Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1 đến 2 (bản 2 cột)

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1 đến 2 (bản 2 cột)

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Học sinh thấy được m ột số biểu hiện của phong cách Hồ Ch í Minh trong đời sống và trong sinh hoạt

- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể

2 . Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụngthuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.

3. Giáo dục

- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.Phẩm chất tự tin, tự chủ .

II. Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan

2. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa.Tìm đọc những thông tin về tác giả, văn bản. Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài

III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học

1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học

Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học

 Hoạt động khởi động Nêu vấn đề, kĩ thuật động não, thuyết trình - Kĩ thuật đặt câu hỏi

 Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Dạy học theo nhóm

- Thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

 Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi

 Hoạt động vận dụng - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi

 Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các hoạt động

2.1.Hoạt động khởi động:

* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới

* Nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp

* Phương thức thực hiện: nêu vấn đề, kĩ thuật động não, trả lời một phút, thuyết trình,.

 * Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra.

 * Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá.

 - Giáo viên đánh giá.

 * Cách tiến hành:

- Chuyển giao nhiệm vụ:

 + Gv mở video lời ngâm thơ bài: Thăm cõi Bác xưa của nhà thơ Tố Hữu

+ Gv hỏi: Cảm xúc của em khi nghe bài thơ này? Vì sao em có cảm nhận như vậy?

- Thực hiện nhiệm vụ

 + HS nghe, cảm nhận và trả lời miệng.

- Dự kiến sản phẩm: Hs có thể trả lời ( xúc động, yêu thích, cảm phục, trân trọng.). Bài thơ giúp em hiểu được nhiều hơn về lối sống cao đẹp của Người.

- Báo cáo kết quả

- Đánh giá kết quả

 + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

 + Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV dẫn dắt:“Tháp Mười đẹp nhất bông sen. Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”. Đó là những lời ca hay nhất mà người Việt Nam ta nói về Người. Và các em cũng hiểu đc vì sao Bác Hồ của chúng ta đc ví như bông sen giữa đồng Tháp Mười, là người Việt Nam đẹp nhất trong những người Việt Nam đẹp nhất. Bởi Hồ Chí Minh không chỉ là một nhà cách mạng vĩ đại của dân tộc mà Người còn là một nhà văn hóa lỗi lạc của thế giới. Những nét đẹp trong phong cách văn hóa của Người luôn khiến ta thêm yêu mến và ngưỡng mộ. Trong giờ học hôm nay cô cùng các em tiếp tục tìm hiểu những nét đẹp trong phong cách của Người

 

doc 63 trang hapham91 5540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1 đến 2 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1: Bài 1- TIẾT 1: Đọc - Hiểu văn bản:
Phong cách Hồ Chí Minh
 (Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
 3. Giáo dục 
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị: 
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan 
2. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa.Tìm đọc những thông tin về tác giả, văn bản. Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
 Hoạt động khởi động
Nêu vấn đề, kĩ thuật động não, thuyết trình
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
 Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 Hoạt động vận dụng
- Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
2.1.Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới
* Nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp
* Phương thức thực hiện: nêu vấn đề, kĩ thuật động não, thuyết trình,...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. 
* Phương án kiểm tra, đánh giá
 - Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
* Cách tiến hành:
 - Chuyển giao nhiệm vụ 
? Trình bày những hiểu biết của em về Chủ tịch Hồ Chí Minh?
? Điều gì khiến em yêu quý và trân trọng Bác?
 - Thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Hs có thể trình bày về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp...
+ Lòng yêu nước, sự gần gũi, giản dị, tình yêu thiên nhiên, lòng lạc quan...
 - Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+Giáo viên nhận xét, đánh giá 
 GV( dẫn dắt): Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc giục mỗi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1Giới thiệu chung
* Mục tiêu: HS nắm được tác giả, tác phẩm, thể thơ
* Nhiệm vụ: HS quan sát vào SGK trả lời câu hỏi.
* Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề...
 * Yêu cầu sản phẩm cần đạt: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. 
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
+ Hãy giới thiệu về tác giả Lê Anh Trà và xuất xứ của văn bản?
+ Văn bản đề cập đến vấn đề gì? Viết theo phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào? 
+ Nêu bố cục của văn bản? Nội dung của mỗi phần?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
3. Dự kiến sản phẩm 
+ Giới thiệu thêm một số nét về tác giả.
Lê Anh Trà (1927 – 1999) quê xã Phổ Minh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, nguyên viện trưởng viện văn hoá nghệ thuật VN, có nhiều công trình nghiên cứu về văn hoá VN và về Hồ Chí Minh.
+ Vấn đề sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Phương thức biểu đạt: thuyết minh, 
- Thuộc loại văn bản nhật dụng.
+ Bố cục của văn bản:
Phần 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”
- Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
Phần 2: Còn lại
- Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh.
4. Báo cáo kết quả
Đại diện nhóm
5. Đánh giá
 HS nhận xét, bổ sung
 GV nhận xét và kết luận
I .Giới thiệu chung
1.Tác giả: Lê Anh Trà
2.Văn bản:
- Xuất xứ: trích từ “Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị "
- Chủ đề : Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
- Phương thức biểu đạt: nghị luận, tự sự, biểu cảm
- Bố cục:
Hoạt động 2Tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: HS nắm được sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh.
- Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi của GV đưa ra
- Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề , kĩ thuật động não...
- Yêu cầu sản phẩm cần đạt: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. 
- Tiến trình tổ chức:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn đầu.
? Qua học lịch sử em hãy nêu tóm tắt hoạt động tìm đường cứu nước của Bác Hồ tại nước ngoài
? Em hiểu gì về cuộc sống của Bác trong quãng thời gian đó?
? Chính quãng thời gian gian khổ ấy đã tạo điều kiện gì cho Bác?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
3. Dự kiến sản phẩm 
Xuất dương 1911 đến tận năm 1941 Bác trở về nước 
Đó là quãng thời gian đầy truân chuyên, Bác phải làm nhiều nghề để kiếm sống và hoạt động
Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới cả ở Phương Đông và Phương Tây.
4. Báo cáo kết quả
Đại diện nhóm
5. Đánh giá
 HS nhận xét, bổ sung
 GV nhận xét và kết luận
GV: Giảng thêm: 
Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả, chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương Đông tới phương Tây.
? Cách dùng từ của tác giả có gì đặc biệt ? Qua đó tác giả muốn khẳng định điều gì? 
- Sử dụng điệp từ đã kết hợp với những động từ: tiếp xúc , ghé lại, thăm, sống để nói lên sự chủ động của Bác xuất dương đi tìm con đường CM giải phóng dân tộc . Và đó cũng là điều kiện để Người giao lưu tìm hiểu văn hoá các dân tộc trên thế giới. Để hiểu nền văn hoá các nước , Bác cần phải giao lưu với nhân dân các nước đó. Ngôn ngữ là phương tiện rất quan trọng. 
? Vậy Bác sử dụng ngôn ngữ nước ngoài ntn?
Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
GV: Các em ạ, không phải ngẫu nhiên mà Bác có thể nói và viết thạo nhiều thứ tiếng, đó là cả một quá trình nỗ lực, tự giác học tập. Bác vẫn làm việc và vẫn học, thậm chí Bác còn viết chữ ra tay, chân để có thể học cả trong lúc làm việc. Bởi Bác biết rằng ngôn ngữ giúp ích cho việc học hỏi, trau dồi kiến thức được thuận lợi. 
? Việc học hỏi của Bác không chỉ đơn thuần là học qua sách vở mà chủ yếu học trong điều kiện nào?
- Chính qua công việc, qua lao động mà Người có điều kiện mà học hỏi, tìm hiểu.
? Sự đi nhiều, biết nhiều của Người được tác giả khẳng định qua lời bình nào?
“Có thể nói... Hồ Chí Minh.”
? Qua việc tác giả kể và bình luận giúp em hiểu về Bác như thế nào? 
GV: Trong cuộc đời cách mạng đầy gian nan vất vả, Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá. Từ trong lao động Người học hỏi và am hiểu các dân tộc và văn hoá thế giới sâu sắc như vậy.
? Theo em vì sao Bác có vốn tri thức sâu rộng như vậy?
“Đi đến đâu uyên thâm.”
Bác tiếp thu văn hoá thế giới như thế nào?
Tiếp thu cái đẹp, cái tinh tuý 
? Em có nhận xét gì về sự tiếp thu văn hoá thế giới của Bác? 
GV: Mặc dù chịu ảnh hưởng của nền văn hoá thế giới nhưng Bác vẫn giữ được cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển nổi.
? Chính ảnh hưởng văn hoá thế giới mà vẫn giữ được rất được cái gốc văn hóa dân tộc đã tạo nên điều gì ở Bác? 
GV: Như vậy trên nền tảng văn hoá dân tộc màvẫn tiếp thu những hình ảnh quốc tế. Người luôn hội nhập với thế giới mà vẫn giữ được bản sắc dân tộc
? Từ cách tiếp thu và vốn kiến thức của Bác cho ta thấy vẻ đẹp nào trong phong cách của Bác? 
- HCM là người thông minh, yêu lao động có năng lực văn hoá, ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận văn hoá, có quan điểm rõ ràng về văn hoá. Phải nói rằng , HCM là người hội tụ đầy đủ những phẩm chất về bản lĩnh, ý chí của 1 người chiến sĩ cộng sản, là tình cảm cách mạng được nung nấu bởi lòng yêu nước thương dân và tinh thần sẵn sàng quên mình vì sự nghiệp chung. HCM đã trở thành một nhân cách VN đẹp nhất mang truyền thống phương Đông nhưng cũng rất mới rất hiện đại.
II. TÌM HIỂUVĂNBẢN. 
1.Sự tiếp thu tinh hoavăn hoá nhân loại của HồChí Minh.
+ Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới cả ở Phương Đông và Phương Tây
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi(làm nhiều nghề khác nhau), học hỏi ở mọi lúc, mọi nơi.
+ Có ý thức học hỏi và tìm hiểu đến mức sâu sắc,uyên thâm 
+ Người tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại
=> Tạo nên một nhân cách, một lối sống rất Việt Nam, rất phương Đông nhưng cũng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại.
2.3 Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu:HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS 
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
? Từ nội dung em vừa tìm hiểu, hãy cho biết vẻ đẹp trong phong cách của Hồ Chí Minh là gì?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Nghe và làm bt
+ Dự kiến sản phẩm:
Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
 - Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
 + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
 +Giáo viên nhận xét, đánh giá
2.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
- Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Em học tập được gì trong phong cách của Bác?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp: Hs có thể trả lời những bài học cụ thể về phong cách : ngôn ngữ giao tiếp, ứng xử, trang phục, thưởng thức nghệ thuật....
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Tìm đọc toàn bộ truyện Kiều của Nguyễn Du
 - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời
 Bài 1- TIẾT 2: Đọc - Hiểu văn bản
 Phong cách Hồ Chí Minh( tiếp)
( Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được m ột số biểu hiện của phong cách Hồ Ch í Minh trong đời sống và trong sinh hoạt
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể 
2 . Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụngthuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Giáo dục 
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan 
2. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa.Tìm đọc những thông tin về tác giả, văn bản. Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
 Hoạt động khởi động
Nêu vấn đề, kĩ thuật động não, thuyết trình
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Dạy học theo nhóm 
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
 Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 Hoạt động vận dụng
- Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
2.1.Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới
* Nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp
* Phương thức thực hiện: nêu vấn đề, kĩ thuật động não, trả lời một phút, thuyết trình,...
 * Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. 
 * Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
 - Giáo viên đánh giá.
 * Cách tiến hành:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
 + Gv mở video lời ngâm thơ bài: Thăm cõi Bác xưa của nhà thơ Tố Hữu 
+ Gv hỏi: Cảm xúc của em khi nghe bài thơ này? Vì sao em có cảm nhận như vậy? 
- Thực hiện nhiệm vụ
 + HS nghe, cảm nhận và trả lời miệng.
- Dự kiến sản phẩm: Hs có thể trả lời ( xúc động, yêu thích, cảm phục, trân trọng...). Bài thơ giúp em hiểu được nhiều hơn về lối sống cao đẹp của Người...
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
 + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
 + Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV dẫn dắt:“Tháp Mười đẹp nhất bông sen. Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”. Đó là những lời ca hay nhất mà người Việt Nam ta nói về Người. Và các em cũng hiểu đc vì sao Bác Hồ của chúng ta đc ví như bông sen giữa đồng Tháp Mười, là người Việt Nam đẹp nhất trong những người Việt Nam đẹp nhất. Bởi Hồ Chí Minh không chỉ là một nhà cách mạng vĩ đại của dân tộc mà Người còn là một nhà văn hóa lỗi lạc của thế giới. Những nét đẹp trong phong cách văn hóa của Người luôn khiến ta thêm yêu mến và ngưỡng mộ. Trong giờ học hôm nay cô cùng các em tiếp tục tìm hiểu những nét đẹp trong phong cách của Người
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của thày và trò
 Nội dung
Hoạt động 1Nét đẹp trong lối sống của chủ tịch Hồ Chí Minh
*Mục tiêu:HS hiểu đc những nét đẹp trong lối sống của Bác
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi của GV đưa ra
* Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não, dạy học theo nhóm...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. 
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
Yêu cầu Hs đọc lại đoạn từ: “Lần đầu tiên...” đến hết.
Trả lời câu hỏi
? Là vị lãnh tụ những Hồ Chí Minh có nếp sinh hoạt và làm việc như thế nào? 
? Em có cảm nhận gì về nếp sống và sinh hoạt của Bác?- Gợi: 
? Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ trong đoạn văn của tác giả?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
3. Dự kiến sản phẩm
1.+ Nơi ở, nơi làm việc
Nơi ở, nói làm việc đơn sơ: “chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao” như cảnh làng quê quen thuộc; “chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp bộ chính trị, làm việc và ngủ”...
2.+ Trang phục
“bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ”; 
+ Ăn uống
“Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa”....
+ Tài sản: một chiếc va li, vài bộ quần áo...
+ Lối sinh hoạt và nếp sống rất gần với nếp sống của người làng quê
3.-Ngôn ngữ giản dị với những từ ngữ chỉ sô lượng ít ỏi, cách nói dân dã: chiếc , vài, vẻn vẹn
4. Báo cáo kết quả
Đại diện nhóm
5. Đánh giá
 HS nhận xét, bổ sung
 GV nhận xét và kết luận
? Cách sử dụng từ ngữ này làm nổi bật vẻ đẹp nào trong phong cách của Bác?
- Bác có lối sống giản dị
?Tác giả kể ra hàng loạt dẫn chứng về lối sống của HCM, tác giả còn có những lời bình gì?
Tôi dám chắc và tiết chế như vậy.
? Từ lối sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của những vị hiền triết nào trong lịch sử?
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm sống ở quê nhà với những thú quê thuần đức: Thu ăn măng trúc, đông..
H? Qua đây giúp em cảm nhận thêm về điều gì về lối sốngcủa Bác?
GV: Chính lối sống giản dị này đã giúp Bác dễ gần gũi tiếp xúc với mọi người. Không chỉ riêng Bác mà các nhà hiền triết xưa như: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm cũng vậy, thanh bạch, đạm bạc mà làm cho người đời sau phải nể phục.
Thảo luận nhóm bàn: Có các ý kiến về lối sống của Bác:
Đây là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
Đây là một cách sống tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn người.
Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mỹ, cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
Em đồng ý với ý kiến nào?Vì sao?
Em đồng ý với ý kiến thứ ba: 
- Sự bình dị gắn liền với thanh cao trong sạch tâm hồn k chịu đựng những toan 	 tính vụ lợi. 
Sự giản dị là một nét đẹp của con người Việt Nam , tự nhiên không phải cầu kỳ phô trương.
GV: Qua bài học này ta thấy Bác có kiến thức văn hoá nhân loại sâu rộng, là vị lãnh tụ có lối sống giản dị. Chính điểm này đã làm nên phong cách riêng của Bác mà ít vị lãnh tụ nào có được.
GV: Chính tác giả đã khẳng định: “ Nếp sống... 
thể xác” 
? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
Hs trình bày cá nhân.
Gv nhận xét: lối sống rất dân tộc, rất VN trong phong cách Hồ Chí Minh.
? Để làm nổi bật phong cách của Bác, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Kết hợp kể và bình luận đan xen nhau một cách tự nhiên.
I.TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh.
2. Nét đẹp trong lối sống của chủ tịch Hồ Chí Minh:
- Nơi ở nơi làm việc, nhỏ bé, đơn sơ, mộc mạc
- Trang phục hết sức giản dị
- Ăn uống đạm bạc với những món ăn dân dã bình dị
=>Bác có lối sống giản dị mà lại vô cùng thanh cao và sang trọng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Tổng kết
*Mục tiêu:HS nắm được những đặc sắc về ND, NT của văn bản.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
H? Nhận xét gì về nghệ thuật?
H? Từ những thành công về nghệ thuật giúp làm nổi bật nội dung gì?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: Suy nghĩ, khái quát bằng sơ đồ tư duy hoặc gạch ý.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Nội dung: Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoá văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
+ Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu có chọn lọc, có đan xen thơ Ngyễn Bỉnh Khiêm để thấy được sự gần gũi của Bác với các bậc hiền triết.
Đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả 
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
III, Tổng kết 
1, Nghệ thuật
2, Nội dung
Ghi nhớ ( SGK) 
Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cớ xác thực,tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoá văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
 2.3. Hoạt động luyện tập
 * Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập
 * Nhiệm vụ:thực hiện làm bài tập viết đoạn văn
 * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
 * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
 * Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Viết một đv trình bày suy nghĩ của em về lối sống giản dị
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 - Nghe và làm bt
 - GV hướng dẫn HS về nhà làm. 
2.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Trong thời kỳ hội nhập toàn cầu hiện nay, nhất là trên lĩnh vực văn hóa, thế hệ trẻ Việt Nam cần chú ý những điều gì?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu. 
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp: tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại , đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc...
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Sưu tầm những bài thơ, câu chuyện viết về lối sống giản dị của Bác Hồ
- Bài tập về nhà: Em học tập được gì qua bài “Phong cách HCM” .
Soạn bài: “Đấu tranh ... hòa bình”.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời
Rút kinh nghiệm: 
Tuần 1- Bài 1- Tiết 3
Các phương châm hôị thoại
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
-Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất.
2 . Kĩ năng:
-Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong tình huống giao tiếp cụ thể
 - V ận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao 
tiếp
 3. Giáo dục :
- Ý thức suy nghĩ trước khi nói để giao tiếp đúng mục đích và đat hiệu quả
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề... Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị: 
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan...
-Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,... 
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học 
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
 Hoạt động khởi động
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
 Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 Hoạt động vận dụng
- Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật trả lời một phút
 Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động: 
2.1 Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới. 
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
H? Ở lớp 8 ta đã được học về hội thoại. Em hãy cho biết hội thoại là gì? Có khi nào trong giao tiếp em không đạt được mục đích như mong muốn? Em có biết vì sao như vậy không?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghe và trả lời miệng.
- Dự kiến sản phẩm: hội thoại là nói đến giao tiếp...HS có thể trả lời có/ không. HS có thể còn lúng túng chưa thể lí giải đc rõ ràng
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+Giáo viên nhận xét, đánh giá
GVdẫn: Nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Nói đến giao tiếp là ít nhất có người nói/có người nghe hoặc người viết/người đọc.Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải tuân thủ. Nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
2.2 Hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
Hoạt động 1 Phương châm về lượng
*Mục tiêu: HS nắm được trong giao tiếp, không nên nói thiếu, không nên nói thừa .
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi.
* Phương thức thực hiện: , nhóm đôi, thuyết trình, nêu vấn đề , kĩ thuật động não
* Yêu cầu sản phẩm: Hs trả lời các câu hỏi gv đưa ra. 
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV treo bảng phụ . Gọi HS đọc ngữ liệu .
 Gv hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm đôi
a. VD1: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn biết không ? Vì sao? Cần phải trả lời như thế nào?
b. VD2: Theo em truyện gâycười ở chỗ nào (vì sao truyện gây cười?). c. Từ 2 VD trên có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ?
2.Hs thực hiện: Thảo luận nhóm đôi
3. Báo cáo kết quả: 
* Đại diện trình bàyVD1
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết. Vì lời hỏi và lời đáp không ăn khớp với nhau, không hiểu nội dung câu hỏi.
- Đúng ra Ba phải trả lờitập bơi ở sông, ở ao hay ở hồ.
* Đại diện trình bàyVD2
- Vì: các nhân vật đều nói những điều không cần nói, nói thừa như vậy cốt để khoe mẽ rằng tôi có lợn để cưới vợ, tôi có áo mới
4. Đánh giá 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ghi bảng
 Hệ thống hóa kiến thức. Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ.
I, Phương châm về lượng
1. Ví dụ 1
 - Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết. 
2. Ví dụ 2
-Truyện Lợn cưới, áo mới: gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
=> Cần nói cho có nội dung, nội dung lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa(phương châm về lượng)
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2 Phương châm về chất
*Mục tiêu:HS nắm được trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng, hay không có bằng chứng xác thực .
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi.
* Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. 
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv hướng dẫn Hs đọc lại truyện cười Quả bí khổng lồ và yêu cầu các em trả lời câu hỏi:
? Truyện có điểm gi đáng cười? Truyện phê phán điều gì?
Cười ở tính khoác lác...
Phê phán anh chàng có tính nói khoác:" quả bí to bằng cái nhà"
GV: Đưa tình huống : Một hôm bạn A nghỉ học, cô giáo hỏi:
Có ai biết vì sao bạn A nghỉ học không?
Em có thể trả lời như thế nào?
Bạn A nghỉ học vì ốm ạ!
Có lẽ bạn A nghỉ học vì ốm ạ!
H? Nhận xét xem hai câu trả lời của hai bạn này đã đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp chưa?
Chưa biết lý do mà bạn1 nói bạn ốm thì không đúng vì không có bằng chứng xác thực... 
Bạn thứ hai (có lẽ) chưa chắc chắn lắm - đúng
?Trong giao tiếp có điều gì cần tránh
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: Làm việc cá nhân, 
- Dự kiến sản phẩm:
3. Báo cáo kết quả:Cá nhân HS trình bày 
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản
Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ.
II. Phương châm về chất:
1, Ví dụ: Quả bí khổng lồ
2, Nhận xét:
Phê phán anh chàng có tính nói khoác: quả bí to bằng cái nhà
=>Đừng nói những điều mà mình không tin là đúng, hay không có bằng chứng xác thực (phương châm về chất)
 *Ghi nhớ: SGK
2.3 Hoạt động: Luyện tập
* Mục tiêu: HS nắm vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não...
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
+ Đọc yêu cầu.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
Bài 1:
+ Hai Hs phân tích lỗi trong câu.
+ Gv nhận xét
Bài 2:
+ Mỗi Hs điền 1 câu
+ Gv sữa chữa.
 (phương châm hội thoại về chất).
Bài 3:
Một Hs đọc truyện, và trả lời.
Gv nhận xét: Người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi một điều rất thừa.)
III. Luyện tập
Bài 1:
Thừa cụm từ nuôi ở nhà.
Thừa cụm từ có hai cánh.
- Bài 2
... nói có sách, mách...
... nói dối
... nói mò
... nói nhăng nói cuội
... nói trạng
Bài 3:
2.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS nghe và làm bt.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, kĩ thuật trả lời một phút
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
? Hãy nêu một vài tình huống trong giao tiếp của bản thân mà ở đó em đã không tuân thủ phương châm về lượng hoặc chất
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
 + Nghe yêu cầu.
 + Trình bày cá nhân.
 + Dự kiến sp: 
VD: Mẹ em là giáo viên làm nghề dạy học.
 VD: Tình huống học trò nói dối thày cô/ con cái nói dối cha mẹ 
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
? Hãy sưu tầm những câu chuyện cười, hoặc những tình huống giao tiếp trong cuộc sống mà ở đó người giao tiếp không tuân thủ một trong hai phương châm hội thoại trên?
? Học bài, làm bài tập 4, 5.
? Soạn bài: “Các phương châm hội thoại” tiếp
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời
TIẾT 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
Hs:- Nắm được các phương pháp thuyết minh thường dùng
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật ( BPNT) trong văn bản thuyết minh 
2 . Kĩ năng:
 - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bảnthuyết minh
 - Vận dụng các các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
3. Giáo dục: 
 - Tinh thần tự giác , tích cực trong học tập.
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan...
2.Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,...
III. Tiến trình tổ chức hoạt động học:
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
Hoạt động khởi động
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
 Hoạt động luyện tập
- Dạ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_9_tuan_1_den_2_ban_2_cot.doc