Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Glucozơ, Saccarozơ - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mỹ Tú
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS nêu được: CTPT, tính chất hóa học của glucozơ, saccarozơ. (phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu)
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
a. Kiến thức:
HS nêu được:
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng)
- Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu
-Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim
-Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
b. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật .rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ, saccarozơ.
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ, saccarozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình.
- Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic
- Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.
- Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía
Phòng Giáo Dục – Đào tạo Huyện Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy: Hóa Học Lớp dạy: 9a1; 9a2 Tên bài giảng: CHỦ ĐỀ: GLUCOZƠ, SACCAROZƠ Giáo án số: 60 Tiết PPCT: 60,61 Số tiết giảng: 01 Ngày dạy: 23/06/2020 A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - HS nêu được: CTPT, tính chất hóa học của glucozơ, saccarozơ. (phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu) II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG Kiến thức: HS nêu được: - Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) - Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu -Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim -Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. b. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ, saccarozơ. - Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ, saccarozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình. - Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ ® glucozơ ® ancol etylic ® axit axetic - Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic. - Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình ảnh: - Dụng cụ thí nghiệm: - Glucozơ, saccarozơ dd AgNO3, dd NH3 - Ống nghiệm, đèn cồn, nước. Một số lưu ý khi hướng dẫn học sinh sử dụng tranh ảnh: Khi hướng dẫn học sinh sử dụng tranh ảnh, biểu đồ, biểu bảng, giáo viên cần hướng dẫn học sinh thực hiện các bước như sau: Bước 1: Đọc tên tranh ảnh Bước 2: Nhận xét và giải thích Bước 3: Khái quát đưa ra xu hướng, đặc điểm chung của đối tượng được thể hiện trên tranh ảnh. B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 2’ Gluxit (hay cacbon hiđrat) là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên có công thức chung Cn(H2O)m - Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì ? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC THỜI GIAN NỘI DUNG BÀI GIẢNG HOẠT ĐỘNG Của giáo viên Của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên của glucozơ, saccarozơ 7’ - Glucozơ: Công thức phân tử: C6H12O6 Phân tử khối: 180 - Saccarozơ: Công thức phân tử: C12H22O11 I. Trạng thái tự nhiên: - Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín. Glucozơ có trong cơ thể người và động vật. - Saccarozơ có nhiều trong thực vật như: Mía, củ cải đường, thốt nốt Gv: Cho học sinh quan sát tranh 5.9 Gv: Glucozơ có ở đâu ? Gv: Yêu cầu Hs xem thông tin trong SGK và hỏi đường saccarozơ có ở đâu ? Gv: Trong thực tế thì người ta sử dụng nguyên liệu nào để sản xuất đường ? Gv: Nồng độ đường trong mía có thể đạt tới 13%. Gv: Nêu trạng thái tự nhiên glucozơ và saccarozơ? Gv: Kết luận. Hs: Quan sát hình Hs: Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín. Glucozơ có trong cơ thể người và động vật. Hs: Saccarozơ có nhiều trong thực vật như: Mía, củ cải đường, thốt nốt Hs: Thường sử dụng mía đường làm nguyên liệu sản xuất đường. Hs: Trả lời (Hs khác nhận xét) Hs: Ghi bài. Hoạt động 2: Tính chất vật lí: 7’ II. Tính chất vật lí: Glucozơ và Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước Gv: Lấy glucozơ vào ống nghiệm, quan sát trạng thái, màu sắc, của glucozơ. Sau đó cho vào ống nghiệm một ít nước, lắc nhẹ. Nhận xét về khả năng hoà tan của glucozơ trong nước Gv: Cho Hs nêu tính chất vật lý glucozơ? Gv: Lấy saccarozơ vào ống nghiệm, quan sát trạng thái, màu sắc, Sau đó cho vào nước, lắc nhẹ. Nhận xét về khả năng hoà tan của saccarozơ trong nước Gv: Cho Hs nêu tính chất vật lý saccarozơ? Gv: Kết luận Hs: Quan sát Hs: Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước Hs: Quan sát Hs: Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng. Hs: Ghi bài. Hoạt động 3: Tính chất hóa học: 35’ III. Tính chất hóa học: 1. Tính chất hóa học của glucozơ a. Phản ứng oxi hoá glucozơ: Axit gluconic - Phản ứng được dùng để tráng gương nên gọi là phản ứng tráng gương. Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic. b. Phản ứng lên men rượu: Khi cho men rượu vào dd glucozơ ở nhiệt độ thích hợp ( 30-32oC), glucozơ sẽ chuyển hóa dần thành rượu etylic theo PTHH: 2. Tính chất hóa học của saccarozơ - Saccarozơ không có phản ứng tráng gương, bị thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch axit, tạo ra glucozơ và fructozơ. - PTHH: Saccarozơ Glucozơ Fructozơ - Fructozơ có cấu tạo khác glucozơ. Gv: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương: Nhỏ vài giọt dd bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd amoniac lắc nhẹ. Thêm tiếp dd glucozơ vào, sau đó đặc ống nghiệm vào trong cốc nước nóng Gv: Phản ứng trên được dùng để tráng gương nên gọi là phản ứng tráng gương. Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic. Gv: Kết luận Gv: Yêu cầu học sinh nêu phương pháp sản xuất rượu etylic và viết PTHH. Gv: Kết luận Gv: Tiến hành thí nghiệm như SGK. Gv: Thí nghiệm 1: Cho dd saccarozơ vào ống nghiệm đựng dd bạc nitrat trong amoniac, sau đó đun nhẹ quan sát. Gv: Thí nghiệm 2: Cho dd saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vào 1 giọt dd H2SO4, đun nóng 2 – 3 phút . Sau đó thêm dd NaOH vào để trung hoà. Cho dd vừa thu được vào ống nghiệm chứa dd AgNO3 trong amoniac. Gv: Cho Hs nêu hiện tượng? viết phương trình. Gv: Fructozơ có cấu tạo khác glucozơ. Phản ứng thuỷ phân saccarozơ cũng xảy ra dưới tác dụng của enzim ở nhiệt độ thường. Gv: Kết luận. Hs: Nêu hiện tượng và viết PTHH -Hiện tượng có chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm -PTHH: Axit gluconic Hs: Ghi bài. Hs: Khi cho men rượu vào dd glucozơ ở nhiệt độ thích hợp ( 30-32oC), glucozơ sẽ chuyển hóa dần thành rượu etylic theo PTHH: Hs: Ghi bài. Hs: Nhận xét và nêu hiện tượng: Hs: Không có hiện tượng gì xảy ra, chứng tỏ saccarozơ không có phản ứng tráng gương Hs: Saccarozơ không có phản ứng tráng gương, bị thuỷ phân khi đun nóng với dd axit, tạo ra glucozơ và fructozơ. Hs: Nêu hiện tượng và nhận xét hiện tượng. Hiện tượng: có kết tủa Ag xuất hiện. Nhận xét: Đã xảy ra phản ứng tráng gương. Đó là do khi đun nóng dd có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ. -PTHH: Hs: Ghi bài. Hoạt động 2: Glucozơ, saccarozơ có những ứng dụng gì? 10’ IV. Glucozơ, saccarozơ có những ứng dụng gì? - Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. - Saccarozơ là nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm, là thức ăn của người. Gv: Cho học sinh xem sơ đồ ứng dụng glucozơ Gv: Glucozơ có những ứng dụng gì? Gv: Cho Hs xem sơ đồ ứng dụng của saccarozơ. Gv: Saccarozơ có những ứng dụng gì? Gv: Kết luận. Hs: Quan sát sơ đồ: Hs: Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. Hs: Quan sát sơ đồ: Hs: Saccarozơ là nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm, là thức ăn của người. Hs: Ghi bài. III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 28’ Bài tập Glucozơ Bt1/152: Quả táo, quả nho, quả chuối Bt2/152 a. Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dd NH3 , chất nào tham gia phản ứng tráng gương đó là glucozơ còn chất còn lại là rượu etylic. b.Chọn thuốc thử là Na2CO3, chất nào có phản ứng cho khí bay ra là CH3COOH chất còn lại là glucozơ Bt3/152:Khối lượng dd glucozơ cần lấy là : 500 x 1 = 500g Vậy khối lượng glucozơ cần lấy là: Bài 4. Khi lên men glucozơ người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2, ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trìn lên men là 90% Hướng dẫn giải: a) Số mol CO2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol Thấy số mol C2H5OH = số mol CO2 = 0,5 mol => m C2H5OH = 0,5 x 46 = 23 g b) Số mol glucozơ phản ứng = ½ số mol CO2 = 0,25 mol Vì hiệu suất phản ứng là 90% nên lượng glucozơ lấy lúc ban đầu là: Bài tập Saccarozơ Gv: Cho học sinh đọc phần em có biết và hướng dẫn học sinh giải các bài tập. 1/ Cách làm đúng:là b vì khi chưa cho nước đá vào đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ của nước trong cốc chưa bị hạ xuống. Gv: Hướng dẫn Hs giải bài tập. Bài tập 2: PTHH trong sơ đồ chuyển đổi: Saccarozơ Glucozơ Fructozơ Bài tập 3: Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí , đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic Bài tập 4. Để phân biệt ba dd glucozơ, rượu etylic, saccarozơ ta làm như sau: Thí nghiệm 1: Cho các dd tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 , chất nào có phản ứng tráng bạc là glucozơ. Thí nghiệm 2: Cho vài giọt H2SO4 vào hai dd còn lại , đun nóng một thì gian rồi cho dd AgNO3 trong NH3 vào. Dung dịch nào có phản ứng tráng bạc, đó là dd saccarozơ. Bài tập 5 : Từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%. Lời giải: Trong 1 tấn mía chứa 13% saccarozơ có: 1/100 x 13 tấn saccarozơ. Khối lương saccarozơ thu được: 13/100 x 80/100 = 0,104 tấn hay 104 kg. IV/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG: 1’ Em hãy tìm hiểu xem tầm quan trọng của glucozơ và saccarozơ trong đời sống và sản xuất C. RÚT KINH NGHIỆM Về nội dung, thời gian và phương pháp ----- -& ------ THCS Mỹ Tú, ngày ... tháng 04 năm 2021 THCS Mỹ Tú, ngày 11 tháng 04 năm 2021 Duyệt TT GVBM Thạch Thị Sà Khal Lê Hoàng Khương
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_chu_de_glucozo_saccarozo_nam_hoc_2020.doc