Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13 - Tiết 51, Bài 12: Văn bản Treo biển - Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới (Truyện cười) - Bùi Văn Lũ
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
- Hiểu thế nào là truyện truyện cười, hiểu nội dung, ý nghĩa v một số nt nghệ thuật gy cười đặc sắc của hai truyện Treo biển và Lợn cưới, áo mới.
- Kể lại đc hai truyện này.
II/. TRỌNG TM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1/. Kiến thức :
- Khái niệm truyện cười .
- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện cốt truyện trong hai tác phẩm “Treo biển v Lợn cưới, áo mới” .
- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác, trong “Treo biển” .
- Ý nghĩa chế giễu, ph phn những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trị cười cho thiên hạ, trong “Lợn cưới, áo mới”.
- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhin trong “Lợn cưới, áo mới”.
2/. Kĩ năng :
- Đọc – hiểu hai văn bản truyện cười
- Phn tích hiểu ngụ ý của truyện
- Kể lại cu chuyện .
III/.PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
1/. Phương tiện :
- Giáo viên: SGK, SGV, sách tham khảo, giáo án, my chiếu, sưu tầm ảnh, truyện cười .
- Học sinh: SGK – Vở soạn – Vở ghi .
2/. Phương pháp: đọc sáng tạo, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, phân tích tổng hợp diễn giải, thảo luận, quan st, . . . .
IV/.CÁC BỨƠC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 5p
? Kể lại truyện Chn, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
? Truyện Chn, Tay, Tai, Mắt, Miệng nu ln bi học gì ?
Trả lời: 1/ HS kể.
2/ Không thể sống tách biệt, mà phải nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để tồn tại; do đó phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau.
3.Dạy bài mới:
a/. Giới thiệu :
Trong cuộc sống chúng ta, tiếng cười có vai trị rất quan trọng (lm cho tinh thần sản khoái, sống lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống . . .). Tiếng cười có thể được mua vui giải trí hoặc
Tuần 13 / Tiết 51 Ngày dạy: Thứ 7 ngày 26 tháng 11 năm 2011 BÀI 12 Văn bản: TREO BIỂN Hướng dẫn đọc thêm : LỢN CƯỚI, ÁO MỚI (Truyện cười) I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS - Hiểu thế nào là truyện truyện cười, hiểu nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật gây cười đặc sắc của hai truyện Treo biển và Lợn cưới, áo mới.. - Kể lại đc hai truyện này. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1/. Kiến thức : Khái niệm truyện cười . Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện cốt truyện trong hai tác phẩm “Treo biển và Lợn cưới, áo mới” . Cách kể hài hước về người hành động khơng suy xét, khơng cĩ chủ kiến trước những ý kiến của người khác, trong “Treo biển” . Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người cĩ tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trị cười cho thiên hạ, trong “Lợn cưới, áo mới”. Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngơn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên trong “Lợn cưới, áo mới”. 2/. Kĩ năng : Đọc – hiểu hai văn bản truyện cười Phân tích hiểu ngụ ý của truyện Kể lại câu chuyện . III/.PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : 1/. Phương tiện : - Giáo viên: SGK, SGV, sách tham khảo, giáo án, máy chiếu, sưu tầm ảnh, truyện cười . - Học sinh: SGK – Vở soạn – Vở ghi . 2/. Phương pháp: đọc sáng tạo, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, phân tích tổng hợp diễn giải, thảo luận, quan sát, . . . . IV/.CÁC BỨƠC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 5p ? Kể lại truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. ? Truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng nêu lên bài học gì ? Trả lời: 1/ HS kể. 2/ Không thể sống tách biệt, mà phải nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để tồn tại; do đó phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau. 3.Dạy bài mới: a/. Giới thiệu : Trong cuộc sống chúng ta, tiếng cười cĩ vai trị rất quan trọng (làm cho tinh thần sản khối, sống lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống . . .). Tiếng cười cĩ thể được mua vui giải trí hoặc phê phán những thĩi hư tật xấu trong xã hội. Để giúp các em hiểu rõ hơn, hơm nay thầy cùng các em tìm hiểu một thể loại khác thuộc văn học dân gian đĩ là truyện cười, qua hai văn bản “Treo biển và Lợn cưới, áo mới” . b/. Tiến trình tổ chức các hoạt động : TG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG 5p 10p 3p 7p 10p Hoạt động 1: giới thiệu về văn bản : ? Qua việc đơc, tìm hiểu ở nhà. Em hãy cho biết văn bản thuộc thể loại truyện gì - Gv gọi Hs đọc chú thích «. Dựa vào chú thích, hãy cho biết thế nào là truyện cười ? - GV: giới thiệu 1 số truyện cười. ? Truyện cười cùng như truyện ngụ ngơn, cổ tích đều là những câu chuyện kể dân gian. Bằng hiểu biết của mình, em hãy nếu xuất xứ truyện cười ? - GV: nhận xét, cho HS ghi - GV: yêu cầu hs đọc – tĩm tắt truyện : - GV: nhân xét cách đọc và văn bản tĩm tắt . Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết : ? Em hãy cho biết tấm biển nhà hàng treo cĩ mấy yếu tố, chỉ ra ? ? Nội dung từng yếu tố cung cấp thơng tin gì ? ? Em cĩ nhận xét gì về tấm biển trên? - GV: chuyển ý . ? Trong câu chuyện cĩ những ý kiến gĩp ý nào của khách hàng ? Và phản ứng của chủ cửa hàng trước các lời gĩp ý đĩ ra sao? ? Cĩ nhận xét gì về các lời gĩp ý trên ? ? Song song đĩ em cĩ nhận xét gì về phản ứng của chủ cửa hàng ? -GV: nhận xét, cho HS ghi - GV: liên hệ thực tế cĩ tính giáo dục cho HS học tập, rút ra bài học cho bản thân . Hoạt động 3: tìm hiểu ý nghĩa và nghệ thuật . - GV: cho HS thảo luận theo căp đơi, 3 phút . -GV: nhận xét, tuyên dương, cho HS ghi ? Em cĩ nhận xét gì về nghệ thuật của truyên ? - GV: gợi ý : + Hình thức như thế nào? + Những yếu tố gĩp ý và sửa biển gọi là gì ? + Kết thúc thế nào ? - Gv hướng dẫn Hs đọc thêm truyện Lợn cưới, áo mới. Hoạt động 1: giới thiệu về văn bản : - GV: gợi ý HS tìm tương tự văn bản trên. Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu yếu tố gây cười, ý nghĩa và nghệ thuật : - Gv: Chiếu màn hình cho HS xác định . → Truyện cười. → Hs đọc chú thích « → Nêu định nghĩa - Lắng nghe . → Thuộc dịng văn học dân gian. - Ghi bài . - Đọc . - Tĩm tắt : Một cửa hàng bán cá đề biển: “Ở đây có bán cá tươi”. Cứ nghe người đi qua bình phẩm, nhà hàng lại cất bớt đi một hai chữ, từ “ở đây có bán cá tươi”, đến “ở đây có bán cá”, rồi “có bán cá”, rồi chỉ còn một chữ “cá” cuối cùng, thế mà vẫn có người đến góp ý. Cuối cùng nhà hàng bèn cất nốt cả tấm biển. - Lắng nghe, quan sát . - 4 yếu tố (“ở đây”, “cĩ bán”, “cá”, “tươi”) . + “ở đây”: địa điểm của cửa hàng . + “cĩ bán”: hoạt động của cửa hàng . + “cá”: các mặt hàng được bán . + “tươi”: chất lượng của mặt hàng . - Đầy đủ thơng tin quãng cáo bằng ngơn ngữ . - Nghe . Ý kiến đĩng gĩp Phản ứng của nhà hàng 1.Bỏ chữ “tươi” Bỏ ngay 1.Bỏ chữ “ở đây” Bỏ ngay 1.Bỏ chữ “cĩ bán” Bỏ ngay 1.Để biển làm gì nữa? Cất nốt cái biển - Đều mang tính chủ quan, cá nhân, bắt bẻ chữ nghĩa. - Khơng hề cân nhắc, suy xét khi cĩ ý kiến gĩp ý, làm theo như một cái máy. - Lắng nghe; ghi bài - Lắng nghe, liên hệ bản thân . - Thảo luận với bạn kế bên. Tìm ra ý nghũa của truyện. - Lắng nghe; ghi bài - Nêu nhận xét . + Ngắn gọn + Yếu tố gây cười . + Bất ngờ . - Làm việc cùng giáo viên. - Quan sát, lắng nghe gợi ý cùa giáo viên. A/. TREO BIỂN I. Giới thiệu chung 1. Thể loại : Truyện cười. Thế nào là truyện cười ? Truyện cười: loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thĩi hư, tật xấu trong xã hội. 2. Xuất xứ : Thuộc VHDG. 3. Đọc – tĩm tắt văn bản : II. Tìm hiểu văn bản 1. Tấm biển treo ở cửa hàng bán cá : Bốn yếu tố trong tấm biển đều rất quan trọng, cần thiết cho một tấm biển quảng cáo bằng ngôn ngữ. 2. Ý kiến gĩp ý và phản ứng của nhà hàng : - Bốn ý kiến đều mang tính chủ quan, cá nhân, bắt bẻ chữ nghĩa. - Chủ nhà hàng khơng hề cân nhắc, suy xét khi cĩ ý kiến gĩp ý, làm theo như một cái máy. 3. Ý nghĩa của truyện : Qua tiếng cười châm biếm nhẹ nhàng, truyện phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét khi nghe những ý kiến khác. 4. Nghệ thuật của truyện : - Hình thức ngắn gọn . - Sử dụng yếu tố gây cười - Kết thúc bất ngờ . B/. LỢN CƯỚI, ÁO MỚI I. Giới thiệu chung 1. Thể loại : Truyện cười. 2. Xuất xứ : Thuộc VHDG. 3. Đọc – tĩm tắt văn bản : II. Tìm hiểu văn bản 1. Yếu tố gây cười trong câu chuyện : - Để cho một anh có tính hay khoe của gặp phải một cao thủ khoe của khác. - Lời lẽ, cử chỉ, điệu bộ của các nhân vật đều lố bịch, hài hước . 2. Ý nghĩa của truyện : Truyện chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính xấu khá phổ biến trong xã hội. 3. Nghệ thuật của truyện : - Tạo tình huống truyện gây cười . - Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật . - Sử dụng yếu tố gây cười 4. Củng cố (4p) Luyện tập: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau ? 1- Bài học nào sau đây ứng với truyện “treo biển”: A. Phải tự chủ trong cuộc sống. B. Nên nghe theo nhiều người góp ý . C. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên . D. Không nên nghe ai . 2- Bài học nào sau đây ứng với truyện “Lợn cưới, áo mới”: A. Có gì nên khoe để mọi người cùng biệt . B. Chỉ khoe những gì mình có . C. Không nên khoe khoang một cách hợm hĩnh . D. Nên tự chủ trong cuộc sống . 5. Dặn dị (1p) - Nắm vững nội dung, ý nghĩa truyện. - Chuẩn bị bài : Số từ và lượng từ.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_13_tiet_51_bai_12_van_ban_treo_bi.doc