhiên và tính chất của silic?
Gv: Em hãy nêu tính chất của silic đioxit?
Gv: Em hãy nêu sơ lược vế sản xuất đồ gốm, xi măng ,thủy tinh?
IV/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG: 2’
- Các em có thể nắn tạo hình các đồ vật bằng đất nung mà em thích.
- Các em về nhà học bài và soạn trước bài 31.	
THCS Mỹ Tú, ngày ... tháng 01 năm 2021 THCS Mỹ Tú, ngày 17 tháng 01 năm 2021
 Duyệt TT GVBM
Thạch Thị Sà Khal	 Lê Hoàng Khương
Phòng Giáo Dục – Đào tạo Huyện Mỹ Tú	 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy:	 Hóa Học	Lớp dạy: 9a1; 9a2
Tên bài giảng: 
Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Giáo án số: 01	 Tiết PPCT: 40
Số tiết giảng: 02
Ngày dạy: 23/01/2021
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
	- Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 	
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
 a. Kiến thức: 
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
 - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Qui luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh họa.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: sơ lược về mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
b. Kĩ năng:
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
- Rèn kĩ năng quan sát , phân tích ,so sánh chu kì, nhóm trong bảng tuần hoàn.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hình ảnh: 
Một số lưu ý khi hướng dẫn học sinh sử dụng tranh ảnh:
Khi hướng dẫn học sinh sử dụng tranh ảnh, biểu đồ, biểu bảng, giáo viên cần hướng dẫn học sinh thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Đọc tên tranh ảnh
Bước 2: Nhận xét và giải thích
Bước 3: Khái quát đưa ra xu hướng, đặc điểm chung của đối tượng được thể hiện trên tranh ảnh.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 2’
Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hóa học, chúng có được xếp sắp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào, có cấu tạo ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 33’
THỜI
GIAN
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
HOẠT ĐỘNG
Của giáo viên
Của học sinh
Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
6’
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Ngày nay đã có khoảng 110 nguyên tố. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Gv: Giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn các nguyên tố: từng ô nguyên tố, hàng, cột.
- Mầu sắc trong bảng: kim loại, phi kim, khí hiếm.
- Năm 1869 Menđeliép (Nga) sắp xếp có 60 nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối.
- Ngày nay đã có khoảng 110 nguyên tố, nguyên tắc sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Gv: Tóm lại bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp như thế nào ?
Gv: Cho Hs nhận xét và ghi bài vào vơ.
Hs: Quan sát các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Hs: Ngày nay đã có khoảng 110 nguyên tố.Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Hs: Ghi bài
Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn.
8’
II.Cấu tạo bảng tuần hoàn.
1. Ô nguyên tố
Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của các nguyên tố.
2. Chu kì :
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
3. Nhóm:
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành một cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Gv: Dùng hình 3.22 giới thiệu rõ ý nghĩa từng ký hiệu, quy ước.
- Dùng bảng tuần hoàn của nguyên tố.
 - Lấy 1 ô trong bảng tuần hoàn, yêu cầu HS ghi rõ các ý nghĩa từng ký hiệu trong ô.
Gv: Trong một ô nguyên tố có cấu tạo như thế nào ?
Gv: Cho Hs nhận xét và ghi bài.
Gv: Treo bảng tuần hoàn các nguyên tố và giới thiệu với Hs về các chu kỳ trong bảng tuần hoàn.
Gv: Các chu kỳ có đặc điểm gì giống nhau ?
Gv: Dùng hình vẽ đưa chu kỳ 2
GV: Yêu cầu Hs quan sát chu kì 2 và trả lời câu hỏi
- Số lượng nguyên tố gồm những nguyên tố nào?
- Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ Li đến Ne?
- Số lớp elec tron của Li đến Ne là bao nhiêu?
Gv: Cho Hs quan sát chu kì 3 và trả lời câu hỏi
- Số lượng nguyên tố gồm những nguyên tố nào?
- Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ Na đến Ar?
- Số lớp elec tron của Li đến Ne là bao nhiêu?
Gv: Chốt lại cho Hs ghi bài
Gv: Cho Hs đọc thông tin SGK trang 97
Gv: Yêu cầu Hs quan sát nhóm I đến nhóm VII và trả lời câu hỏi: Các nguyên tố trong cùng một nhómcó đặc điểm gì giống nhau?
Gv: Các em hãy quan sát nhóm I và trả lời 
- Về tính chất hóa học?
- Số electron lớp ngoài cùng?
- Điện tích hạt nhân như thế nào?
Gv: Các em hãy quan sát nhóm VII và trả lời 
- Về tính chất hóa học?
- Số electron lớp ngoài cùng?
- Điện tích hạt nhân như thế nào?
GV: Chốt lại cho HS ghi
Hs: Quan sát, theo dõi, ghi chép.
Số hiệu nguyên tử
KHHH
Tên nguyên tố
Nguyên tử khối
Hs: Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của các nguyên tố.
- Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tư.
- Số hiệu nguyên tử cũng là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Hs: Nhận xét và ghi bài
Hs: Quan sát, lắng nghe, thảo luận thực hiện các yêu cầu của Gv.
Hs: Chu kỳ là dãy các nguyên tố nguyên tố có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron
Hs: Quan sát.
Hs: Trả lời:
- Gồm 8 nguyên tố từ Li đến Ne.
- Điện tích hạt nhân tăng dần từ Li là 3+,.. đến Ne là 10+.
- Số lớp elec tron của Li đến Ne là 2 lớp elec tron trong nguyên tử.
Hs: Trả lời:
- Gồm 8 nguyên tố từ Na đến Ar.
- Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na là 11+,.. đến Ar là 18+.
- Số lớp elec tron của Na đến Ar là 3 lớp elec tron trong nguyên tử. 
Hs: Ghi bài.
Hs: Đọc thông tin.
Hs: Trả lời: Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành một cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Hs:
- Gồm các kim loại hoạt động hóa học mạnh. 
- Nguyên tử của chúng đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
- Điện tích hạt nhận tăng từ Li (3+ ) ,..đến Fr (87+ ),..
Hs:
- Gồm các phi kim hoạt động hóa học mạnh. 
- Nguyên tử của chúng đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
- Điện tích hạt nhận tăng từ F (9+ ) ,..đến At (85+ ),..
Hs: Ghi bài:
Hoạt động 3: SỰ BIẾNĐỔI TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN.
9’
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN.
1. Trong một chu kì:
- Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 electron.
-Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần.
-Tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
2. Trong một nhóm:
-Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới điện tích của hạt nhân được xếp theo chiều tăng dần.
- Số lớp electron của các nguyên tử tăng dần ,tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
Gv: Cho Hs đọc thông tin SGK trang 98.
Gv: Trong một chu kì số electron lớp ngoài cùng như thế nào?
Gv: Trong một chu kì tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố như thế nào?
Gv: Đầu chu kì là nguyên tố nào? Cuối chu kì là nguyên tố nào? Và kết thúc là nguyên tố nào?
Gv: Cho Hs quan sát chu kì 2 ta thấy như thế nào? Đầu chu kì là nguyên tố nào? Cuối chu kì là nguyên tố nào? Và kết thúc là nguyên tố nào?
Gv: Cho Hs quan sát chu kì 3 ta thấy như thế nào? Đầu chu kì là nguyên tố nào? Cuối chu kì là nguyên tố nào? Và kết thúc là nguyên tố nào?
Gv: Chốt lại cho Hs ghi
Gv: Cho Hs đọc thông tin SGK trang 99.
Gv: Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới điện tích của hạt nhân được xếp như thế nào?
Gv: Số lớp electron của các nguyên tử,Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố?
GV: Quan sát nhóm I em hãy cho biết:
- Nguyên tố trong một nhóm.
- Số lớp electron, số lớp electron ở lớp ngoài cùng?
- Tính kim loại ,nguyên tố đầu nhóm, cuối nhóm? 
Gv: Quan sát nhóm VII em hãy cho biết:
- Nguyên tố trong một nhóm.
- Số lớp electron, số lớp electron ở lớp ngoài cùng?
- Tính phi kim ,nguyên tố đầu nhóm, cuối nhóm?
Gv: Chốt lại cho Hs ghi
Hs: Đọc thông tin.
Hs: số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 electron.
Hs: 
-Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần.
-Tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Hs: Đầu chu kì là kim loại kiềm. Cuối chu kì là Halogen, kết thúc chu kì là khí hiếm.
Hs: Quan sát chu kì 2 và trả lới:
- Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố.
+ Số electron lớp ngoài cùng nguyên tử các nguyên tố trong chu kì 2 tăng dần từ 1 (Li ở nhóm I) đến 8 (Ne ở nhóm VIII).
+ Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
Hs: Đầu chu kì 2 là kim loại mạnh (Li), cuối chu kì là phi kim mạnh (F), kết thúc chu kì là một khí hiếm (Ne)
Hs: Quan sát chu kì 3 và trả lới:
- Chu kì 3 gồm 8 nguyên tố.
+ Số electron lớp ngoài cùng nguyên tử các nguyên tố trong chu kì 3tăng dần từ 1 (Na ở nhóm I) đến 8 (Ar ở nhóm VIII).
+ Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
Đầu chu kì là kim loại mạnh (Na), cuối chu kì là phi kim mạnh (Cl), kết thúc chu kì là một khí hiếm (Ar)
Hs: Ghi bài: 
Hs: Đọc thông tin.
Hs: Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới điện tích của hạt nhân được xếp theo chiều tăng dần.
Hs: Số lớp electron của các nguyên tử tăng dần ,tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
Hs:
- Gồm 6 nguyên tố từ Li đến Fr.
- Số lớp electron tăng dần từ 2 đến 7.Số lớp electron ngoài cùng của nguyên tử đều bằng 1.
- Tính kim loại nguyên tố tăng dần, đầu nhóm Li là kim loại hoạt động hóa học mạnh , đến cuối nhóm Fr là kim loại hoạt động hóa học mạnh.
Hs:
-Gồm 5 nguyên tố từ F đến At.
- Số lớp electron tăng dần từ 2 đến 6.Số lớp electron ngoài cùng của nguyên tử đều bằng 7.
- Tính phi kim giảm dần, đầu nhóm F làphi kim hoạt động hóa học rất mạnh , đến cuối nhóm I là phi kim loại hoạt động hóa học yếu hơn. At là nguyên tố không có trong tự nhiên nên ít được nghiên cứu.
Hs: Ghi bài
Hoạt động 4: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
10’
IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố, so sánh tính kim loại hay phi kim của nguyên tố này với nguyên tố lân cận.
2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó.
Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó.
Gv: Thí dụ: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận.
Gv: Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán được gì?
Gv: Thí dụ nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân 16+, 3lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 6 electron. Hãy cho biết vị trí X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó.
Gv: Cho Hs nhận xét.
Hs: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 , nên điện tích của hạt nhân là 17+, có 17 electron, nguyên tử A ở chu kỉ 3 nhóm VII nên nguyên tử A có 3 lớp electron,lớp ngoài cùng có 7 electron. Nguyên tố A ở cuối chu kì 3, nên A là kim loại hoạt động mạnh, tính phi kim của A(clo mạnh hơn nguyên tố đứng trước , có số hiệu nguyên tử là 16, là lưu huỳnh. Nguyên tố A ở gần đầu nhóm VII, tính phi kim A yếu hơn nguyên tố đứng trên, số hiệu nguyên tử là 9, là flo, nhưng mạnh hơn nguyên tố đứng dưới, số hiệu nguyên tử là 35, là brom.
Hs:
Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố, so sánh tính kim loại hay phi kim của nguyên tố này với nguyên tố lân cận.
Hs: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân 16+, 3lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 6 electron nên X ở ô 16, chu kì 3 và nhóm VI, là một nguyên tố phi kimvì đứng gần cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm VI.
Hs: Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó.
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (8’)
- Nguyên tắc sắp xếp trong bảng hệ thống tuần hoàn như thế nào?
- Ô nguyên tố cho ta biết được gì?
- Chu kỳ cho ta biết được gì?
- Nhóm nguyên tố cho ta biết đựơc gì?
a/ Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b/ Ýnghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/101
IV/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG: 2’
- Hãy tìm hiểu lịch sử ra đời của bảng tuần hoàn và thân thế, sự nghiệp của nhà bác học nga D.I. Men-đê-lê-ép.
- Em hãy tìm những nguyên tố nào gây nguy hiểm cho con người.	
THCS Mỹ Tú, ngày ... tháng 01 năm 2021 THCS Mỹ Tú, ngày 17 tháng 01 năm 2021
 Duyệt TT GVBM
Thạch Thị Sà Khal	 Lê Hoàng Khương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_bai_30_silic_cong_nghiep_silicat_nam_h.doc