Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Mây

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Mây

Chủ đề: KHÁI NIỆM VÀ CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ

 Tổng số tiết: 2, từ tiết 42 đến tiết 43

* Giới thiệu chủ đề: Các em đã được tìm hiểu về các loại hợp chất vô cơ. Hôm nay chúng ta bắt đầu tìm hiểu về hợp chất hữu cơ . Trong chủ đề này các em sẽ học ở các bài:

Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :

a. Kiến thức:

- Biết khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ, vai trò của hóa học hữu cơ trong đời sống hiện nay.

- Hợp chất hữu cơ là: là hợp chất của cácbon; hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về hợp chất hữu cơ.

- Cấu tạo phân tử HCHC đặc trưng khác với hợp chất vô cơ đã học: trong ptử hợp chất hữu cơ C luôn có hóa trị IV, O có hóa trị II, H có hóa trị I. Mỗi đơnvị hóa trị được biểu thị bằng một nét gạch- Biết khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ, vai trò của hóa học hữu cơ trong đời sống hiện nay.

b. Kĩ năng:

- Thu thập thông tin rút ra kiến thức.

- So sánh thành phần phân tử các hợp chất để rút ra nhận xét về cách phân loại hợp chất hữu cơ.

c. Thái độ: Tích cực trong học tập, thấy rõ vai trò của hóa học hữu cơ.

2. Định hướng phát triển năng lực học sinh.

- Năng lực tự học

- Năng lực tư duy sáng tạo, thuyết trình

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực hoạt động nhóm

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực quan sát, phân tích so sánh.

- Năng lực tính toán hóa học

II. Chuẩn bị :

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Hình ảnh về hợp chất hữu cơ ,háo học hữu cơ, phiếu học tập, bản trong, máy chiếu hắt, máy tính hoặc máy chiếu đa năng.

- Hóa chất: Bông, nến, cồn , nước vôi trong.

- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bộ lắp ghép phân tử .

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Ôn tập lại kiến thức về hợp chất vô cơ để có thể so sánh sự khác nhau giữa hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động( 5 phút)

Mục tiêu hoạt động

 - Bằng kiến đúng đắn về vai trò của hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.

- Hình thức thực tế HS có cái nhìn thành kĩ năng phân tích, suy luận vấn đề, tư duy hóa học.

 

docx 107 trang Hoàng Giang 02/06/2022 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Mây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/1/2021
 CHỦ ĐỀ: SILIC- SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN
 CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tổng số tiết: 5; từ tiết 37 đến tiết 41
	Giới thiệu chung chủ đề: Trong chủ đề này chúng ta sẽ tìm hiểu về axit cacbonic và muối cacbonat, những tính chất, ứng dụng của silic và hợp chất của silic và sơ lược về công nghiếp silicat trong đời sống. Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học? (trên 110 nguyên tố). Các nguyên tố hóa học đã được các nhà bác học nghiên cứu, sắp xếp vào một hệ thống gọi là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì? Đồng thời thông qua chủ đề giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong chương, như: Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic,tính chất của muối cacbonat. Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
a. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của silic, các hợp chất của silic 
- Khái niệm về công nghiệp silicat
- Nắm được nguyên liệu, các công đoạn sản xuất ra đồ gốm, xi măng, thủy tinh.
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh họa.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh họa.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
- Hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong chương như:
 + Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat.
 + Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố trong chu kì, nhómvà ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
+ Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
 + Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
 + Nhiệt phân muối NaHCO3
 + Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
b. Kĩ năng:
- Tóm tắc được thông tin Si, SiO2, muối cacbonat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình minh họa cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat
- Thấy được tầm quan trọng của nghành công nghiệp silicat . Có ý thức bảo vệ những sản phẩm sành, sứ, thủy tinh tôn trọng những thành quả lao động.
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
- Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể.
- Xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó.
- Vận dụng kiến thức về bảng tuần hoàn:
 + Cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm.
 + Vận dụng qui luật sự biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể, so sánh tính kim loại, tính phi kim của một nguyên tố với những nguyên tố lân cận.
 + Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại.
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
c. Thái độ:
- Học sinh thấy được tầm quan trọng của muối cacbonat trong việc phòng cháy chữa cháy
Thấy được tầm quan trọng của nghành công nghiệp silicat . 
- Có ý thức bảo vệ những sản phẩm sành, sứ, thủy tinh tôn trọng những thành quả lao động của người khác.
- Học sinh hứng thú khi biết so sánh tính chất của các nguyên tố dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học.
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực tự học
- Năng lực tư duy sáng tạo, thuyết trình
- Năng lực phân biệt các chất
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực độc lập sáng tạo trong việc xử lý các vấn đề thực tiễn.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống: vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của chất để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất, học tập hoá học.
- Năng lực thực hành: năng lực tiến hành thí nghiệm, sử dụng TN an toàn; Năng lực quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: 
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Hệ thống câu hỏi, bài tập hướng dẫn HS hoạt động
- Phiếu học tập theo nhóm, Bảng phụ ghi bài tập.
- Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất để HS làm thực hành theo nhóm gồm:
* Dụng cụ: 
Ống nghiệm
Đèn cồn
Giá thí nghiệm
Muỗng lấy hóa chất rắn
Gía sắt thí nghiệm
Chổi rửa
Ống nghiệm có lắp ống dẫn khí hình chữ L
Ống hút nhỏ giọt
Kẹp ống nghiệm
* Hóa chất:
Hỗn hợp CuO và C :
NaCl :
1/4 thìa nhỏ
(một lượng bằng hạt ngô)
Na2CO3 :
1/4 thìa nhỏ
Dung dịch nước vôi trong:
6ml
CaCO3 :
1/4 thìa nhỏ
NaHCO3:
1 thìa nhỏ
2. Học sinh:
- Ôn tập các nội dung kiến thức trong chương III trước ở nhà. Bảng nhóm.
- Chuẩn bị các phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước.
- Học sinh nghiên cứu trước bài, chuẩn bị bản tường trình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I: Tình huống xuất phát/Khởi động (5 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Nhằm giúp HS hình thành được những kiến thức ban đầu về nội dung chủ đề sẽ học.
- Nắm được nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn
- Nắm được cấu tạo của bảng tuần hoàn
- Sự biến đổi tính chat trong bảng tuần hoàn
- Tiến hành thực hiện thí nghiệm, quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng rút ra kết luận. 
Nội dung, phương thức tổ chức 
hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
 kết quả hoạt động
- HS: đọc thông tin SGK tìm hiểu về trạng thái tự nhiên, tính chất và ứng dụng của silic.
Cho HS phát biểu về hiểu biết của mình về từng ngành sản xuất của công nghiệp silicat.
-Cho các em lấy ví dụ 1 số sản phẩm của ngành công nghiệp silicat mà em biết trong đời sống?hành cặp hoặc cá nhân trình bày.
GV: Đế biết được bảng hệ thống tuần hoàn được cấu tạo như thế nào và biến đổi ra sao hôm nay chúng ta nghiên cứu về bảng tuần hoàn trước lớp.
- GV đánh giá hướng dẫn vào phần hoạt động hình thành kiến thức.
GV: Chúng ta đã học về Phi kim, cấu tạo và ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng và vận dụng chúng để giải một số bài tập.
- Tính chất của phi kim. 
- Tính chất hóa học của một số phi kim cụ thể.
- Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học + Gv đánh giá HS. 
Hoạt động II: Hình thành kiến thức(195phút)
 Nội dung 1: SILIC – CÔNG NGHỆ SILICAT (45 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Tóm tắc được thông tin Si, SiO2, muối cacbonat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình minh họa cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat
- Thấy được tầm quan trọng của nghành công nghiệp silicat . Có ý thức bảo vệ những sản phẩm sành, sứ, thủy tinh tôn trọng những thành quả lao động.
Nội dung, phương thức tổ chức 
hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
kết quả hoạt động
GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tim SGK sau đó thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
+ Trong tự nhiên các nguyên tố được phân bố như thế nào ?
+ Nguyên tố nào chiếm nhiều nhất trong vỏ trái đất ? Nguyên tố nào đứng vị trí thứ 2 ?
+ Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng đơn chất hay hợp chất.
+ Cho hs đọc tìm hiểu thông tin - Thảo luận nhóm : Trạng thái, màu sat, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi 
 Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: tóm tắt nội dung
- GV: SiO2 là oxit axit. Vậy SiO2 có những tính chất hóa học nào? Viết PTPƯ xảy ra nếu có
HS: trả lời 
GV: Thông báo : SiO2 tác dụng được với kiềm, với oxit bazơ .
SiO2 + 2NaOH -> ? + ?
SiO2+ CaO -> ?
=> Vậy, silic đioxit có phải là 1 oxit axit 
 Lưu ý: SiO2 không tan trong nước
GV: thông báo: ngành công nghiệp chuyên sản xuất đồ gốm, xi măng, thủy tinh gọi là ngành công nghiệp silicat
Cho HS nêu 1 số sản phẩm của ngành công nghiệp nói trên
HS: thảo luận nhóm đưa ra 1 số sản phẩm mà em biết
GV: nhận xét
+ Cho hs quan sát dụng cụ mang đến làm đồ sành, sứ, gạch, ngói .
Chúng được làm bằng những nguyên liệu gì ?
Ngoài đất sét ra còn có thạch anh và fenpat 
+ Cho hs đọc thơng tin SGK thảo luận các công đoạn chính để sản xuất gốm, sứ.
 Hãy cho biết ở địa phương em và ở trong nước, nơi nào có cơ sở sản xuất đồ gốm , sứ
- Xi măng có những đặt điểm gì dùng để xây dựng ? . -> Nguyên liệu nào dùng để sản xuất xi măng ?
- Em nào biết được cơsở sản xuất xi măng ở địa phương và ở trong nước ?
 Cho hs quan sát những dụng cụ làm bằng thủy tinh : Ly , cốc, lọ hoa 
 Thành phần chính của thủy tinh là gì ?
+ Nguyên liệu nào dùng để sản xuất thủy tinh ? 
+Ở nước ta những nơi nào có sản xuất thủy tinh ?
Nêu hiện tượng quan sát được ?
+ Vậy, em nào lên biểu diễn bằng PTHH ?
 NaHCO3 -to--> ?
+ Gọi 1 hs đọc thông tin phần ứng dụng:
HS: tìm hiểu ứng dụng SGK
I/ Silic:
1,Trạng thái thiên nhiên:
Trong thiên nhiên, silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất, như cát trắng, đất sét ( cao lanh ) 
2, Tính chất :
+ Silic là chất rắn, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém .
+ Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao :
Si + O2 -to> SO2
+ Dùng làm chất bán dẫn , chế tạo pin mặt trời.
II/ Silic đioxit:
SiO2 là 1 oxit axit, vì :
SiO2 + 2NaOH -> Na2SiO3 + H2O 
SiO2 + CaO -> CaSiO3
* Lưu ý :SiO2 Không tác dụng với nước .
II/ Sơ lược về công nghiệp silicat :
1,Sản xuất đồ gốm, sứ:
Đồ gốm sứ gồm: gạch ngói, gạch chịu lửa và sành sứ.
a) Nguyên liệu chính .
Đất sét, thạch anh, pen pat
b) Cơ sở sản xuất .
Gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội), Hải Dương, Đồng Nai 
2, Sản Xuất xi măng .
Thành phần chính của xi măng là caxisilicat và canxi aluminat .
a) Nguyên liệu chính .
Đất sét, đá vôi, cát 
b) Cơ sở sản xuất. (SGK)
3) Sản xuất thủy tinh .
Thành phần chính của thủy tinh thường gồm hổn hợp Nas2SiO3 và CaSiO3 .
a) Nguyên liệu chính .
Cát thạch anh (cát trắng), đá vôi và xô đa Na2CO3 .
b/ Các cơ sở sản xuất chính: Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh 
Nội dung 2: SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (75 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh họa.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh họa.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
Nội dung, phương thức tổ chức 
hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
kết quả hoạt động
+ Cho học sinh đọc thông tin phần I .
+ Treo bảng tuần hoàn các NTHH -> Có nhận xét gì về sự sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn ?
+ Đó là sự sắp xếp của nhà bác học người Nga Đ.I Men-đê-lê-ep.
Ngày nay người ta sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ng.tử .
+ Treo bảng phụ ghi sẵn ô 12 phóng to.
+ Yêu cầu hs gấp sách lại .
Nhìn vào ô nguyên tố cho ta biết những thông tin gì ? 
VD : 12
Mg
Magie
 24
+ Số hiệu nguyên tử cho em biết thông tin gì về nguyên tố ?
+ Nhìn vào bảng tuần hoàn , Hãy cho biết có bao nhiêu chu kì ? Các chu kì có đặc điểm gì ?
Bổ sung : Chu kì 7 chưa đầy đủ.
 Để biết các chu kì có đặc điểm gì, các em hãy đọc và tìm hiểu chu kì 1, 2, 3 về :
- Số lượng nguyên tố và gồm những nguyên tố nào?
- Điện tích hạt nhân tăng hay giảm . 
- Số lớp electron là bao nhiêu ? (Tuyệt đối không được xem sgk .
+ Treo bảng phụ có vẽ sẵn cấu tạo của 1 số nguyên tử : H , O , Na rồi giảng giải .
Vậy, chu kì là gì ?
Yêu cầu hs quan sát nhóm I và nhóm VII
- Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm gì giống nhau về :
+ Tính chất hóa học ?
+ Số e lớp ngoài cùng ?
+ Điện tích hạt nhân từ trên xuống ?
- Nhận xét nội dung thảo luận của các nhóm.
Treo bảng phụ vẽ sẵn cấu tạo của nguyên tử Liti và Clo, rồi giải thích .
Treo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
GV thông báo tính chất chung trong 1 chu kì và yêu cầu HS thảo luận theo nội dung sau :
- Số e ngoài cùng biến đổi như thế nào từ Li đến Ne .
- Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim thể hiện như thế nào 
2Li + H2O to thường LiOH + H2
Be + H2O Không xảy ra 
=> Li > Be 
Bổ sung: Đầu chu kì là kim loại kiềm, cuối chu kì là halogen, kết thúc là khí hiếm 
+ Tiếp tục cho hs quan sát tìm hiểu bảng tuần hoàn theo nhóm nguyên tố. Hỏi 
- Sự biến đổi số electron , quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong 1 nhóm có gì khác nhau ?
+ Treo bảng phụ ghi sẵn :
Biết nguyên tố B có số hiệu 12, chu kì 3, nhóm II , hãy cho biết cấu tạo nguyên tử,tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận.
Ngược lại nếu biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có suy đoán được vị trí và tính chất của nguyên tố đó hay không ?
Treo bảng phụ ghi sẵn :
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 17+ , 3 lớp electron , và có 7 electron lớp ngoài cùng . Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó ?
+ Nhận xét, kết quả của mỗi nhóm .
I. Nguyên tắt sắp xếp các nguyên tố trongbảng tuần hoàn
Các nguyên tốđược sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
II/ Cấu tạo bảng tuần hoàn
1,Ô nguyên tố
Cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử = số thứ tự.
2,Chu kì 
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
Thí dụ : (SGK).
3) Nhóm
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Thí dụ : (SGK) 
III/ Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn .
1) Trong 1 chu kì .
Khi đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân : 
- Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 electron.
- Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
Thí dụ : Chu kì 2, 3 (sgk)
2) Trong một nhóm .
Đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân :
- Số lớp electron của nguyên tử tăng dần . 
- Tính kim loại tăng dần, còn tính phi kim giảm dần.
Thí dụ : Nhóm I ,VII (sgk) 
IV/ Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
1/ Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố .
 VD: (sgk)
2/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó .
Thí dụ : (sgk) .
Nội dung 3: LUYỆN TẬP (30 phút)
Mục tiêu hoạt động: 
- Hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong chương như:
 + Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat.
 + Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố trong chu kì, nhómvà ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
Nội dung, phương thức tổ chức 
hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
kết quả hoạt động
Treo bảng phụ, dùng phương pháp gráp: 
 sơ đồ 1. 
 +Hy dro + oxi
Hợp chất khí Phi kim Oxitaxit
 + kim loại
 Muối
Hãy dùng PTHH để minh họa ? 	
 Treo bảng phụ, tiếp tục sử dụng phương pháp grap sơ đồ 2
 Nước clo
 +nước .
hidrocloru+hiđroClo +ddNaOH nước gia ven 
 muối cloua
 Gọi HS lên viết PTHH minh họa ?
+ Nhận xét, sửa chửa .
 Treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ 3
C CO2 CaCO3
 CO2
CO Na2CO3 . 
- Cho các nhóm thảo luận làm vào bảng phụ .
 Nhận xét, sửa chửa những nhóm làm sai. 
 Câu 2: Treo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học . Hỏi :
Từ bảng tuần hoàn ta biết được những điều gì ? 
+ Từ ô nguyên tố ta biết được điều gì ?
+ Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn như thế nào ? 
+ Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn ? 
(Gọi từng hs lần lược trả lời để ghi điểm)
 GV: Ghi bi 6 trg 103 sgk trn bảng phụ
GV hướng dẫn hs cách tóm tắt đề : 
mMnO2 = 69,6 g 
VddNaOH(4M) = 500ml .
CM(A) = ?
Gợi ý : 
- Biết mMnO2 -> nMnO2 = ? 
- Biết VddNaOH , CMnaOH -> nNaOH = ?
 Viết PTHH : 
 MnO2 + 2HCl -> MnCl2 + Cl2 + H2O
 Khí X là khí nào ?
- Viết PTHH : 
Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O.
- Biết nCl2 , nNaOH -> Lập tỉ lệ so sánh , tìm ra số mol pứ hết để tính số mol các chất có trong dung dịch A -> CM(ddA) = 
HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập trong phiếu học tập
Dự kiến sản phẩm : Sản phẩm trình bày trên bảng nhóm của học sinh.
Phương trình
S + H2à H2S
S + O2à SO2
S + 2Na à Na2S
Cl2 + H2O HCl + HClO
Cl2 + H2à 2HCl
Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO +H2O
Cl2 + 2Na à 2NaCl
C + O2 à CO
C + O2à CO2
CO + CuO à CO2 + Cu
CO2 + C à 2CO
CO2 + CaO à CaCO3
CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O
CaCO3à CO2 + CaO
Na2CO3 + HCl à NaCl + H2O + CO2
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:.
a) Cấu tạo của bảng tuần hoàn .
b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tần hoàn .
c) Ý nghĩa của bảng tuần hoàn . SGK
HD .
+ nMnO2 = 69,6 : 88 = 0,8 mol .
+ nNaOH = 0,5. 4 = 2 mol .
PTHH : 
MnO2 +4HCl ->MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Theo PTHH : 
 nCl2 = nMnO2 = 0,8 mol .
 Cl2 + 2NaOH -> NaCl +NaClO + H2O . 
Số mol NaOH tham gia Pứ 
 2. 0,8 = 1,6 mol .
= nNaOH(dư) = 2 – 1,6 = 0,4 mol .
Theo PTHH : 
nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol .
Vậy : 
CM(NaCl) = 0,8 : 0,5 = 1,6(M) 
CM(NaClO) = 0,8 : 0,5 = 1,6(M)
CM(NaOH) = 0,4 : 0,5 = 0,8(M)
đánh giá kết quả hoạt động:
Hs đánh giá hs.
Gv đánh giá học sinh.
Nội dung 4: THỰC HÀNH (45 phút)
Mục tiêu hoạt động: 
+ Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
 + Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
 + Nhiệt phân muối NaHCO3
 + Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
Nội dung, phương thức tổ chức 
hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
kết quả hoạt động
GV: Hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm 1 Treo bảng phụ ghi sẵn tranh vẽ SGK 
+ GV theo dõi các nhóm thực hành.
Nhắc nhở: Trước khi đuncác em hơ nóng đều khắp ống nghiệm, sau đó mới đun 1 chỗ
+ Treo bảng phụ ghi sẵn 1 số câu hỏi để các nhóm thảo luận ghi vào bảng tường trình . 
HS: Các nhóm tiến hành lắp ráp thí nghiệm và làm thí nghiệm.
GV: theo dõi các nhóm điều chỉnh
- Hướng dẫn học sinh tiến hành làm thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối NaHCO3 như hình vẽ:
- GV: yêu cầu các nhóm đọc kĩ thí nghiệm trước khi làm và chú ý quan sát bọt khí sục vào dd Ca(OH)2
Sau đó cho các nhóm tiến hành làm thí nghiệm qua sát hiện tượng xảy ra
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả của nhóm mình, các nhom khác bổ sung
- Treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS lấy mỗi hóa chất cho vào mỗi lọ . Hướng dẫn HS thực hiện : - Tìm sự khác nhau về tính chất của 3 chất trên ?
 - Tính tan trong nước ?
 - Dùng dd axít (HCl)
- Lựa chọn thuốc thử nào để nhận biết 3 loại trên ? 
Các nhóm thảo luận
Phân loại các chất và xác định tiến hành thí nghiệm:
Trong 3 chất có 2 muối cacbonat và 1 muối clorua có thể dùng nước để loại CaCO3 sau đó cho HCl loại NaCl và ngược lại
Tiến hành thí nghiệm .
1. Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
a) Cách làm (SGK) 
b) Trả lời câu hỏi:
C1: Nêu thao tác chính trong thí nghiệm này 
 Nêu hiện tựng quan sát được.
Hỗn hợp chất rắn thu được từ màu đen chuyển sang màu đỏ, khí sục vào làm cho dd Ca(OH)2 vẩn đục trắng vì đã có các phản ứng 
 Giải thích, viết PTHH :
 PTHH : 
 C + 2CuO à CO2 + 2Cu
CO2 + Ca(OH)2à CaCO3 + H2O
2. TN 2: Nhiệt phân muối Natrihiđrocacbonat NaHCO3 .
a. Cách làm : (SGK) 
kết quả:
Khi bị đun nóng NaHCO3 phân tích thành 
Na2CO3, CO2 và H2O
PTHH : 
2NaHCO3à Na2CO3 + CO2 + H2O
3. TN 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. 
Có 3 lọ đựng 3 chất rắn ở dạng bột là : NaCl , Na2CO3 và CaCO3 .
Lấy ra mỗi lọ 1 ít cho nước vo mỗi lọ chất khơng tan trong nước là CaCO3, sau đó cho HCl vào 2 lọ còn lại lọ có khí sinh ra là Na2CO3 còn lại NaCl
Hoạt động III: Luyện tập (15 phút)
Mục tiêu hoạt động: - HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, qua đó củng cố lại các kiến thức về silic và công nghiệp silicat.
	- Ô nguyên tố cho biết gì. 
	- Chu kì cho biết gì? Nhóm cho biết gì?
	-Biết tra bảng để biết được sự biến đổi các nguyên tố trong 1 CK và trong nhóm
Nội dung, phương thức tổ chức 
hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
kết quả hoạt động
- Hãy nêu 1 số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái tự nhiên, tính chất và ứng dụng.
 2- Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm.
GV: yêu cầu các nhóm hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập
+ 1 ô nguyên tố cho biết gì? 
 + Chu kì là gì ? Lấy ví dụ ? 
- Treo bảng phụ : 
 a) Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố có số hiệu 12 .
- Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét.
- GV: nhận xét bổ sung hoàn thành kiến thức.
3- Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P
4- Có 3 khí được đựng riêng biệt trong 3 lọ là: Clo, hidro clorua, oxi.Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng khí.
- Số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân và số e
- CK là 1 dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần diện tích hạt nhân
- Cho biết số hiệu là 12,điện tích hạt nhân 12, có12e
- Nguyên tố A ở ck3, nhóm II nên A có 3 lớp, lớp ngoài cùng cos2e. nguyên tố A ở đầu ck nên A là kim loại mạnh, tính kim loại giảm dần nên A mạnh hơn kloaij có số hiệu 13 là nhôm.
3, F > O >N > P
4, Dùng quì tím ẩm nhận biết được clo(làm mất màu quì tím ẩm) và nhận được khí hidro clorua(làm đỏ quì tím ẩm)
Hoạt động IV: vận dụng, tìm tòi mở rộng(10 phút)
Mục tiêu hoạt động:- Vận dụng các đơn vị kiến thức hoàn thành các bài tập.
	- Năng lực vận dụng các kiến thức bước đầu biết sử dụng và tra cứu bảng tuần hoàn
Nội dung, phương thức tổ chức 
hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
kết quả hoạt động
GV: Đưa ra bộ câu hỏi định hướng HS thực hiện về nhà.
1-Sản xuất thủy tinh như thế nào ? Viết các PTHH của phản ứng xảy ra trong quá trình nấu thủy tinh.
2- Thành phần chính của xi măng là gì ? Mô tả các công đoạn sản xuất xi măng
GV đưa ra một số câu hỏi về nhà cho HS
1, Sự biến đổi tính chất theo chu kì và theo nhóm. 
2, Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần
a. Na, Mg, Al, K b. K, Na Mg Al
c. Al, K, Na, Mg d. Mg, K, Al, Na
3, Hãy chọn câu đúng
a, phi kim dẫn nhiệt tốt
b, phi kim dẫn điện tốt
c, phi kim dẫn nhiệt, dẫn điện kém
d, phi kim chỉ tồn tại ở 2 trạng thái rắn và khí
4, Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học
5, Viết phương trình hóa học của C với các oxit sau:
 a- CuO, b- PbO, c- FeO
PTHH:
CaCO3 à CaO + CO2
CaO + SiO2 à CaSiO3
Na2CO3 + SiO2à Na2SiO3 + CO2
Đọc thông tin SGK
1,Theo chu kì: tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. 
- Theo nhóm: tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
2. b
3, C 
4, Hiện tượng hóa học vì tạo ra 2 axit
5, 2CuO + C à 2Cu + CO2
2PbO + C à 2Pb + CO2
2FeO + C à 2Fe + CO2
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh.
1. Bảng mô tả ma trận đề kiểm tra, đánh giá theo mức độ nhận thức.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Silic
Dạng tồn tại của silic, phân loại oxit của silic. 
Tính chất hóa học của SiO2
Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa
Bảng tuần hoàn các nguyên tố
Ý nghiã ô nguyên tố. Cấu tạo bảng HTTH
Ý nghĩa số nhóm, số chu kì
Bài tập xác định cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố, so sánh tính chất với các nguyên tố lân cận
2. Câu hỏi/ bài tập
Câu 1 (NB) Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng: 
 A- Kim loại B- Phi kim C- Đơn chất D- Hợp chất
 Câu 2 (NB) SiO2 là : 
 A- Oxit bazơ B- Oxit axit C- Oxit trung tính D- Oxit lưỡng tính
Câu 3 (NB) Một ô nguyên tố cho biết: 
 A- Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa hoc, tên nguyên tố, nguyên tử khối. 
 B- Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa hoc, tên nguyên tố, phân tử khối.
 C- Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa hoc, tên đơn chất, nguyên tử khối.
 D- Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa hoc, tên hợp chất, nguyên tử khối.
Câu 4 (NB) Bảng hệ thống tuần hoàn được cấu tạo gồm: 
 A- Đơn chất, hợp chất và phân tử B- Kim loại, phi kim và vật thể
 C- Ô nguyên tố, chu kì và nhóm D- Nguyên tử, phân tử và chất.
Câu 5 (TH) SiO2 tác dụng được với chất nào sau đây: 
 A- H2O B- NaOH C- CaO D. HCl 
 Câu 6 (TH) Trong các cặp chất sau , cặp chất nào xảy ra phản ứng:
A- SiO2 và MgO B- SiO2 và KOH C- SiO2 và HCl D- SiO2 và NaCl
Câu 7 (TH) Số thứ tự của nhóm cho biết. 
A- Khối lượng nguyên tử B- Số electron ngoài cùng. 
 C- Số proton trong hạt nhân D- Số điện tích hạt nhân. 
Câu 8 (TH) Số thứ tự của chu kì cho biết. 
 A- Số lớp electron B- Electron ngoài cùng.
 C- Phân tử khối của chất D- Điện tích hạt nhân.
Câu 9 (VD) Viết phương trình thực hiện chuồi chuyễn hóa sau: 
Si à SiO2àNa2SiO3à Mg SiO3
Câu 10 (VDC) Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 14, chu kì 3 nhóm IV. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận. 
V. Phụ lục 
Ngày soạn: 17/01/2021
 Chủ đề: KHÁI NIỆM VÀ CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ
	 Tổng số tiết: 2, từ tiết 42 đến tiết 43
* Giới thiệu chủ đề: Các em đã được tìm hiểu về các loại hợp chất vô cơ. Hôm nay chúng ta bắt đầu tìm hiểu về hợp chất hữu cơ . Trong chủ đề này các em sẽ học ở các bài:
Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. 
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
a. Kiến thức:
- Biết khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ, vai trò của hóa học hữu cơ trong đời sống hiện nay. 
- Hợp chất hữu cơ là: là hợp chất của cácbon; hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về hợp chất hữu cơ. 
- Cấu tạo phân tử HCHC đặc trưng khác với hợp chất vô cơ đã học: trong ptử hợp chất hữu cơ C luôn có hóa trị IV, O có hóa trị II, H có hóa trị I. Mỗi đơnvị hóa trị được biểu thị bằng một nét gạch- Biết khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ, vai trò của hóa học hữu cơ trong đời sống hiện nay. 
b. Kĩ năng:
- Thu thập thông tin rút ra kiến thức.
- So sánh thành phần phân tử các hợp chất để rút ra nhận xét về cách phân loại hợp chất hữu cơ.
c. Thái độ: Tích cực trong học tập, thấy rõ vai trò của hóa học hữu cơ.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Năng lực tự học
- Năng lực tư duy sáng tạo, thuyết trình
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực quan sát, phân tích so sánh.
- Năng lực tính toán hóa học
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Hình ảnh về hợp chất hữu cơ ,háo học hữu cơ, phiếu học tập, bản trong, máy chiếu hắt, máy tính hoặc máy chiếu đa năng. 
- Hóa chất: Bông, nến, cồn , nước vôi trong.
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bộ lắp ghép phân tử .
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Ôn tập lại kiến thức về hợp chất vô cơ để có thể so sánh sự khác nhau giữa hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. 
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động( 5 phút)
Mục tiêu hoạt động
 - Bằng kiến đúng đắn về vai trò của hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
- Hình thức thực tế HS có cái nhìn thành kĩ năng phân tích, suy luận vấn đề, tư duy hóa học.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
GV cho HS xem tranh đã chuẩn bị sẵn có hình ảnh: các loại thức ăn , hoa quả và đồ dùng quen thuộc có chứa hợp chất hữu cơ. Sau đó cho hs nhận xét về số lượng hợp chất hữu cơ có ở đâu? Gv dẫn dắt vào bài mới : chúng ta đã biết hợp chất hữu cơ có ở đâu? Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ là gì?
HCHC có ở xung quanh ta, số lượng lớn và có vai trò quan trọng, thiết yếu trong đời sống con người.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức(70 phút)
Nội dung 1 : Khái niệm về HCHC và HHHC.(30 phút)
Mục tiêu hoạt động:
Biết khái niệm về HCHC và HHHC.
- Phân loại HCHC: H-C và dẫn xuất của H-C.
-Hình thành kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học, kĩ năng quan sát, phân tích, tìm tòi mở rộng. 
Nội dung, phương thức tổ chức phương thức học tập của học sinh 
Dự kiến sản phầm đánh giá kết quả hoạt động
1. Hợp chất hữu cơ là gì?
Gv: làm tn như SGK. Yêu cầu HS quan sát nước vôi trong trước và sau khi tiến hành TN.
Gv làm TN tương tự đốt nến hoặc cồn.
Từ kết quả TN ,gợi ý cho HS rút ra nhận xét chung : khi hợp chất hữu cơ cháy tạo ra khí CO2.
Vậy trong thành phần hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tố nào? HS út ra định nghĩa về hợp chất hữu cơ là gì?
2. Phân loại HCHC
Gv đưa ra một số công thức: CH4 , C2H6O , C2H4, C2H6, CH3Cl, C2H5O2N. Yêu cầu HS nhận xét thành phần các nguyên tố trong các công thức trên.
Gv bổ sung nhận xét và giới thiệu cho HS biết dựa vào sự khác nhau đó người ta chia hợp chất hữu cơ thành 2 loại ( đưa ra sơ đồ như trong SGK) 
Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ 
1. HCHC có ở đâu?
KL: Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta , trong lương thực thực phẩm , đồ đạt và ngay trong cơ thể chúng ta
 Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonát kim loại.
2. Phân loại HCHC
- Hợp chất hữa cơ chia làm hai loại: có C, H hoặc nguyên tố khác. 
KL: Có 2 loại HCHC :
- HiĐrocacbon : hợp chất chỉ chứa C, H.
- Dẫn xuất hidrocacbon: hợp chất chứa C, H và một số nguyên tố khác như O, N, Cl,...
II. Khái niệm về hóa học hữu cơ.
Hóa

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020_20.docx