Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 9+10+11: Bazơ - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 9+10+11: Bazơ - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

Nêu được:

- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (tác dụng với chất chỉ thị màu và với oxit axit); tính chất hóa học riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ).

- Tính chất vật lí, ứng dụng, phương pháp sản xuất của natri hiđroxit NaOH và canxi hiđroxit Ca(OH)2.

- Tính chất hóa học của natri hiđroxit NaOH và canxi hiđroxit Ca(OH)2.

- Ý nghĩa giá trị pH của dung dịch.

 2. Kĩ năng:

- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại bazơ tan (kiềm) hoặc bazơ không tan.

- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan.

- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein); nhận biết được dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2.

- Viết các phương trình hoá học minh họa tính chất hoá học của bazơ.

- Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca(OH)2 tham gia phản ứng.

- Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dd NaCl trong công nghiệp, viết được phương trình điện phân.

- Biết cách pha chế dung dịch Ca(OH)2.

- Nhận biết được dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2.

- Viết các phương trình hoá học minh họa tính chất hoá học của NaOH và dung dịch Ca(OH)2.

- Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca(OH)2 tham gia phản ứng.

 3. Thái độ

- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.

 4. Định hướng năng lực hình thành

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực nhận thức hóa học.

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.

 

doc 8 trang maihoap55 5010
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 9+10+11: Bazơ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 03/10/ 2020
 Tiết 9,10,11 CHỦ ĐỀ :BAZƠ 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
Nêu được:
- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (tác dụng với chất chỉ thị màu và với oxit axit); tính chất hóa học riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ).
- Tính chất vật lí, ứng dụng, phương pháp sản xuất của natri hiđroxit NaOH và canxi hiđroxit Ca(OH)2.
- Tính chất hóa học của natri hiđroxit NaOH và canxi hiđroxit Ca(OH)2.
- Ý nghĩa giá trị pH của dung dịch.
 2. Kĩ năng: 
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại bazơ tan (kiềm) hoặc bazơ không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan.
- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein); nhận biết được dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2.
- Viết các phương trình hoá học minh họa tính chất hoá học của bazơ.
- Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca(OH)2 tham gia phản ứng.
- Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dd NaCl trong công nghiệp, viết được phương trình điện phân.
- Biết cách pha chế dung dịch Ca(OH)2.
- Nhận biết được dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2.
- Viết các phương trình hoá học minh họa tính chất hoá học của NaOH và dung dịch Ca(OH)2.
- Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca(OH)2 tham gia phản ứng.
 3. Thái độ
- Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
 4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học. 
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II.. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
 1.Chuẩn bị của GV: 
 - Hoá chất: Các dung dịch NaOH, CuSO4, quỳ tím, Phenolptalein, dd HCl, Ca(OH)2 , H2SO4l, FeCl3, giấy pH
 - Bộ giá thí nghiệm, đèn cồn, kiềng, lưới amiăng, đĩa thủy tinh.
 - Tranh: Ứng dụng của NaOH và sản xuất NaOH
2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại tính chất hoá học của ôxit, axit, bài nước ở lớp 8. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
 - Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, nêu và giải quyết vấn đề.
 - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, bản đồ tư duy, động não. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
 1. Mở đầu (xác định vấn đề)
- GV: Những chất như thế nào được gọi là bazơ?
- HS: Tư duy nhớ lại: bazơ là những chất gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm –OH.
- GV: Chúng có công thức chung là gì?
- HS: M(OH)n. Với M là kim loại có hóa trị n.
- GV: Các bazơ có những TCHH nào, chúng ta cùng tìm hiểu.
 2. Hình thành kiến thức mới
TIÊT 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
 Hoạt động1 : Nghiên cứu TCHH của bazơ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV: Em hãy dự đoán bazơ có những TCHH nào?
- HS: Dựa vào các kiến thức đã học để dự đoán: bazơ tác dụng với axit, với oxit axit, làm đổi màu chỉ thị. Ngoài ra, bazơ không tan bị nhiệt phân hủy.
HS chứng minh bằng các PTHH. 
HS xác định được sản phẩm của phản ứng.
- GV: Lưu ý: 
 + Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là phản ứng trung hòa.
 + Bazơ tan (kiềm: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2) tác dụng với oxit axit và làm quỳ tím hóa xanh, dd phenolphtalein hóa đỏ.
 + Quỳ tím (hoặc phenolphtalein) được dùng để nhận biết các dd bazơ.
 + Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy.
- HS: Nắm được nội dung chính.
- GV: Hướng dẫn HS tiến hành TNBD dd NaOH với quỳ tím và dd phenolphtalein (hoặc giấy phenolphtalein).
- HS: Tiến hành TN, quan sát và nêu hiện tượng.
- GV: tiến hành TNBD Cu(OH)2 bị nhiệt phân hủy.
- HS: Quan sát, nhận xét sự thay đổi màu sắc chất rắn. Xác định sản phẩm. 
- GV: Cho biết bazơ tan và không tan có các TCHH chung và riêng nào?
- HS: Tư duy và trả lời.
- GV: Ngoài ra, bazơ tan còn tác dụng với dd muối (sẽ học ở chủ đề Muối).
CTHH bazơ: M(OH)n 
 (M là kim loại có hoá trị n)
I – TCHH của bazơ
1. Bazơ tác dụng với axit → muối + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2. dd bazơ tác dụng với oxit axit → muối và nước
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3$+ H2O
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
3. dd bazơ làm đổi màu chất chỉ thị
- Các dd bazơ (kiềm) đổi màu chất thỉ thị:
 + Quỳ tím thành xanh.
 + dd phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
=> Dùng quỳ tím (dd phenolphtalein) để nhận biết dd bazơ.
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy → oxit + H2O 
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
 3. Luyện tập
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của bazơ.
- HS: Nhắc lại nội dung vừa học.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2/tr25 sgk. 
- HS: Làm bài tập cá nhân.
 4. Vận dụng
Câu 1: Màng trắng trên bề mặt dung dịch nước vôi trong là sản phẩm của phản ứng giữa cặp chất nào sau đây?
 A. CO2 và H2O B. CaO và H2O
 C. CO2 và Ca(OH)2 D. CaO và CO2
Câu 2: Số ml dung dịch H2SO4 2M cần để phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M là
 A. 50. C. 100. B. 25. D. 250.
Câu 3: Để phân biệt hai ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống đựng dung dịch Ca(OH)2, ta có thể dùng hoá chất nào sau đây?
 A. Khí CO2. B. Dung dịch HCl. C. Quỳ. D. Khí oxi.
 5. Mở rộng
Câu 1: Trong quá trình sản xuất điện tại nhà máy nhiệt điện Sơn Động có tạo ra một số khí như: SO2, CO2, HCl, H2S.
 a) Nếu các khí này chưa được xử lý trước khi thải ra môi trường thì có ảnh hưởng gì đối với môi trường sống xung quanh?
 b) Em hãy đề xuất một hóa chất rẻ tiền trong chất sau: nước, dung dịch nước vôi trong, nước biển để loại bỏ các khí trên trước khi thải ra môi trường? Giải thích.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
1. Tự ôn tập bài đã học
	- Ôn tập các TCHH của bazơ. Viết được các PTHH minh hoạ.
- Làm bài tập 3, 4, 5 trang 25 sgk.
- Hướng dẫn giải bài 4 trang 25 sgk:
	+ Nhận biết các dd bazơ bằng quỳ tím.
	+ Lập bảng nhận biết để nhận biết các dd theo vòng tròn. 
2. Tự học bài tiếp theo
	- Tìm hiểu TCVL, ứng dụng và cách sản xuất NaOH và Ca(OH)2.
Tiết 10: TÍNH CHẤT VẬT LÍ, ỨNG DỤNG, SẢN XUẤT NaOH, Ca(OH)2
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý, ứng dụng và sản xuất NaOH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV: Em hãy tính PTK của NaOH.
- HS: Tính toán được.
- GV: Cho HS quan sát NaOH và Ca(OH)2
- HS: Nhận xét.
- GV: Cùng HS kết luận về TCVL của NaOH.
- GV cho HS quan sát sơ đồ ứng dụng của NaOH.
- HS: rút ra một số ứng dụng quan trọng.
- GV: Làm rõ một số ứng dụng phổ biến và một số nguy hiểm khi tiếp xúc với NaOH:
 + Trong CN dược phẩm: Sản xuất thuốc giảm đau Aspirin, khử trùng y tế .
 + Trong công nghệ dệt nhuộm: làm tăng độ bóng và hấp thụ màu cho vải nhuộm.
 + Nguy hiểm chết người:
 . Nếu hít phải lâu gây ảnh hưởng đến đường hô hấp.
 . Khi dính vào quần áo sẽ ăn mòn dẫn đến mục nát. 
 . Nếu tiếp xúc với da người có cảm giác nhớt, bị ăn da dẫn đến hiện tượng bỏng rát. 
 . Khi nuốt phải có thể gây bục dạ dày.
 . NaOH dính vào mắt, có hiện tượng bỏng rát, dẫn đến mù lòa.
- GV: Em hãy nêu phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp.
- HS: Tìm hiểu sgk và quan sát hình ảnh để trả lời: Điện phân dd muối ăn có màng ngăn.
I. Natri hiđroxit (NaOH)
PTK(NaOH) = 40 đvC
 a) Tính chất vật lí
- NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh.
NaOH(rắn) NaOH(dd) + Q
 b) ứng dụng
 c) Sản xuất NaOH
2NaCl + H2O điện phân 
 2NaOH + H2 + Cl2# 
Hoạt động 2: Tìm hiểu TCVL, ứng dụng và cách pha chế dd Ca(OH)2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu TCVL, ứng dụng và cách pha chế Ca(OH)2.
- HS: Làm nhóm, dựa vào hướng dẫn phần trên để hoàn thành.
 - GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN pha chế dd Ca(OH)2.
- HS: Tiến hành TN khắc sâu kiến thức.
II. Canxi hiđroxit (Ca(OH)2)
PTK(Ca(OH)2) = 74 đvC
 a) Tính chất vật lí
- Ca(OH)2 là chất lỏng trong suốt không màu.
 b) ứng dụng
- Làm vật liệu trong xây dựng
- Khử chua đất trồng trọt
- Khử độc chất thải 
 c) Cách pha chế dd Ca(OH)2
- Hòa tan vôi tôi Ca(OH)2 vào nước, thu được vôi nước (vôi sữa)
- Lọc, thu được nước vôi trong. 
 3. Luyện tập và vận dụng
Câu 1: Dãy chất gồm công thức hóa học của bazơ là
 A. Ca(OH)2, CaCO3, HCl. B. KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2.
 C. CuSO4, HNO3, HCl. D. CaCO3, ZnO, SO2.
Câu 2: Nguyên liệu để sản xuất NaOH trong công nghiệp là
 A.Na B. Na2O C. NaCl D. Na2CO3
 4. Mở rộng
 ? Nêu quy trình sản xuất xà phòng?
V – HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
 1. Tư ôn tập bài đã học
- Ôn tập lại kiến thức vừa học.
 2.Tự học bài tiếp theo 
- Dựa vào TCHH của bazơ, So sánh TCHH của canxi hiđroxit với natri hiđroxit.
 Tiết 11: TÍNH CHẤT HÓA HỌC NaOH, Ca(OH)2. THANG pH
Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất hóa học của NaOH, Ca(OH)2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
*GV hướng dẫn HS tự học .
- GV: Các em hãy viết các PTHH chứng minh natri hiđroxit và canxi hiđroxit có đầy đủ TCHH của một bazơ tan.
- HS: Hoạt động nhóm.
 + Sau thời gian hoạt động, các nhóm trình bày và hoàn thiện kiến thức.
- GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận: dd NaOH, Ca(OH)2 có đầy đủ TCHH của một bazơ tan.
I - Tính chất hoá học
 1. Làm đổi màu chất chỉ thị
- Quì tím hoá xanh.
- Phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
 2. Tác dụng với oxit axit tạo muối và nước
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 $+ H2O
 3. Tác dụng với axit tạo muối và nước (phản ứng trung hòa)
2NaOH+H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
Kết luận: dd NaOH có đầy đủ TCHH của một bazơ tan
 Hoạt động 2: Giới thiệu thang pH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV: + Giới thiệu: Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc bazơ của dung dịch. 
 + Yêu cầu HS liên hệ với môn công nghệ 7 và cho biết pH của axit và bazơ.
- HS: Liên hệ bộ môn để trả lời.
- GV:+ Giới thiệu về giấy pH.
 + Thông báo: pH càng lớn thì độ bazơ càng mạnh, pH càng nhỏ thì độ axit của dd càng mạnh.
II - Thang PH
- pH của một dung dich cho biết độ axit hoặc độ bazơ của dd:
 + PH = 7: dd trung tính.
VD: dd NaCl, dd K2SO4 
 + PH > 7: dd bazơ.
VD: dd KOH, dd NaOH 
 + PH < 7: dd axit.
VD: dd HCl, dd H2SO4...
- pH càng lớn thì độ bazơ càng mạnh, pH càng nhỏ thì độ axit của dd càng mạnh.
3. Luyện tập
 - Câu hỏi 1: Bài tập 1 trang 30 sgk.
4. Vận dụng
 - Câu hỏi 2: Dẫn V (lít) khí CO2 (đktc) vào dd Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 100 gam kết tủa. Tính Giá trị V.
- Câu hỏi 3: Dẫn khí 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dd NaOH dư. Tính khối lượng muối thu được.
5. Mở rộng: GV yêu cầu HS tìm hiểu mục “Em có biết” trang 29-30 sgk.
V. Hướng dẫn HS tự học
1. Tự ôn tập bài đã học
	- Ôn lại TCHH của bazơ. Viết các PTHH minh họa tính chất.
- Làm bài tập: 1, 2, 3 trang 27 và 3, 4 trang 30. 
2. Tự học bài tiếp theo
- Tìm hiểu muối có những TCHH nào. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_91011_bazo_nam_hoc_2020_2021.doc