Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 5: Tính chất hóa học của axit - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Cộng Hòa
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hoá học của axit.
- HS biết cách nhận biết được các axit mạnh và axit yếu.
2. Kỹ năng:
- HS biết quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit.
- Viết các pthh chứng minh tính chất cuả axit.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit.
3.Thái độ:
- Hình thành sự yêu thích môn học.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
- Tính cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực làm thí nghiệm.
- Năng lực thảo luận nhóm.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 5: Tính chất hóa học của axit - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Cộng Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 – Tiết 5 CHỦ ĐỀ 2. AXIT (tiết 1) TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất hoá học của axit. - HS biết cách nhận biết được các axit mạnh và axit yếu. 2. Kỹ năng: - HS biết quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit. - Viết các pthh chứng minh tính chất cuả axit. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit. 3.Thái độ: - Hình thành sự yêu thích môn học. - Có ý thức bảo vệ môi trường. - Tính cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực làm thí nghiệm. - Năng lực thảo luận nhóm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Giáo án + máy tính xách tay, tranh vẽ, bảng phụ... - Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm: dung dịch HCl, H2SO4, nước, Cu(OH)2, Fe2O3, ống nghiệm, công tơ hút, cốc, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm... 2. Học sinh: - Đọc bài cũ và chuẩn bị bài mới ở nhà, làm việc nhóm. - Xem lại quy định, cách sử dụng hóa chất trong phòng thí nghiệm ở trang 154 Hóa 8. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: a. Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của SO2 b. Nêu ứng dụng và điều chế SO2 c. GV yêu cầu HS giải bài tập 1 sgk trang 11 (chú ý thời gian ) A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5’) Giới thiệu bài :Gv hỏi dung dịch axít HCl có những tính chất hoá học nào ? HS trả lời dựa vàp phản ứng đã học như :CaO +2HClàCaCl2 +H2O GV ngoài tính chất trên ,dd axít HCl nói riêng và axít nói chung còn có những tính chất hoá học nào khác ? đó là nội dung n/c của bài hôm nay . B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của axit (TN theo nhóm) (20’) -GV yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs dùng ống nhỏ giọt để lay dd axit nhỏ lên mẫu quỳ tím -GV yêu cầu hs quan sát nhận xét và kết luận -GV yêu cầu đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs làm tn cho 1 mẫu Zn (Al, Fe..) vào ống nghiệm và thêm 1- 2ml dd HCl hoăc H2SO4 -GV yêu cầu hs quan sát, nhận xét và kết luận và viết pthh -Gv nêu 1 số điểm can chú ý HNO3, H2SO4 đặc td được với nhiều kl nhưng không giải phóng khí hiđro -Gv yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs làm tn (chú ý gv phải điều chế Cu(OH)2 trong giờ học) cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm cho thêm vài ml ddaxitHCl (H2SO4) -GV yêu cầu hs quan sát nhận xét, viết pthh và kết luận -Gv bổ sung và kết luận -GV thông báo thêm pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà -GV yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs cho 1 ít bột CuO vào ống nghiệm và cho thêm vài ml dd HCl -Gv yêu cầu hs quan sát, nhận xét, viết pthh và kết luận -GV thông báo thêm tính chất axit td với muối -Chú ý nếu không có điều kiện gv làm tn biểu diễn -Hs đọc và tiến hành tn dưới sự hướng dẫn của gv -Hs quan sát và trả lời câu hỏi -Hs đọc và tiến hành tn -Hs quan sát và trả lời câu hỏi và viết pthh -HS chú ý lắng nghe -Hs đọc và làm tn dưới sự hướng dẫn của gv -HS quan sát và trả lời câu hỏi viết pthh -Hs chú ý lắng nghe -HS đọc và tiến hành tn dưới sự hướng dẫn của gv -HS quan sát và trả lời câu hỏi viết pthh -Hs chú ý lắng nghe. 1Axit làm đổi màu chất chỉ thị -dd axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ 2.Axit tác dụng với kim loại: Dd axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Zn+2HClàZnCl2+H2 Chú ý: HNO3, H2SO4 đậc tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí hiđro 3.Axit tác dụng với bazơ: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Cu(OH)2+2HClàCuCl2+ 2H2O -Pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà 4.Axit tác dụng với oxit bazơ : Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước CuO+ 2HCl à CuCl2 + H2O *Ngoài ra axit còn tác dụng với muối Hoạt động 2: Phân loại axit mạnh, axit yếu (5’) -GV yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và hỏi cơ sở của sự phân loại các axít là gì ? -GV bổ sung -GV hỏi: Dựa vào thành phần phân tử của các axít có mấy loại? -Gvbổ sung -HS trả lời :Dựa vào độ mạnh yếu của axít (như sgk) -HS trả lời có 2 loại (đã học ở lớp 8) Axít mạnh :HCl ,HNO3 , H2SO4 Axít yếu :H2S, H2CO3,.. C. Hoạt động củng cố: (5’) * Tính chất hóa học của axit gồm: 5 tính chất hóa học + Làm đổi màu quỳ tím: sang màu đỏ + Tác dụng với kim loại: sinh ra khí H2 + Tác dụng với oxit kim loại + Tác dụng với bazo + Tác dụng với muối của axit yếu * Phân loại axit: + Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4... + Axit yếu: H2CO3, H2S... D. Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng: (5’) - Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài. - Học kĩ bài cũ, nghiên cứu bài mới và làm bài tập: 1, 3, 4 sgk
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_5_tinh_chat_hoa_hoc_cua_axit_nam.docx