Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chủ đề 1: Oxit - Phạm Thị Kim Cúc
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: biết được:
- Tính chất hóa học của oxit
+ Oxit bazo tác dụng với nước , dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit tác dụng với dung dịch nước , dung dịch bazo, oxit bazo.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại oxit axit, oxit bazo, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
- Tính chất ứng dụng điều chế canxi oxit và lưu huynh đi oxit.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazo, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- HS biết được các tính chất hóa học của SO2
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
Nội dung: Rèn luyện các kĩ năng quan sát, thí nghiệm và rút ra các tính chất hóa học của oxit. Phân biệt các oxit. Kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học để áp dụng trong sản xuất. Kỹ năng tính toán thành phần phần trăm về thể tích.
3. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: biết khái niệm về oxit bazo, oxit axit, oxit trung tính, oxit lưỡng tính.
- Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hoá học chung của oxit bazo , oxit axit ,tính chất của CaO và SO2
- Năng lực tính toán hóa học: Tính khối lượng chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng công thức C%, CM, bài toán lượng 2 chất, bài toán hỗn hợp, bài toán lượng 2 chất.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Phân biệt oxit bazo , oxit axit. Tính chất củả oxit bazo và oxit axit. Giải thích các hiện tượng có liên quan đến CaO và SO2
Tuần : từ tuần 2 đến tuần 3 Tiết : từ tiết 3 đến tiết 5 CHỦ ĐỀ 1: OXIT Số tiết :3 tiết I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: biết được: - Tính chất hóa học của oxit + Oxit bazo tác dụng với nước , dung dịch axit, oxit axit. + Oxit tác dụng với dung dịch nước , dung dịch bazo, oxit bazo. - Sự phân loại oxit, chia ra các loại oxit axit, oxit bazo, oxit lưỡng tính và oxit trung tính. - Tính chất ứng dụng điều chế canxi oxit và lưu huynh đi oxit. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazo, oxit axit. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO. - Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. - HS biết được các tính chất hóa học của SO2 - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2. - Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. Nội dung: Rèn luyện các kĩ năng quan sát, thí nghiệm và rút ra các tính chất hóa học của oxit. Phân biệt các oxit. Kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học để áp dụng trong sản xuất. Kỹ năng tính toán thành phần phần trăm về thể tích. 3. Năng lực cần phát triển: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: biết khái niệm về oxit bazo, oxit axit, oxit trung tính, oxit lưỡng tính. - Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hoá học chung của oxit bazo , oxit axit ,tính chất của CaO và SO2 - Năng lực tính toán hóa học: Tính khối lượng chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng công thức C%, CM, bài toán lượng 2 chất, bài toán hỗn hợp, bài toán lượng 2 chất. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Phân biệt oxit bazo , oxit axit. Tính chất củả oxit bazo và oxit axit. Giải thích các hiện tượng có liên quan đến CaO và SO2 . III/ BẢNG MÔ TẢ NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN. Nội dung chủ đề Loại câu hỏi/ bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit Câu hỏi/ bài tập định tính - Biết được tính chất hóa học chung của oxit bazo và oxit axit - Biết được dựa theo tính chất hóa học oxit phân thành 4 loại. - Nêu được khái niệm oxitbazo và oxit axit oxit lưỡng tính và oxit trung tính theo tính chất hóa học. - Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của 1 số oxit - Phân loại oxit bazơ và oxit axit dựa vào những tính chất hóa học của chúng Câu hỏi bài tập định lượng - Tính khối lượng nồng độ dung dịch sau phản ứng, bài toán có lượng chất dư. Câu hỏi/ bài tập thí nghiệm( Bài tập gắn liền với thực tiển) - Làm thí nghiệm oxit phản ứng với nước và dùng quỳ tím để xác nhận sự tạo thành dung dịch bazơ và axit - Quan sát ,nhận xét chất có tính bazo thì tác dụng với chất có tính axit và ngược lại. Một số oxit quan trọng( canxioxit) Câu hỏi/ bài tập định tính - Biết được tính chất hóa học của canxi oxit - Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của CaO - Viết được những phản ứng hóa học làm cơ sở cho sự điều chế. - Nhận biết và Viết các phương trình theo tính chất hóa học của CaO dưới dạng giải thích. - Phân biệt các oxit bằng pp hóa học. Câu hỏi bài tập định lượng - Tính khối lượng nồng độ mol của các chất tham gia và sản phẩm. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất ban đầu. Câu hỏi/ bài tập thí nghiệm( Bài tập gắn liền với thực tiển) Làm thí nghiệm Cao phản ứng với nước và dùng quỳ tím để xác nhận sự tạo thành dung dịch bazo . Quan sát ,nhận xét rút ra được CaO có tính chất hóa học của oxit bazo thì tác dụng với chất có tính axit . Một số oxit quan trọng ( Lưu huỳnh đioxit) Câu hỏi/ bài tập định tính Biết được tính chất hóa học của SO2 Biết được các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của SO2 - Viết được những phản ứng hóa học làm cơ sở cho sự điều chế. - Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của SO2 dưới dạng sơ đồ . - Tách các oxit bằng pp hóa học Tính khối lượng nồng độ dung dịch sau phản ứng Câu hỏi bài tập định lượng Câu hỏi/ bài tập thí nghiệm( Bài tập gắn liền với thực tiển) Làm thí nghiệm SO2 phản ứng với nước và dùng quỳ tím để xác nhận sự tạo thành dung dịch axit. Quan sát ,nhận xét rút ra được SO2 có tính chất hóa học của oxit axit thì tác dụng với chất có tính bazo . IV/ HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP. Bài 1. Viết các phương trình thể hiện tính chất hóa học của a/ oxit bazo b/ oxit axit c/ Lưu huỳnh đioxit d/ Canxioxit Bài 2. Viết các PTHH điều chế a/ Lưu huỳnh đioxit b/ Canxihidroxit Bài 3. Xét các chất: CaO, SO3, Fe2O3, . Viết phương trình phản ứng (nếu có) của các oxit trên với: a/ Nước b/ Dung dịch NaOH c/ Dung dịch HCl Bài 4. Có những chất sau: H2O, NaOH, Na2O, CO2, CO. Hãy cho biết chất nào tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các PTHH xảy ra (nếu có) Bài 5. Cho những oxit sau: CO2, CO, SO3, K2O, BaO, FeO, Al2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với a/ Nước, tạo thành axit. b/ Nước, tạo thành dung dịch bazo c/ Axit, tạo thành muối và nước d/ Bazo, tạo thành muối và nước Viết các PTHH xảy ra Bài 6. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: 6 a/ CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaCl2 Ca(NO3)2 5 CaSO3 5 b/ S SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2 6 Na2SO3 Bài 7. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học a/ Hai chất rắn màu trắng : CaO và CaCO3 b/ Hai chất khí không màu : CO2 vả O2 Viết các PTHH xảy ra Bài 8: Khi cho SO2 vào nước ta thu được A.dd SO2 , B . dd H2SO4 , C. SO2 không tan trong nước D .dd H2SO3 Bài 9. Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau : T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác CaO SO2 CO2 Bài 10. Có hỗn hợp khí SO2, O2. Làm thế nào có thể tách khí O2 từ hỗn hợp trên ? Trình bày cách làm và viết PTHH Bài 11. Có những khí ẩm (Khí có lẫn hơi nước): N2, CO2, H2, O2, SO2. Khí nào có thể làm khô bằng canxioxit ? Giải thích. Bài 12. Dẫn toàn bộ 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Na2CO3 và nước a/ Viết PTHH xảy ra b/ Tính nồng độ mol dung dịch NaOH cần dùng. c/ Tính khối lượng muối tạo thành. Bài 13. Dẫn 56ml khí SO2 (đktc) đi qua 350ml dung dịch Ca(OH)2 0,01M a/ Viết PTHH xảy ra. b/ Tính khồi lượng các chất sau phản ứng. Bài 14. Người ta tiến hành nung 2500kg đá vôi, biết rằng trong đá vôi này chứa 80% CaCO3. Tính khối lượng vôi sống thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%. Bài 15. Đem 1,02g oxit của một kim loại hóa trị III hòa tan vào hoàn toàn 12,25g dung dịch H2SO4 24%. a/ Xác định tên kim loại và oxit kim loại b/ Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng. Biết rằng lượng oxit và lượng axit tham gia vừa đủ. Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Khởi động Bài 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC- KHÁI QUÁT HOÁ SỰ PHÂN LOẠI OXIT A./ CHUẨN BỊ : GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm HS làm th/ nghiệm • Dụng cụ: Giá ống nghiệm; ống nghiệm (4 chiếc) ; kẹp gỗ (1 chiếc) ; cốc thuỷ tinh ; ống hút ; • Hoá chất : CuO,CaO,CO2, P2O5,HCl, CaCO3, dd Ca(OH)2, quì tím, P đỏ, nước cất, dd CuSO4 khử độc của P đỏ. . HS: Xem trước bài học B./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, gợi mở, phát hiện, quan sát thí nghiệm C./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I/. Hoạt Động khởi động: - GV làm thí nghiệm hòa tan CaO vào nước, sau đó nhúng cánh hoa làm bằng giấy phenoltalein vào dung dịch tạo thành , Đặt vấn đề dung dịch tạo thành là chất gì mà làm đổi màu cánh hoa . II/. Hoạt động hình thành kiến thức: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1 tiết 17’ GV:Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit GV:Hướng dẫn các HS làm t/nghiệm sau: -. Cho vào ống nghiệm mẫu vôi sống CaO , thêm vào ống nghiệm 2, 3ml nước, lắc nhẹ, dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong ống nghiệm trên vào mẫu giấy quì tím và quan sát. GV: Yêu cầu các nhóm HS rút kết luận + Viết PTHH Lưu ý: số oxit tác dụng với nước (tothường): Na2O; CaO; K2O; BaO . GV: Yêu cầu HS viết PTHH của các oxit bazơ trên với nước GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm: - Cho vào ống nghiệm 1: một ít bột CuO màu đen. .Nhỏ vào ống nghiệm 2→ 3ml dd HCl, lắc nhẹ , quan sá.t. GV: Màu xanh lam là màu của dd đồng ( II ) clorua. GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ, Gọi 1 HS nêu kết luận GV: Giới thiệu : Bằng thực nghiệm đã chứng minh được rằng: Số oxit bazơ ( CaO, BaO, Na2O, K2O....) t/dụng với axit èmuối GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ , Gọi 1 HS nêu kết luận HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ,oxit axit. HS: Các nhóm làm t/nghiệm HS: Làm TN HS: Nhận xét hiện tượng: Vôi sống nhão ra, toả nhiệt dd làm cho quì tím è màu xanh . Vậy . CaO p/ứng với nước è dd bazơ HS: Kết luận và viết PTHH. Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước => dung dịch bazơ (kiềm) PTHH: CaO ( r) + H2O (l) => Ca(OH)2 (dd) HS: Thực hiện theo lệnh HS: Làm thí nghiệm theo nhóm HS: Nhận xét hiện tượng: - CuO màu đen hoà tan trong dd HCl è dd màu xanh lam HS: Viết PTHH CuO + 2HClèCuCl2 + H2O HS: Nêu kết luận HS: Viết PTPƯ: BaO (r+ CO2 (k) è BaCO3(r) HS : Kết luận I. Tính chất hoá học của oxit: 1./ Tính chất hoá học của oxit Bazơ a) Tác dụng với nước: PTHH: CaO ( r) + H2O (l) => Ca(OH)2 (dd) Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước => dung dịch bazơ (kiềm) Lưu ý: số oxit tác dụng với nước (tothường): Na2O; CaO; K2O; BaO . b) Tác dụng với axit: PTHH: CuO + 2HCl => CuCl2 + H2O Kết luận: Oxit bazơ + axit è muối + nước c) Tác dụng với oxitaxit: BaO + CO2 è BaCO3 oxit bazơ + oxit axit èmuối 12’ GV: Giới thiệu t/chất + h/dẫn HS viết PTPƯ ( biết gốc axit t/ứng với các oxit axit) GV: Gợi ý để HS liên hệ đến PTPƯ của khí CO2 với dd Ca(OH)2 è h/dẫn HS viết PTPƯ GV: Nếu thay CO2 bằng những oxit axit như: SO2 ; P2O5 .cũng xãy t/tự Gọi HS nêu kết luận GV: Thông báo đây cũng là tính chất 1c GV: Hãy so sánh t/chất hoá học của oxitaxit và oxit bazơ ? GV: Yêu cầu HS làm B/tập 1 : Cho các oxit sau: K2O ; Fe2O3 ; SO3 ; P2O5. a) Gọi tên, phân loại các oxit trên b) Trong các oxit trên, chất nào t/dụng được với: - Nước? - dd H2SO4 loãng ? - dd NaOH ? Viết PTPƯ GV: Gợi ý oxit nào t/d với dd Bazơ. HS: Viết PTPƯ P2O5 + 3H2O è 2H3PO4 HS: Nêu kết luận HS: Viết PTHH xảy ra CO2 ( k) + Ca(OH)2 è CaCO3 + H2O HS: Nêu kết luận HS: Viết PTHH CO2 ( k) + CaO è CaCO3 HS: Thảo luận nhóm, nêu nhận xét HS: làm vào vở B/tập a) Gọi tên; phân loại b) Những oxit t/dụng với nước: K2O ; SO3 ; P2O5 c)Những oxit t/dụng với dd H2SO4 loãng: K2O; Fe2O3 d) Những oxit t/dụng với dd NaOH là: SO3; P2O5 2. Tính chất hoá học của oxitaxit: a./Tác dụug với nước: Kết luận: Nhiều oxit axit + nước è dd Axit P2O5 + 3H2O è 2H3PO4 b) Tác dụng với Bazơ: Kết luận: Oxit axit + ddBazơ è muối + nước CO2 ( k) + Ca(OH)2 è CaCO3 + H2O c) Tác dụng với oxit bazơ: CO2 ( k) + CaO è CaCO3 6’ GV: Giới thiệu dựa vào t/chất hoá học chia oxit thành 4 loại GV: Gọi HS lấy ví dụ cho từng loại HS: Nghe giảng HS: Cho ví dụ về oxitbazơ ; oxitaxit ; oxit lưỡng tính ; oxit trung tính II./ Khái quát về sự phân loại oxit 1. Oxit bazơ : 2. Oxit axit: oxit 3. Oxit lưỡng tính : 4. Oxit trung tính: III/. Hoạt động luyện tập: 10’ III: Luyện tập: GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài GV: Hướng dẫn HS làm B/tập 4 tr/6 Sgk GV: Hướng dẫn HS làm b/tập 5 tr/6 Sgk * Dẫn h/hợp khí đi qua bình đựng dd kiềm dư è khí CO2 bị giữ lại trong bình.Viết PTPƯ GV: Cho B/tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, Sgk GV: Chuẩn bị phiếu học tập cho B/tập 1; 2 Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Một số oxit quan trọng : GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Thực hiện theo lệnh HS: Trả lời b/tập 4 tr/6: HS: Nhận tt của b/tập 5 tr/6 HS: Nắm TT dặn dò của GV HS: Rút kinh nghiệm III. Bài tập: BT 4/6 a) CO2 ; SO2 b) Na2O ; CaO c) Na2O ; CaO ; CuO d) CO2 ; SO2 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết HĐ 2 : Hình thành kiến thức Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG B./ CHUẨN BỊ : GV: Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2,Na2CO3, S, nước cất Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh: lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. HS: Nghiên cứu nội dung bài học C./ PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, tìm tòi., so sánh, thí nghiệm chứng minh . D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 8’ GV: Nêu các t/chất hoá học của oxxit bazơ, viết PTPƯ GV: Gọi HS lên chữa B/tập 1 Sgk 6 GV: Gọi HS nhận xét GV: Nxét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới như sgk HS: Trả lời HS: Lên bảng chữa B/tập 1. HS: Nhận xét Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG 20’ GV: Khẳng định CaO (oxit Bazơ) è yêu cầu HS quan sát mẫu CaO và nêu tính chất vật lý. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm vào ống nghịêm. Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm. GV: Gọi HS nhận xét + Viết PTPƯ CaO + H2O è Ca(OH)2 GV: Phản ứng của CaO với nước è ph/ứng tôi vôi GV: Ca(OH)2 ít tan trong nước, Phần tan tạo thành dd bazơ GV: Nhờ t/chất này CaO được dùng khử chua đất trồng, xử lý nước thải của nhà máy hoá chất GV: Thuyết trình: Để CaO trong kh/khí (t0 thường) CaO hấp thụ khí cacbonđioxit è canxi cacbonat. GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ + rút kết luận GV: Thuyết trình: CaO + CO2 èCaCO3 HS: Quan sát,, nêu tính chất vật lý HS: Làm th/nghiệm và quan sát. HS: nhận xét hịên tượng (toả nhiệt, chất rắn màu trắng, tan ít trong nước) è Viết PTPƯ HS: Nghe + ghi bổ sung HS: CaO t/dụng với dd HCl tạo thành dd CaCl2 è Viết PTPƯ CaO +2HCl è CaCl2 + H2O HS: Nhận TT của GV HS: Viết PTHH I./ Canxi oxit có những tính chất nào ? 1 ) Tác dụng với nước CaO + H2O è Ca(OH)2 Ca(OH)2 ít tan trong nước, Phần tan tạo thành dd bazơ b) Tác dụng với oxit axit: CaO + 2HCl è CaCl2 + H2O c) Tác dụng với oxit bazơ CaO + CO2 èCaCO3 4’ GV: Hãy nêu các ứng dụng của canxi oxit? HS: Nêu ứng dụng của CaO dựa vào sgk II./ Ứng dụng của canxi oxit (sgk) 6’ GV: Trong thực tế người ta s/xuất CaO từ nguyên liệu nào? GV: Thuyết trình về các PƯHH xãy ra trong lò nung vôi GV: HS viết PTPƯ C + O2 CO2 CaCO3 CaO + CO2 HS: Cho biết ng/liệu sxuất CaO HS: Viết PTPƯ sản xuất CaO qua 2 giai đoạn III./ Sản xuất canxi Oxit 1. Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt. 2. Các phản ứng hóa học: C + O2 CO2 CaCO3 CaO + CO2 8’ GV: Gọi HS đọc bài “ Em có biết “ GV: Yêu cầu HS làm b/tập sau: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau: Ca(OH)2 CaCO3 CaO CaCl2 Ca(NO3)2 GV: Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, Sgk GV: Hướng dẫn b/tập 3* Sgk tr/ 9: GV: Hướng dẫn về nhà: chuẩn bị bài “ Một số oxit quan trọng (tt) “ GV: Nxét giờ học của HS HS: thực hiện theo lệnh HS: Hoạt động theo nhóm hoàn thành bài tập HS: Nhận TT của Gv đua ra HS: Nắm TT dặn dò của Gv HS: Rút kinh nghiệm Bài tập: CaCO3 CaO + CO2 CaO +H2O Ca(OH)2 CaO + 2HNO3 Ca(NO)3 + H2O CaO + CO2 CaCO3 BT 3: Đặt x (gam) mCuO è m= (20 - x) gam nCuO = ; n= ; nHCl = 0,2 x 3,5 = 0,7mol Ta có ph/trình: è mCuO=4gam ;m= 16g HĐ 3: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT) A./ CHUẨN BỊ : GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy; Phiếu học tập b/tập 1& 2. HS: Ôn tập về tính chất hoá học của oxit B./ PHƯƠNG PHÁP : Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thí nghiệm chứng minh, kĩ thuật trình bài trong 1 phút. C./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 8’ GV: Hãy nêu t/chất hoá học của oxit axit và viết PTPƯ GV: Gọi HS chữa b/tập 4 Sgk GV: Gọi HS khác nhận xét + sữa sai GV: Nxét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới HS: Trả lời HS: Chữa b/tập 4 Sgk n= 0,1mol CO2 + Ba(OH)2 è BaCO3 + H2O -Theo p/trình: n= n= n= 0,1mol CM= 0,5 M ; m= 19,7 gam 16’ GV: Giới thiệu các t/chất vật lý. GV: Giới thiệu: Lưu huỳnh đioxit có t/chất hoá học của oxit axit GV: Yêu cầu HS nhắc lại từng t/chất + viết PTPƯ SO2 + H2O è H2SO3 GV: Giới thiệu: dd H2SO3 làm quì tím è màu đỏ SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) è CaSO3 (r) + H2O(l) GV: Giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiễm k/khí; gây mưa axit SO2 (k) + Na2O (r) è Na2SO3 ( r) GV: Gọi HS đọc tên các muối sau: CaSO3 ; Na2SO3 ; BaSO3 .Gọi HS kết luận về t/chất hoá học của SO2 HS: Nhận TT của GV HS: Nhắc t/chất hoá học của SO2 Tác dụng với nước. Viết PTPƯ SO2 + H2O è H2SO3 Tác dụng với dd Bazơ. Viết PTPƯ SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) è CaSO3 (r) + H2O(l) Tác dụng với oxit Bazơ. Viết PTPƯ HS: Đọc tên các muối HS: Nêu kết luận I./ Tính chất của lưu huỳnh đioxit 1./ Tính chất vật lý (sgk) 2./ Tính chất hoá học a) Tác dụng nước: SO2 + H2O è H2SO3 b) Tác dụng với dd Bazơ: SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) è CaSO3 (r) + H2O(l) c) Tác dụng với oxit Bazơ: SO2 (k) + Na2O (r) è Na2SO3 ( r) 5’ GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2 GV: SO2 được dùng tẩy trắng bột gỗ (Vì SO2 có tính tẩy màu) HS: Nghe + ghi các ứng dụng SO2 II/ Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit (sgk) 6’ GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong PTN - Muối Sunfit + axit (dd HCl, H2SO4) Na2SO3 + H2SO4 è Na2SO4 + H2O + SO2 GV: SO2 thu bằng cách nào trong những cách nào sau đây: a) Đẩy nước b) Đẩy kh/khí (úp bình thu) c) Đẩy kh/khí , giải thích - Đun nóng H2SO4 đặc với Cu GV: Cho biết cách điều chế SO2 trong công nghiệp HS: Nhận TT của GV HS: Thảo luận nêu cách điều chế SO2 trong phòng th/nghiệm è Cách thu khí HS: Nêu cách chọn è giải thích dựa vào tỷ khối và t/chất của nước HS: Viết PTPƯ điều chế SO2 trong công nghiệp S(r) + O2(k) SO2 (k) 4FeS2 (r) +11O2 (k) è 2Fe2O3 (r) +8SO2 (K) III./ Điều chế lưu huỳnh đioxit 1. Trong phòng thí nghiệm: - Muối Sunfit + axit (dd HCl, H2SO4) Na2SO3 + H2SO4 è Na2SO4 + H2O + SO2 2./ Trong công nghiệp: -Đốt lưu huỳnh trong kh/khí S(r) + O2(k) SO2 (k) 4FeS2 (r) +11O2 (k) 2Fe2O3 (r) +8SO2 (K) C: Luyện tập 10/ GV: Gọi HS nhắc nội dung chính của bài GV: Yêu cầu HS làm b/tập trên phiếu học tập + nhận xét + bổ sung è GV hướng dẫn GV: Hướng dẫn làm b/tập 3 Sgk tr/11 Hướng dẫn HS về nhà HS: Nxét giờ học của HS HS: Nhắc nội dung bài đã học HS: Thảo luận nhóm làm b/tập 1 HS: Nhận xét HS: Theo dỏi HS: Rút kinh nghiệm * Rút kinh nghiệm: ---------------ca&bd---------------
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_chu_de_1_oxit_pham_thi_kim_cuc.doc