Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 36+45 - Ngô Thị Phượng

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 36+45 - Ngô Thị Phượng

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.

 Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, Độ rượu.

 Tính chất hóa học: Phản ứng cháy, phản ứng với Na, phản ứng với axit axetic.

 Ứng dụng: Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic

  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất rượu etylic.

 Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn

 Phân biệt khí rượu etylic với một số chất khác bằng phương pháp hóa học

 

docx 12 trang maihoap55 7400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 36+45 - Ngô Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 36. RƯỢU ETYLIC
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 9
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, Độ rượu.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cháy, phản ứng với Na, phản ứng với axit axetic.
- Ứng dụng: Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic 
	- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất rượu etylic.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí rượu etylic với một số chất khác bằng phương pháp hóa học
2. Năng lực cần hướng đến 
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên 
 +Mô hình phân tử rượu etylic dạng rỗng.
 +Dụng cụ điều chế rượu etylic.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Khởi động (1’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài học mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về rượu etylic.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
- GV đăt vấn đề: Rượu etylic là nguyên liệu điều chế Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic. Ta hãy tìm hiểu về công thức, tính chất và ứng dụng của Rượu etylic trong bài học hôm nay
-HS lên bảng
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: 
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động 2.1 Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (10’)
a. Mục tiêu: 
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, độ rượu.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng rượu etylic, và bằng hiểu biết của mình nêu tính chất vật lý của rượu etylic.
 Để đo nồng độ cồn ( rượu ) người ta làm gì, làm thế nào để pha chế được một loại rượu có độ rượu là 450
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Quan sát lọ đựng rượu etylic, vận dụng hiểu biết thảo luận trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
- GV:	Rượu etylic có những tính chất vật lí nào?
-HS: Rượu etylic là chất lỏng, không màu, mùi đặc trưng , nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước, dễ bay hơi ”.
- DV: Công thức tính độ rượu
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Nhận xét và kết luận
 Gv: Hướng dẫn cách tính độ rươụ, cách pha chế rượu 450
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Rượu etylic là chất lỏng, không màu , mùi đặc trưng , nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước , là dung môi hữu cơ ; dễ bay hơi .
Hoạt động 2.2 Cấu tạo phân tử (10’)
a. Mục tiêu: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu hs hoạt động nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau:
Lắp ráp ít nhất 2 mô hình phân tử khác nhau của C2H6O từ đó dựa vào mô hình phân tử dạng rỗng hãy xác định mô hình phân tử nào được lắp ráp là mô hình phân tử của rượu etylic
- Viết CTCT của các mô hình trên
- Chỉ ra công thức nào là công thức của rượu etylic
- Nêu đặc điểm cấu tạo của rượu etylic
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Lắp mô hình CTCT có thể có của CTPT C2H6O ? Chất nào là rượu ?
- HS:	 Lắp ráp mô hình phân tử theo nhóm.
Hs lắp được 2 mô hình phân tử của chất C2H6O
- HS: Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của Rượu etylic: Rượu etylic có nguyên từ H khôn liên kết với C mà liên kết với phân tử O, tạo nhóm OH
- HS: Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của Rượu etylic: Rượu etylic có nguyên từ H khôn liên kết với C mà liên kết với phân tử O, tạo nhóm OH
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:
Hs lắp được 2 mô hình phân tử của chất C2H6O
CH3–O–CH3 và CH3–CH2–OH
Đặc điểm cấu tạo :trong phân tử rượu etylic có nguyên tử H liên kết với nguyên tử O tạo thành nhóm –OH , vì nhóm này làm cho phân tử rượu etylic có tính chất đặc trưng khác hidrocacbon.
Bước 4: Nhận định, kết luận
GV: Khái quát, kết luận nội dung đánh giá nhiệm vụ học tập của từng nhóm
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ
- HS: Dự đoán tính chất hóa học của rượu etylic.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ 
CH3–CH2–OH
Đặc điểm cấu tạo :trong phân tử rượu etylic có nguyên tử H liên kết với nguyên tử O tạo thành nhóm –OH , vì nhóm này làm cho phân tử rượu etylic có tính chất đặc trưng khác hidrocacbon.
Hoạt động 2.3. Tính chất hóa học (20’)
a. Mục tiêu: Tính chất hóa học rượu etylic
b. Nội dung: Trực quan – Vấn đáp - Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm hoàn thành các nhiệm vụ học tập sau:
- Đốt cháy rượu etylic, quan sát, nêu hiện tượng viết PTHH
- Cho mẫu Na vào rượu etylic, nêu hiện tượng, viết PTHH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm thực hiện thí nghiệm, ghi báo cáo kết quả thí nghiệm.
Bước 3: Thảo luận, báo cáo
HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm mình.
-GV: Giới thiệu bản chất của phản ứng của Na với nược.
-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. Sau đó nêu bản chất của phản ứng. 
-HS: Nghe giảng và viết PTHH theo hường dẫn của GV.
C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O 
- HS: Rượu etylic cháy trong oxi hay trong không khí đều không có khói, toả nhiều nhiệt -HS: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra: Na và rượu etlic
- HS: Rượu etylic làm cho mẫu natri tan dần va có nhiều bọt khí sủi lên
-GV: Thông báo cho học sinh phản ứng của rượu etylic phản ứng với axit axetic sẽ học ở bài axit
Bước 4: Nhận định kết luận
GV: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập của các nhóm
-HS: Nghe giảng và ghi vở.
CH3CH2OH + Na → CH3CH2ONa + H2
 GV: thông báo rượu etylic còn có một tính chất là tác dụng với axit axetic học ở bài sau.
III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
1. Tác dụng với oxi:
C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O 
2. Phản ứng với Na
CH3CH2OH + Na → CH3CH2ONa + H2
3. Rượu etylic tác dụng với axit axetic (bài sau)
Kết luận: rượu tham gia phản ứng với Na, phản ứng cháy.
Hoạt động 2.4 ứng dụng (5’)
a. Mục tiêu: 
- Ứng dụng: Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic 
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
-GV:Yêu cầu HS đọc SGK trang 138 và cho biết rượu etylic có những ứng dụng gì trong đời sống thực tế?
-HS: Đọc SGK và trả lời
Rượu etylic dùng làm Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic 
- GV: Tuyên truyền uống rượu nhiều có hại cho sức khoẻ
IV ỨNG DỤNG
- Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic .
Hoạt động 3. Luyện tập (5’)
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi 
1–Qua thí nghiệm và thông tin sgk chọn từ đúng cho sẵn để hoàn thành lý tính của rượu etylic sau:
“Rượu etylic là .., không màu , có , nhẹ hơn và trong nước , là dung môi hữu cơ ; dễ bay hơi ”.
2–Trên chai rượu ghi 900 cho biết điều gì ?( Hãy chọn câu đúng ghi chữ cái trước mỗi câu vào bảng nhóm ) :
A– Trong100ml rượu này có 90ml rượu etylic và 10ml nước
B– Trong100dm3 rượu này có 90 dm3 rượu etylic và 10dm3 nước
C– Trong100g rượu này có 90g rượu etylic và 10g nước
D– Trong100ml nước có 90ml rượu etylic 
E– Trong100lit rượu này có 90lit rượu etylic và 10lit nước
- Học sinh đọc bài.
-HS lên bảng
-HS lên bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài 
–Câu đúng: là 
A, B, E
Hoạt động 4. Vận dụng (3’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ
GV: chiếu các nhiệm vụ học tập
Bước 2: thực hiện nhiệm vụ
- HS chia nhóm, phân nhóm trưởng, thư kí
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
Bước 4: Nhận định, kết luận
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
Hoạt động 4. Tìm tòi và mở rộng (5’)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm tòi các kiến thức trong cuộc sốn, giáo viên giao nhiệm vụ dạy học Stem sản xuất rượu etylic từ chuối chin.
b. Nội dung: Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
GV: Cách làm rượu chuối? rượu cần.
Gồm gạo lứt, men và vỏ trấu, chuối chín
- Đầu tiên cho gạo vào tủ nấu cơm bằng điện chờ khoảng 40 -45 phút cho chín. Ngắt điện sau đó lấy từng khay cơm ra, rồi đánh cho tơi không để đóng cục. Men được giã nhỏ trộn đều lên với cơm.
Sau đó trộn một ít vỏ trấu vào hỗn hợp cơm và men rồi ủ. Ủ xong đổ ra nia trộn lại một lần nữa cho thật đều mới cho vào chiếc ché. Cuối cùng lấy tro bếp nhồi với ít nước cho thật dẻo rồi đắp lên miệng làm nắp đậy. Để rượu từ 10 hôm cho đến giáp một tháng là uống được, nhưng rượu ngon nhất vẫn là rượu để vài ba tháng.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe
- GV: Phân nhóm phân chia nhiệm vụ
- HS nhận nhiệm vụ
GV: Đưa ra yêu cầu cần đạt của sản phẩm
- Rượu được ủ 5-15 ngày
- Có độ cồn 
- Sản phẩm được lên men
- Có mùi thơm hấp dẫn
- Có thể sử dụng được
- Đảm bảo vệ sinh, an toàn.
- Cần có báo cáo hình ảnh lưu lại quá trình thực hiện của nhóm.
- Cần đưa ra được tỷ lệ thích hợp của các nguyên liệu và các bước thực hiện trong quá trình sản xuất.
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
+ Học tập, làm các bài tập trong SGK
+ Xem trước bài Axit Axetic
BÀI 45: AXITAXETIC
Công thức phân tử : C2H4O2 PTK: 60 đvC
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 9
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: 
 Nắm được CTPT, CTCT, tính chất và ứng dụng của axitaxetic.
 Biết nhóm -COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit.
 Biết khái niệm este và phản ứng este hoá. 
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HOC LIỆU :
1. GV: 
 Mô hình phân tử axitaxetic dạng rỗng.
	Dụng cụ. hóa chất: axit axetic, Na2CO3, NaOH, CuO, Zn, quỳ tím, ống nghiệm, rượu etylic.
2. HS: 
 Xem trước bài mới. 
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động (3’)
1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các vấn đề trong bài học.
2. Nội Dung: kiểm tra bài cu 
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
4. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
-Gv nêu câu hỏi :
1. Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của rượu etylic? Nêu Tác hại của rượu ? 
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ thảo luận trả lời
- Hs trình bày theo ý hiểu của mình.
* Báo cáo kết quả
- hs trả lời, hs khác bổ sung . 
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Vào Bài : Khi lên men rượu etilic loãng người ta thu được giấm ăn dó chính là dung dịch axit axetic loãng. Vậy axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào? Tính chất và ứng dụng gì?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tính chất vật lí (5’)
a. Mục tiêu : Học sinh nêu được tính chất vật lý của axitaxetic. 
b. Nội dung: Học sinh làm nhóm, làm việc cá nhân hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 
c. Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng dung dịch CH3COOH .
- HS: Quan sát 
- GV: Hãy nêu tính chất vật lý . 
- HS: Axit axetic chất lỏng không màu, có vị chua 
- GV: Cho vài giọt CH3COOH vào cốc nước và nhận xét.
-HS: Tan vô hạn trong nước
I. Tính chất vật lí
- Axitaxetixc chất lỏng không màu, có vị chua 
- Tan vô hạn trong nước
Hoạt động 2.2: Cấu tạo phân tử (5’)
a. Mục tiêu : Học sinh biết được công thức cấu tạo của axitaxetic, trong axitaxetic có nhóm – COOH, 
b. Nội dung: mô hình phân tử dạng rỗng của axitaxetic. 
c. Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Cho các nhóm quan sát mô hình phân tử axit axetic dạng rỗng. 
- GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của rượu etilic 
- GV: Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của axit axetic
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Nhận nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV
Bước 3: Thảo luận, báo cáo
-HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- HS: Viết CT cấu tạo 
- HS: Trả lời
HS: Nhóm khác nhận xét nhiệm vụ học tập nhóm bạn, bổ sung.
Bước 4: Nhận định, kết luận
GV: Khái quát kiến thức đánh giá nhiệm vụ học tập của học sinh
- GV: Giới thiệu chính nhóm -COOH này đã làm cho axitaxetix có tính chất axit.
- HS: Lắng nghe.
II. Cấu tạo phân tử 
- Công thức cấu tạo 
 hay CH3COOH
Đặc điểm:
- Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH. Chính nhóm này làm cho phân tử có tính axit .
Hoạt động 2.3: Tính chất hoá học của axit axetic (20’)
a. Mục tiêu : Học sinh biết được tính chất hóa học của axit axetic, nhóm –COOH làm cho phân tử có tính axit 
b. Nội dung: Học sinh làm nhóm, làm việc cá nhân hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 
c. Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Gọi HS nhắc lại tính chất chung của axit?
- HS: Nhắc lại 
- GV đặt vấn đề: Vậy axit axetic có tính chất của axit không?
- GV: Cho các nhóm làm thí nghiệm để chứng minh tính axit của axit axetic 
- GV: Gọi HS nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng. 
- GV: YC HS viết PTHH
-GV: Gọi HS nhận xét về tính axit của axit axetic 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập của GV yêu cầu
- HS: Các nhóm làm thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận
- HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS: Viết PTHH 
- HS: Axit axetic là 1 axit hữu cơ có tính chất của một axit yếu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Khái quát kiến thức
HS: Ghi nhớ
III . Tính chất hoá học 
1. Axit axetic có tính chất của axit không. 
a. Làm đổi màu giấy quỳ tím
sang màu đỏ
b. Tác dụng với muối
2CH3COO H + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O 
c. Tác dụng với bazo
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
d. Tác dung với kim loại
2CH3COOH + Zn -> (CH3COO)2Zn + H2
e. Tác dụng với oxit bazo
2CH3COOH + CuO -> (CH3COO)2Cu + H2O
=> nhận xét: là axit hữu cơ có tính chất của 1 axit, tuy nhiên là 1 axit yếu.
Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập liên quan đển rượu etylic
b. Nội Dung: câu hỏi trắc nghiệm và tự luận 
c Sản phầm: câu trả lời và bài làm của học sinh 
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên nêu câu hỏi và học sinh trả lời. 
Bài 1 trang 143 sgk Hóa 9
Hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống
a) Axit axetic là chất... không màu, vị....tan....trong nước.
- Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
Bài 2 trang 143 SGK Hóa học 9
Trong các chất sau đây:
a) C2H5OH ; b)CH3COOH; c) CH3CH2CH2 – OH d) CH3 – CH2 
Chất nào tác dụng được với Na? NaOH? Mg? CaO? Viết các phương trình hóa học
Hướng dẫn giải bài 2 trang 143 SGK Hóa học 9:
Chất tác dụng được với Na là a b c d. (có gốc OH)
Chất tác dụng được với NaOH là: b và d (có gốc COOH)
Chất tác dụng được với Mg là: b và d
Chất tác dụng được với CaO là: b và d
Bài 3 trang 143 SGK Hóa học 9
Axit axetic có tính axit vì trong phân tử:
a) Có hai nguyên tử oxi
b) Có nhóm – OH
c) Có nhóm – OH và nhóm >C = O
d) Có nhóm – OH kết hợp với nhóm >C = O tạo thành 
Hướng dẫn giải bài 3 trang 143 SGK Hóa học 9:
Chọn d.
Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
a. Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế
b. Nội dung: Học sinh làm nhóm, làm việc cá nhân hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 
c. Sản phẩm dự kiến: Hs vận dụng kiến thức vào giải quyết các câu hỏi thực tế
d. Tổ chức thực hiện: Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
* Chuyển giao nhiệm vụ 
.Nêu phương pháp phân biệt axitaxetic với rượu etylic.?
* Thực hiện nhiệm vu 
- Hs lắng nghe, thảo luận theo nhóm bàn 
* Báo cáo kết quả 
- Hs báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bố sung 
* Đánh giá kết quả 
- GV đanh giá kết quả, chốt kiến thức 
V. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
+ Học tập, làm các bài tập trong SGK
+ Xem trước bài Axit Axetic

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_bai_3645_ngo_thi_phuong.docx