Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 19: Ôn tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mỹ Tú
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
a. Kiến thức:
- HS biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ
- HS nhớ lại và hệ thống hóa những tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất.Viết được những PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất
b. Kĩ năng:
- HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hóa học đơn giản xảy ra trong đời sống và sản xuất
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 1’
- Kể tên các loại hợp chất vô cơ đã học.
- Các loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ và muối chuyển hóa lẫn nhau như thế nào?
Hs trả lời.
Phòng Giáo Dục – Đào tạo Huyện Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy: Hóa Học Lớp dạy: 9a1; 9a2 Tên bài giảng: ÔN TẬP Giáo án số: 01 Tiết PPCT:19 Số tiết giảng: 01 Ngày dạy: 05/11/2020 A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG a. Kiến thức: - HS biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ - HS nhớ lại và hệ thống hóa những tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất.Viết được những PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất Kĩ năng: - HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hóa học đơn giản xảy ra trong đời sống và sản xuất III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 1’ Kể tên các loại hợp chất vô cơ đã học. Các loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ và muối chuyển hóa lẫn nhau như thế nào? Hs trả lời. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC THỜI GIAN NỘI DUNG BÀI GIẢNG HOẠT ĐỘNG Của giáo viên Của học sinh Hoạt động 1: LÝ THUYẾT 10’ I/ LÝ THUYẾT - Chất nào sau đây là oxit? $ MgO # NaOH # HCl # NaCl - Cho K2O tác dụng với H2O sản phẩm tạo thành là. $ Bazơ. # Oxit axit # Axit # Muối và nước - Chất nào sau đây là Oxit axit? $ CO2 # CaO # HCl # CaSO3 - Tính tan trong nước của canxi oxit như thế nào? $ Tan ít # Tan nhiều # Tan rất nhiều # Không tan - Canxi oxit được tạo ra từ muối nào sau đây: $ CaCO3 # CaCl2 # Ca3 (PO4)2 # Ca(NO3)2 - Biết 2,24 lít khí CO2 ( đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O. Hãy cho biết nồng mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng $ 0,5mol/l # 0,1mol/l # 0,2mol/l # 0,3 mol/l - Axit làm quì tím thành màu gì? $ Đỏ # Tím # Xanh # Vàng - Dựa vào tính chất hóa học. Em hãy cho biết axit nào là axit yếu? $ H2S # HCl # H2SO4 # HNO3 - Axit sunfuric đặc có nồng độ bao nhiêu phần trăm? $ 98% # 37% # 89% # 73% - Axit HCl tác dụng với chất nào sau đây để giải phóng khí hiđro? $ Zn # CaO # NaOH # CaSO4 - Cho 2ml dung dịch HCl tác dụng với Fe tạo ra 2,24 lít khí H2.Vậy khối lượng Fe cần dùng là. $ 5,6g # 0,65g # 13g # 65g - Axit clohiđric được dùng để điều chế muối nào sau đây: $ Muối clorua # Muối sunfat # Muối cacbonat # Muối sunfit - Có những oxit sau: SO2, CuO, Na2O, CaO. Hãy cho biết oxit nào tác dụng với nước tạo thành axit? $ SO2 # CuO # Na2O # CaO - Dung dịch NaOH làm dung dịch phenolphtalein không màu thành màu gì? $ Đỏ # Xanh # Trắng # Vàng - Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Hãy cho biết nồng độ mol của dung dịch bazơ là bao nhiêu? $ 0,5M # 0,3M # 0,2M # 0,1M - Người ta dùng dung dịch muối nào sau đây để sản xuất natri hiđroxit $ NaCl # Na2SO4 # MgCO3 # NaNO3 - MgO - Bazơ. - CO2 -Tan ít - CaCO3 - 0,5mol/l - Đỏ - H2S - 98% - Zn - 5,6g - Muối clorua - SO2 - Đỏ - 0,5M - NaCl Hoạt động 2: Bài tập 24’ II/ BÀI TẬP Câu 1: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH. Hãy dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. Viết các phương trình hóa học nếu có Câu 2: Viết phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi hoá học sau: CaCaOCa(OH)2Ca(NO3)2CaSO4 Câu 3: Cho một lượng nhôm vào 20ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc) a. Viết phương trình hoá học. b. Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng. c. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. Câu 4: Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học: a/ .........--------› Fe2O3 + H2O b/ H2SO4 + ....... --------› Na2SO4 + H2O c/ H2SO4 + ....... --------› ZnSO4 + H2O d/ NaOH + ....... --------› NaCl + H2O e/ .............+ CO2 --------› Na2CO3 +H2O Câu 1: Hòa tan các chất rắn vào nước rồi thử các dung dịch bằng giấy quì tím,quỳ tím không đổi màu là dung dịch BaCl2, NaCl, quỳ tím đổi màu thành xanh là là dung dịch NaOH Nhận biết dung dịch BaCl2, NaCl bằng dd H2SO4 có kết tủa trắng là BaCl2, không có kết tủa là NaCl. - Phương trình : H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl Câu 2: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyểnđổi: CaCaOCa(OH)2Ca(NO3)2CaSO4 (1) 2Ca + O2 2CaO (2) CaO + H2O Ca(OH)2 (3) Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O (4) Ca(NO3)2 + H2SO4 CaSO4 + 2HNO3 (0,5đ) Câu 3: nH2 = = 0,15 mol a) Phương trình hoá học. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol 0,15mol 0,3mol 0,15mol b) Tính khối lượng, dựa vào phương trình trên ta có: mZn= 0,15 x 65 = 9,75 g c/ Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng CM= =15M Đáp án: a/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O b/ H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 +2H2O c/ H2SO4 + Zn(OH)2ZnSO4 + 2H2O d/ NaOH + HClNaCl + H2O e/ 2NaOH + CO2 Na2CO3 +H2O III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 9’ Hướng dẫn Hs giải bài tập. a. 2NaOH + CO2 " Na2CO3 + H2O 2mol 1mol 1mol 1mol Soá mol cuûa khí CO2 ñaõ duøng laø: Soá mol cuûa NaOH cho laø: Khoái löôïng cuûa NaOH tham gia phaûn öùng laø: Khoái löôïng cuûa NaOH dö laø: b. Theo PTPÖ NaOH dö, Soá mol cuûa muoái sau phaûn öùng laø: Khoái löôïng cuûa muoái thu ñöôïc laø: IV/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG: 1’ 1. Em hãy nêu 5 ví vụ về sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ trong đời sống. Viết PTHH của các phản ứng đó. THCS Mỹ Tú, ngày ... tháng 10 năm 2020 THCS Mỹ Tú, ngày 30 tháng 10 năm 2020 Duyệt TT GVBM Thạch Thị Sà khal Lê Hoàng Khương
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_19_on_tap_nam_hoc_2020_2021_truon.doc