Giáo án Hóa học Lớp 9 (CV 5512) - Bài 1 đến 3

Giáo án Hóa học Lớp 9 (CV 5512) - Bài 1 đến 3

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: oxit, axit, bazơ, muối.

- Giúp HS ôn lại các bài toán về tính theo công thức, tính theo phương trình hoá học và các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch.

- Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức.

- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch.

2. Năng lực cần hướng đến:

 Phát triển năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng CNTT và TT - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực tính toán

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV:

- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN

- Đồ dùng thiết bị: Nội dung kiến thức cơ bản lớp 8

- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.

- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hỏi và trả lời.

2. Chuẩn bị của HS:

- Ôn lại bài học lớp 8

 

doc 22 trang Hoàng Giang 31/05/2022 6171
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 (CV 5512) - Bài 1 đến 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án soạn theo công văn 5512
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: oxit, axit, bazơ, muối.
- Giúp HS ôn lại các bài toán về tính theo công thức, tính theo phương trình hoá học và các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch.
- Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch.
2. Năng lực cần hướng đến: 
	Phát triển năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Đồ dùng thiết bị: Nội dung kiến thức cơ bản lớp 8
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hỏi và trả lời.
2. Chuẩn bị của HS: 
- Ôn lại bài học lớp 8
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: 
HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ sau đó giới thiệu về chủ đề.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ, lắng nghe.
Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
GV hỏi :Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt ?HS trả lời . GV bổ sung và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập,sgk ,thái độ học tập ..để học tốt môn hoá học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a.Mục tiêu: hệ thống hoá các chất đã học như ôxy ,không khí ,hyđrô ,nước .Qua đó ôn lại các khái niệm hoá học cơ bản như nguyên tử ,phân tử ,đơn chất, hợp chất , phản ứng hoá học, phương trình hoá học .
b. Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Giáo viên cho hs quan sát sơ đồ(ghi ở bản phụ) và hỏi theo sơ đồ.
-Câu hỏi : nguyên tử , phân tử , đơn chất , hợp chất là gì ? Cho ví dụ .
-Giáo viên yêu cầu hs cho biết các loại phản ứng hoá học đã học ở lớp 8 va cho ví dụ.
-Gv yêu cầu hs nêu công thức tính mol và sự chuyển đổi khối lượng, thể tích ,lượng chất 
-Gv yêu cầu hs vận dụng công thức đã học để giải một số bài tập (ghi ở bảng phụ )
Gv có thể yêu cầu các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau của các bài tập 1,2, 3, 4. Riêng bài tập 5 gv có thể yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Cứ qua kết quả của mỗi bài tập gv yêu cầu các nhóm nhận xét và gv kết luận 
H2O,CO2)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs trả lời (phản ứng phân huỷ , phản ứng thế,.....)
-Hs trả lời 
-Hs làm bài tập theo nhóm (bt 1,2,3,4)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS: Trình bày kết quả hoạt động
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
-GV: Chốt lại kiến thức.
-HS: Theo dõi và ghi vở
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
NT ĐC 
	CHẤT	 
PT HC 
-Phản ứng hoá hợp:
2H2 + O2 à 2H2O
-Phản ứng phân huỷ:
2KClO3 à KCl+3O2 
-Phản ứng thế :
Zn+2HClà ZnCl2+H2
-P/ứng oxi hoá khử:
CuO+H2 à Cu+H2O
n = m/M => m= n . M
n = V/ 22,4 => V= n . 22,4l
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b. Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-Tìm đáp số đúng 
1)số mol của 16g H2 là :a) 16 mol ; b) 8 mol ; c) 4 mol ; d) 32 mol 
2) 4 mol CO2 có khối lượng là :a) 44g ; b) 88g ; c) 176g ; d) 132g .
3) 32g O2 có thể tích là : a) 22,4l ; b) 44,8l ; c) 11,2l d) 67,2l .
4) tính nồng độ mol/l của850ml dung dịch có hoà tan 20g KNO3 kết quả sẽ là :
 a) 0,233M ; b) 23,3M ; c) 2,33M ; d) 233M .
5) Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dd HCl thì thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro
a. Viết pthh xảy ra 
b. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành.
c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc 
d. Tính số mol HCl cần dùng.
Đáp án của bài tập:
1. b ; 2. c ; 3. a ; 4. a
5) a.Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
b. nZn = n ZnCl2 = 0,2 mol à m ZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 g
c. nZn = n H2 = 0,2 mol à VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit
c..2 nZn = n HCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh đọc bài.
- HS: lên bảng
Bước 3: Báo cáo thảo luận
-HS chơi trò chơi
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-HS: Chú ý lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: 
Vận dụng làm bài tập 
Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
b. Nội dung:
Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c. Sản phẩm::
 Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
Nhắc lại các công thức tính: Cm , C% , Vđktc , m , n và giải thích các đại lượng trong công thức.
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Ôn lại các dạng bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài sau.
*Hướng dẫn về nhà:	
- Về nhà học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
Trình bày được: 
- HS hiểu Oxit bazơ tác dụng với dung dÞch axit, oxit axit, nước dẫn ra được những PTHH tương ứng. 
- Hiểu được cơ sở để phân loại oxit dựa vào tính chất hóa học của chúng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra t/c hóa học của oxit bazơ, oxit axit
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học
- Phân biệt một số oxit cụ thể
- Tính thành phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm.
2. Năng lực cần hướng đến: 
	Phát triển năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV: 
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Đồ dùng thiết bị: Chuẩn bị cho các nhóm HS làm thí nghiệm
+ Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P, HCl, Quỳ tím
+ Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị đựng chế CO2, P2O5 
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình. 
2. Chuẩn bị của HS: 
- Nước rửa vệ sinh thí nghiệm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: 
HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ sau đó giới thiệu về chủ đề.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ, lắng nghe.
Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Đọc tên và phân loại các oxít sau :CuO,SO2,P2O5,ZnO,Fe2O3, NO2
Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxít ,vậy oxít có những tính chất hoá học như thế nào ?Đó là nội dung của bài học hôm nay .
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit bazo
a) Mục tiêu: Học sinh biết được các tính chất hóa học của oxit bazơ
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Nắm được tính chất hóa học của oxit bazơ
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu:
-Gv nêu câu hỏi :Có phải tất cả các oxít bazơ đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay không ?
-Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc gv làm tn 1
-Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó nêu rõ cách tiến hành t/n , phần hiện tượng ,PTHH đê trống ( nếu có) 
-Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét viết pthh 
-Gv nêu câu hỏi : hảy kể 3 oxít bazơ có thể tác dụng với oxít axít tạo thành muối và 3 oxít bazơ không tác dụng với oxít axít (p/ứ chậm nên không làm t/n )
-Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tôi (vôi sốngà đá vôi ) và yêu cầu hs viết PTPƯ
-Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về tính chất hoá học của oxít bazơ 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs trả lời :Các oxít bazơ tác dụng với H2O:Na2O, K2O.
Các oxít bazơ không tác dụng với nước :CuO,FeO,..
-Hs làm tn hoặc chú ý quan sát gv làm tn thí nghiệm1 CuO t/d với HCl
-Cách tiến hành như sgk,hs thảo luận và trả lời câu hỏi 
-Hs trả lời câu hỏi 
-Hs trả lời: Na2O,K2O,BaO(t/d).
 CuO, ZnO, Fe2O3.(ko t/d)
-Hs viết ptpứ 
-Hs trả lời :(dựa vào mục a, b, c.)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- Ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
1.Oxít bazơ có những tính chất hoá học nào ?
aTác dụng với nước :.
-Một số oxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm )
-Na2O(r)+H2O(l)à NaOH (dd)
 b.Tác dụng với axít : 
Oxít bazơ t/d với axít tạo thành muối và nước 
CuO(r)+ 2HCl(l) àCuCl2(dd) + H2O(l)
c.Tác dụng với oxít axít :
-Một số oxít bazơ t/d với oxít axít tạo thành muối 
CaO(r)+CO2(k)à CaCO3(r)
Hoạt động 2:
a) Mục tiêu: Học sinh biết được các tính chất hóa học của oxit axit
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu:
-Gv nêu câu hỏi có phải tất cả các oxít axít đều tác dụng với H2O tạo thành axít không ?
-Gv tiến hành t/n điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl bằng bình kíp cải tiến,dẫn khí CO2 vào nước vôi trong cho đến khi xuất hiện vẫn đục thì dừng lại 
-Gv yêu cầu hs đã quan sát được trình bày kết quả 
-Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu cầu hs nêu t/c của oxít axít với oxít bazơ 
-Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về t/c hoá học
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs trả lời :nhiều oxít axít t/d với H2O tạo thành axít , một số oxít axít không t/d với H2O 
-Hs quan sát ,ghi chép các hiện tương ,nhận xét và viết PTHH 
-Hs vận dụng phần I để dịnh nghĩa và cho ví dụ 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- Ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
2.Oxít axit có những tính chất hoá học nào ?:
a-Tác dụng với H2O
-Nhiều oxít axít t/d với H2O tạo thành dung dịch axít P2O5(r)+H2O (l) à H3PO4 (dd)
b-Tác dụng với bazơ :
-Oxít axít t/d với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước 
CO2(k)+Ca(OH)2(dd)àCaCO3(r)+H2O (l)
c.Tác dụng với oxít bazơ 
Oxít axít tác dụng với một số oxít bazơ tạo thành muối 
CO2 (k) +BaO (r) à BaCO3(r)
Hoạt động 3: Phân loại oxit
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách phân loại axit
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu:
Qua phần I các em đã được biết về tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít từ đó g/v hướng dẫn h/s dựa vào t/c riêng để định nghĩa 
-Gv thông báo thêm oxít bazơ ,oxít axít sẽ được học trong hoá học 9.Oxít lưỡng tính và oxít trung tính sẽ được học các lớp sau 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trao đổi trả lời các câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- Ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
II/ Khái quát về sự phân loại :
1.Oxít bazơ là những oxít t/d với dung dịch axít tạo thành muối và nước 
2.Oxít axít là những oxít t/d với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước 
3.Oxít lưỡng tính là những oxít 
t/d với dung dịch bazơ và t/d với dung dịch axít tạo thành muốivànướcVDnhưAl2O3,ZnO
4.Oxít trung tính là những oxít không t/d với axít ,bazơ,nước .VD như CO,NO ...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ So sánh TCHH của 2 loại oxit có gì giống và khác nhau ?
+ Làm bài tập 3, 4 SGK/6
- GV hoàn thiện
* Bài tập 3 : 
a. ZnO b. SO3 	 c. SO2
d. CaO e. CO2 
* Bài tập 4: 
a. CO2 , SO2 b. Na2O , CaO
c. Na2O , CaO , CuO
d. CO2 , SO2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh đọc bài.
- HS: lên bảng
Bước 3: Báo cáo thảo luận
-HS chơi trò chơi
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-HS: Chú ý lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
b. Nội dung:
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tế có liên quan.
c. Sản phẩm::
 Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
B1: GV giao nhiệm vụ: 
-Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ 
B2: Hs tiếp nhận thông tin và suy nghĩ trả lời
-Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi 
Tính chất hoá học chung của oxít bazơ 
Tính chất hoá học khác của oxít bazơ 
Tính chất hoá học chung của oxít axít 
Tính chất hoá học khác của oxít axít 
Khái quát về sự phân loại oxít 
B3: HS trình bày câu trả lời, một số HS khác nhận xét, đánh giá.
B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
Trình bày được: 
- HS hiểu được những tính chất hoá học, tính chất vật lý của canxi oxit 
- Hiểu được các ứng dụng của canxi oxit vào đời sống.	
- Hiểu được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công nghiệp.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của CaO
- Rèn luyện kĩ năng viết các PTPư của CaO và kĩ năng làm các bài tập hoá học 
2. Năng lực cần hướng đến: 
	Phát triển năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN 
- Đồ dùng thiết bị: Chuẩn bị đủ dụng cụ TN cho 4 nhóm : 
+ Hoá chất: CaO, HCl, H2SO4 , CaCO3 , Ca(OH)2 
+ Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, giá ống nghiệm
+ Tranh ảnh lò nung vôi 
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: 
Dạy học trực quan, dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, phân tích thông tin.
2. Chuẩn bị của HS: 
- Nghiên cứu trước bài 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: 
HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ sau đó giới thiệu về chủ đề.
- Trình bày tính chất hoá học của Oxit ? 
- Chữa bài tập 1 SGK / 6 :
 Giải:
a, CaO + H2O -> Ca(OH)2 b, CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2
 SO3 + H2O -> H2SO4 	 Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ, lắng nghe.
Ô chữ hàng ngang gồm 9 chữ cái ,đây là tên gọi của sản phẩm phản ứng nung vôi . Hs trả lời :Can xioxít. Gvhỏi canxi oxít có công thức hoá học ,tên thông thường, thuộc loại oxít nào? tính chất hoá học ra sao? Hôm nay các em nghiên cứu
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính chất vật lí và tính chất hóa học của canxi oxit
a) Mục tiêu: Học sinh biết được tính chất vật lý và tính chất hóa học của canxi oxit
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu:
Gv yêu cầu hs quan sát mẫu vôi sống nhận xét về trạng thái, màu sắc 
-Gv giới thiệu CaO có đầy đủ tính chất của 1 oxít bazơ =>CaO có những tính chất hoá học nào 
-Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm ,nhỏ vài giọt nước ,tiếp tục cho thêm nước , cho thêm vài giọt dd phenolphtalein 
-Gv lưu ý hiện tượng toả nhiệt mạnh của phản ứng tôi vôi từ đó nêu một số điểm lưu ý khi xử lí vôi 
-Gv thông báo CaO có tính hút ẩm nhiều nên dùng để làm khô một số chất ,gv nêu cách bảo quản CaO (trong không khí ) 
-Gv thực hiện t/n cho CaO t/d với dd HCl 
-Gv hỏi tính chất hoá học này có thể được ứng dụng trong những lĩnh vực nào ?
-Gv hỏi vôi sống để lâu ngày trong không khí có lợi hay có hại ?
-Gv hỏi muốn hạn chế phản ứng này thì phải xử lí như thế nào ?
-Gv hỏi CaO là một oxít gì ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs quan sát mẫu vôi sống và trả lời câu hỏi 
-Hs quan sát nhận xét và viết PTHH 
-Hs chú ý 
-Hs chú ý lắng nghe và liên hệ thưc tế về việc xử dụng vôi trong nông nghiệp ,xây dựng 
-Hs quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH 
-Hs suy nghĩ trả lời (khử chua, xư lí nước thải )
-Hs trả lời : (vì sẽ có phản ứng CaO+ CO2)
-Hs trả lời (tôi vôi sau khi nung 
-Hs trả lời :(oxít bazơ )
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- Ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
I/Canxi oxít có những tính chất nào ?
1. Tính chất vật lí :
Chất rắn, màu trắng, to nóng chảy khoảng 25850C 
.2 Tính chất hoá học :
a.Tác dụng với nước :(p/ứ tôi vôi )
CaO(r) + H2O(l)à Ca(OH)2 (r)
Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ 
b.Tác dụng với axít :
CaO(r)+HCl(dd)àCaCl2(dd)+H2O (l)
 CaO t/d với dung dịch axít tạo thành muối và nước 
c.Tác dụng với oxít axít :
CaO (r) +CO2 (k) à CaCO3 (r)
 -CaO là một oxít bazơ 
Hoạt động 2: Ứng dụng của canxi oxit
a) Mục tiêu: - Hiểu được các ứng dụng của canxi oxit vào đời sống.	
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu:
-Gv yêu cầu h/s đọc sgk và nêu ứng dụng của CaO 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs đọc , tóm tắt và trả lời 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- Ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
II/ Canxi oxít có những ứng dụng gì ?
Dùng trong công nghiệp luỵện kim, công nghệp hoá học ,khử chua đất trồng, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường 
Hoạt động 3: Sản xuất canxi oxit
a) Mục tiêu: - Hiểu được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu:
Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản xuất vôi 
-Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk cho biết các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi, viết các PTHH xảy ra 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs nghiên cứu sgk và trả lời 
-Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi ,viết PTHH 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- Ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
III/ Sản xuất canxi oxít như thế nào ?
1Nguyên liệu :
Đá vôi ,than đá ,củi ,dầu khí tự nhiên .
2.Các phản ứng hoá học xảy ra 
C(r) + O2 (k) à CO2 (k)
 t0 
CaCO3(r) à CaO (r)+ CO2(k)
 9000C 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Gv gọi 1 h/s đọc phần ghi nhớ và yêu cầu h/s làm bài tập ghi ở bảng phụ 
-Nội dung bài tập ghi ở bảng phụ 
1.khi cho CaO vào nước thu được 
A. dung dịch CaO ;B.dung dịch Ca(OH)2 ;C.chất không tan ;D. cả B và C 
2.ứng dụng nào sau đây không phải của CaO 
A.công nghiệp luyện kim ; B.sản xuất đồ gốm 
C.công nghiệp xây dựng khử chua cho đất ;D.sát trùng diệt nấm ,khử độc môi trường 
3.CaOcó thể tác dụng với các chất nào sau đây ?
A.H2O,CO2,HCl,H2SO4; B.CO2,HCl,NaOH,H2O
C.H2O,HCl,Na2SO4,CO2 ; D.CO2,HCl,NaCl,H2O .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
B1: GV giao nhiệm vụ: 
- Trình bày tính chất hóa học của CaO.
- Làm bài tập
Viết phương trình phản ứng cho dãy biến hóa sau:
CaO -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2
B2: Hs tiếp nhận thông tin và suy nghĩ trả lời
HS: CaO + H2O Ca(OH)2
 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
 CaCO3 CaO + CO2
 CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
B3: HS trình bày câu trả lời, một số HS khác nhận xét, đánh giá.
B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 trang 9 SGK
- Đọc trước phần còn lại của bài
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( Tiếp )
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
Trình bày được: 
- HS hiểu được t/c của lưu huỳnh đioxit (SO2). Biết nguyên nhân gây mưa axit.
- Hiểu được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của SO2 
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính toán theo PTHH
2. Năng lực cần hướng đến: 
	Phát triển năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV: 
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Đồ dùng thiết bị: 
+ Tranh vẽ H1.6, H1.7 SGK.
+ Hoá chất: Na2SO3, H2SO4, Ca(OH)2, H2O
+ Dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và H2SO4
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hỏi và trả lời.
2. Chuẩn bị của học HS: 
- Ôn tập về các tính chất của oxit 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ sau đó giới thiệu về chủ đề.
- Nêu t/c hoá học của oxit axit ? Viết PTPƯ minh hoạ ?
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ, lắng nghe.
Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxy là chất gì ?Hs trả lời đó là lưu huỳnh đi oxít .Gv hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn các tính chất và ứng dụng của lưu huỳnh đi oxít . Gv ghi tên bài học và đề mục lên bảng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính chất vật lí và tính chất hóa học của Lưu huỳnh đioxit
a) Mục tiêu: t/c của lưu huỳnh đioxit (SO2). Biết nguyên nhân gây mưa axit.
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và nêu tính chất vật lí của SO2 
-Gv yêu cầu h/s tái hiện lại các tính chất hoá học của oxít axít (kiểm tra bài cũ )
-Gv nêu SO2 là 1 oxít axít àSO2 có những tính chất hoá học nào ?
-Gv tiến hành t/n biểu diễn ,dẫn khí SO2 như hình vẽ 1.6
-Gv thông báo thêm SO2 là 1 trong những nguyên nhân gây ra mưa axít
-Gv tiến hành t/n như hình 1.7 
-Gv yêu cầu hs nhận xét và viết PTHH 
- Dựa vào tính chất hoá học của oxít axít àt/c của SO2 ,gv yêu cầu h/s nêu tính chất này 
-Dựa vào tính chất hoá học của SO2 àSO2 là oxít gì ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs nghiên cứu và trả lời , chứng minh SO2 nặng hơn không khí 
-Hs trả lời 
-Hs quan sát nhận xét và viết PTHH 
-Hs suy nghĩ trả lời (là oxít axít)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- Ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
I/Lưu huỳnh đi oxít có những tính chất gì ?
1. Tính chất vật lí:
Chất khí,không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí 
2.Tính chất hoá học :
a.Tác dụng với nước :
SO2(k) +H2O (l) à H2SO3 (dd)
b.Tác dụng với bazơ SO2(k)+Ca(OH)2(dd)àCaSO3
(r) +H2O (l)
c.Tác dụng với oxít bazơ :
SO2 (k)+Na2O (r)àNa2SO3 (r)
Kết luận : SO2 là một oxít axít 
Hoạt động 2: Ứng dụng của Lưu huỳnh đioxit
a) Mục tiêu: các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv có thể chuẩn bị phiếu học tập ở dạng bảng chưa hoàn chỉnh (hoặc ở bảng phụ) và yêu cầu h/s hoàn chỉnh bảng 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs đọc và nghiên cứu sgk để hoàn thành phiếu học tập 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- Ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
II/Lưu huỳnh đioxít có những ứng dụng gì ?
Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy ,chất diệt nấm mốc .
Hoạt động 3: Điều chế SO2
a) Mục tiêu: Biết cách điều SO2 chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Gv yêu cầu h/s phân biệt điều chế SO2 ở phòng t/n và điều chế SO2 trong công nghiệp về quy mô ,thiết bị ,phản ứng 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs nghiên cứu sgk và trả lời 
-Về quy mô:nhỏ (PTN),lớn (CN)
-Về thiết bị :đơn giản ,rẻ tiền (PTN), phức tạp ,đắt tiền (CN)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- Ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
III/ Điều chế SO2 như thế nào 
1. Trong phòng thí nghiệm
Na2SO3(r)+H2SO4(dd)àNa2O4+SO2 +H2O(l) 
Hoặc đun nóng H2SO4 đặc với Cu 
2.Trong công nghiệp :
-Đốt lưu huỳnh trong không khí 
S+ O2 à SO2
-Đốt quặng píit sắt FeS2
4FeS2+11O2à8SO2+2Fe2O3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_cv_5512_bai_1_den_3.doc