Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (t2)
-Lê Anh Trà-
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện trong phong cách HCM trong đời sồng và sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp NT trong việc viết VB về một v/ đ thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức, học tập lối sống giản dị của HCM.
4.Các năng lực cần HT cho HS: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.
B. Các KNS cần giáo dục trong bài:
- KN tư duy.
- KN giao tiếp
- Xác định giá trị bản thân.
C. Phương pháp- phương tiện:
- PP: Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích, đàm thoại,.
- PT: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, soạn bài.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, tr×nh bày một phút.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: 9B:
2. Kiểm tra: ? Hãy nêu và phân tích con đường hình thành phong cách văn hoá HCM?
3. Bài mới:
*Khám phá: Là 1 vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng Bác Hồ lại có 1 lối sống vô cùng giản dị. Lối sống ấy thể hiện ntn? Chúng ta tìm hiểu phần 2của VB.
Soạn: 25/8/2018 Giảng: 29/8/2018 TUẦN 1. TIẾT 1. Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (t1) -Lê Anh Trà - A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện trong phong cách HCM trong đời sồng và sinh hoạt. - ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc dt. - Vận dụng các BPNT trong việc viết VB về một v/đ thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức, học tập lối sống giản dị của HCM. 4.Các năng lực cần HT cho HS: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. B. Các KNS cần giáo dục trong bài: - KN tư duy. - KN giao tiếp - Xác định giá trị bản thân C. Phương pháp- phương tiện: - PP: Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích, đàm thoại,... - PT: SGK, SGV, Chuẩn KT-KN, giáo án, tranh ảnh minh họa - Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, tr×nh bày một phút D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 9B: 2. Kiểm tra: - Việc soạn bài cùa học sinh 3. Bài mới: * Khám phá: - Giới thiệu phong cảnh, nơi làm việc, nhà sàn của Bác ở phủ chủ tịch - Khẩu hiệu: “Sống......theo gương Bác Hồ vĩ đại” để khẳng định tầm vóc văn hoá của Bác: nhà yêu nước, nhà cách mạng, danh nhân văn hoá thế giới- đó chính là nét đẹp của phong cách HCM. * Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - Gv: hướng dẫn đọc: chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết. - Giáo viên đọc đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp, sau đó nhận xét cách đọc. * GV treo tranh nhà sàn của Bác và giới thiệu, hs theo dõi, quan sát ? Em hiểu gì về xuất xứ văn bản này ? ? Giải nghĩa một số từ khó? ? Xác định thể loại và PTBĐ? ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Giới hạn và ý chính của từng phần? ? HS đọc lại đoạn 1. ? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác như thế nào? tìm những câu văn tiêu biểu? ? Em có nhận xét gì về cách viết trên? (So sánh) ? Để có được vốn tri thức văn hóa sâu rộng, trong con đường hoạt động c/m của mình. HCM đã tiếp xúc với nhg nền v/h nào? ? Vậy nhờ vào đâu mà Bác có con đường đến với vốn văn hoá như vậy? ? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá HCM là gì? ? Chỗ độc đáo nhất trong phong cách HCM là gì? ? Như vậy, để làm rõ đặc điểm phong cách văn hóa HCM tác giả đã sử dụng phương pháp t/m nào? Nêu tác dụng? ? Qua tìm hiểu đoạn 1, em nhận ra vẻ đẹp nào trong phong cách văn hóa HCM? * GV bình: sự tiếp thu văn hoá nhân loại cùa Bác rất chủ động, sáng tạo, có chọn lọc, hiểu biết sâu rộng, biết hoà nhập mà vẫn giữ bản sắc dân tộc. Đó chính là một cái tài, cái nhân cách cao đẹp của Bác. ? Em hiểu thế nào là phong cách? ? Trái với từ truân chuyên là gì? Vậy truân chuyên là gì? ? Chúng ta đã được học những văn bản nào nói về cách sống giản dị của Bác? I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc. 2. Chú thích: a. Tác giả, tác phẩm - Văn bản của Lê Anh Trà trích trong “Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị, trong HCM và văn hoá Việt Nam” năm 1990. b. Từ khó - Bất giác: Một cách ngẫu nhiên, tự nhiên, ko dự định trước. - Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kì bày vẽ II. Tìm hiểu văn bản: 1. Kiểu văn bản- PTBĐ - Nghị luận (Nhật dụng) - Thuyết minh + kể + bình luận 2. Bố cục: 3 phần: - P1: Từ đầu đến rất hiện đại: Qúa trình hình thành phong cách văn hóa HCM. - P2: Tiếp đến hạ tắm ao: Vẻ đẹp trong lối sống và làm việc của HCM - Còn lại: Ý nghĩa của phong cách HCM. 3. Phân tích a. Qúa trình hình thành phong cách văn hoá HCM - Vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng: ít có vị lãnh tụ nào....như Bác Hồ. -> Cách viết so sánh bao quát để khẳng định giá trị của nhận định. - Con đường tiếp xúc VH: + Bác đi nhiều nơi trên thế giới + Nói và viết nhiều thứ tiếng + Học hỏi toàn diện tới mức uyên thâm + Học trong công việc -> Nhờ vào sự dày công luyện tập, học hỏi suốt cuộc đời hoạt động gian truân của Bác - Điều kì lạ trong phong cách văn hoá HCM là ảnh hưởng quốc tế- văn hoá dân tộc -> lối sống rất Việt Nam nhưng rất hiện đại. - Chỗ độc đáo nhất là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại. + NT: PPTM: liệt kê, so sánh, kể đan xen bình luận (có thể nói....HCM) -> T/d: cung cấp chính xác vốn tri thức văn hóa nhân loại của HCM, khơi gợi niếm tự hào, tin tưởng ở người đọc. Góp phần tạo nên 1 phong cách, 1 lối sống rất VN, rất phương đông, rất mới, rất hiện đại => HCM là người ham học hỏi, ham hiểu biết, có vốn văn hóa sâu sắc đến uyên thâm. Là người biết kế thừa và phát triển giá trị văn hóa. III. Luyện tập: + Là lối sống, cung cách s/h làm việc, hoạt động ứng xử tạo nên cái riêng của một người nào đó. + Nhàn nhã >< Gian nan, vất vả, nhọc nhằn. + VB: Đức tính giản dị của Bác Hồ. 4. Củng cố: ? Hãy chỉ ra những con đường hình thành phong cách văn hoá HCM + Đi nhiều, hiểu nhiều, giao tiếp nhiều. + Học nhiều, lao động nhiều . 5. Dặn dò: - Tìm ra vẻ đẹp phong cách HCM thể hiện trong cách sống và làm việc của Bác Hồ ( đọc kĩ đoạn 2) - Phong cách văn hoá của Bác có ý nghĩa ntn đối với chúng ta? - Làm bài tập TN - Soạn phần còn lại bài “Phong cách HCM ”. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 25/8/2018 Ngày giảng: 29/8/2018 TUẦN 1. Tiết 2. Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (t2) -Lê Anh Trà- A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện trong phong cách HCM trong đời sồng và sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc. - Vận dụng các biện pháp NT trong việc viết VB về một v/ đ thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức, học tập lối sống giản dị của HCM. 4.Các năng lực cần HT cho HS: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. B. Các KNS cần giáo dục trong bài: - KN tư duy. - KN giao tiếp - Xác định giá trị bản thân. C. Phương pháp- phương tiện: - PP: Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích, đàm thoại,... - PT: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, soạn bài. - Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, tr×nh bày một phút. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 9B: 2. Kiểm tra: ? Hãy nêu và phân tích con đường hình thành phong cách văn hoá HCM? 3. Bài mới: *Khám phá: Là 1 vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng Bác Hồ lại có 1 lối sống vô cùng giản dị. Lối sống ấy thể hiện ntn? Chúng ta tìm hiểu phần 2của VB. * Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Kíên thức cơ bản - Gọi HS đọc đoạn 2,3 trong SGK ? Phong cách sống của Bác đuợc tác giả kể và bình luận trên những mặt nào? ? Hãy nhận xét cách t/m của tác giả trên các phương diện: ngôn ngữ và t/m ? Từ đó, em thấy vẻ đẹp nào trong phong cách sống của Bác được làm sáng tỏ? ? Lối sống đó gợi t/cảm nào trong em về Bác? ? Lối sống, cách sống của Bác gợi nhớ đến cách sống của các vị hiền triết nào trong l/sử dân tộc? ? Tác giả sử dụng NT gì để làm nổi bật phong cách HCM ? Em hiểu gì về 2 câu thơ: “Thu ăn măng.... .........................hạ tắm ao” + Cách ăn ở giản dị, gần gũi với c/s ở làng quê ? Đọc bài thơ hoặc kể câu chuyện nói về cách ăn ở, lối sống giản dị của Bác? + Tức cảnh Pác Bó + Đức tính giản dị của Bác Hồ ? Ý nghĩa cao đẹp của phong cách HCM là gì? phong cách của Người có gì giống và khác so với các vị danh nho thời xưa? + Phong cách của Người như một tấm gương sáng cho mỗi chúng ta học tập. + Giống các vị danh nho: không thần thánh hoá khác đời lập dị mà là cách di dưỡng tinh thần. + Khác: đây là cách sống của người cộng sản lão thành, 1 vị chủ tịch nước, 1linh hồn của dân tộc trong 2 cuộc kháng chiến và xây dựng chủ nghĩa xã hội. ? Tác giả dùng nghệ thuật nào để làm nổi bật những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách HCM? ? Nêu nội dung văn bản + VD: Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ, đậm đà.... Bác Hồ đó, là lòng ta yên tĩnh Ôi người cha đôi mắt mẹ hiền sao! Giọng của Người, không phải sấm trên cao Thấm từng tiếng, ấm vào lòng mong ước Con nghe Bác, tưởng nghe lời non nước Tiếng ngày xưa và cả tiếng mai sau... + VD: Một nhà sàn đơn sơ vách nứa Cả đời người là của nước non. + VD: Anh dắt em vào cõi Bác xưa Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa Có hồ nước lặng sôi tăm cá Có bưởi, cam thơm, mát bóng dừa... 3. Phân tích:(tiếp) b. Vẻ đẹp trong lối sống và làm việc của Bác. - Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ chỉ vài phòng làm việc và tiếp khách, họp bộ chính trị và ngủ... -Trang phục: ít ỏi chiếc va li con với bộ quần áo... - Ăn uống đạm bạc: cá kho, cà ghém, cháo hoa + NT: . Ngôn ngữ giản dị (dùng từ chỉ số lượng ít ỏi) và cách nói dân dã (chiếc, vài, vẻn vẹn). . PPTM: liệt kê các biểu hiện cụ thể, xác thực -> Cách sống ấy hết sức giản dị, đạm bạc nhưng vô cùng thanh cao, sang trọng. (Tự hào, thương mến, sự cảm phục, lòng kính yếu đối với Bác) - Cách sống, lối sống của Bác: + Danh nho hiền triết của d/tộc: NT, NBK, NK... + NT: Tác giả kết hợp giữa kể và bình luận, so sánh: chưa có vị nguyên thủ quốc gia nào có cách sống giản dị lão thực như vây. => Ca ngợi, tự hào với vẻ đẹp phong cách HCM. c. Ý nghĩa phong cách HCM - Phải học tập và rèn luyện theo phong cách của Bác là hoà nhập với khu vực nhưng phải giữ được bản sắc văn hoá dân tộc - Phong cách của Người bộc lộ một quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống, cách di dưỡng tinh thần. + Cách sống của người cộng sản lão thành. III. Tổng kết a. Nghệ thuật - Kết hợp kể và bình - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu - So sánh đối lập - Dùng dẫn chứng từ Hán Việt . b. Nội dung Vẻ đẹp phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc với tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa cái vĩ đại với cái giản dị. VI. Luyện tập 1. Bài 1: Sưu tầm những thơ viết về phong cách HCM VD: - Sáng tháng năm- Tố Hữu - Quê hương Việt Bắc- Nguyễn Đình Thi - Thăm cõi Bác xưa- Tố Hữu. 2. Bài 2: Cho hs làm bài tập TN 4. Củng cố: ? Vẻ đẹp của phong cách HCM là gì? ? Ý nghĩa về phong cách HCM? ? Học tập tấm gương đạo đức HCM, chúng ta phải làm những gì? 5. Dặn dò: - Học bài cũ -Tìm những mẩu chuyện, bài thơ viết về phong cách HCM. - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài phương châm hội thoại. - Đọc lại truyện cười “Lợn cưới, áo mới” và trả lời câu hỏi bên dưới. - Kể tên những tấm gương tốt ht và làm theo lời Bác dạy ở quê em. Ngày soạn: 27/8/2018 Ngày giảng: 31/8/2018 TUẦN 1.TIẾT 3. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại : Phương châm về lượng va phương châm về chất. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm về lượng và phương châm về chất . -Vận dụng phương châm về lượng ,phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp . 3. Thái độ: Giáo dục cho HS có kĩ năng giao tiếp. 4.Các năng lực cần HT cho HS: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. B. Các KNS cần giáo dục trong bài: - Ra quyết định: Lựa chọn các PCHT trong gt của bản thân. - Giao tiếp: Trình bày, suy nghĩ, ý tưởng trao đổi về cách gt của bản thân. C. Phương pháp- phương tiện - PP: Quy nạp, vấn đáp, nêu và gqvđ, thảo luận,... - PT: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, giáo án, bảng phụ. - Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, hoàn tất một nhiệm vụ. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 9B: 2. Kiểm tra: ? Nhắc lại khái niệm “Hội thoại”? 3. Bài mới: * Khám phá: PCHT là những nguyên tắc, những quy định làm cơ sở để thực hiện quá trình hội thoại một cách tốt nhất. Nắm vững và s/dụng đúng các PCHT trong khi giao tiếp sẽ có hiệu quả. Cụ thể ntn chúng ta tìm hiểu... *Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - GV gọi HS đọc VD1. ? Khi An hỏi: "học bơi ở đâu"? mà Ba trả lời "ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? Cần trả lời như thế nào ? (Nghĩa của bơi đã có ở dưới nước. Vấn đề mà An muốn biết là học bơi ở địa điểm nào) ? Em có nhận xét gì về cách trả lời của Ba? - Vừa thiếu, vừa thừa không đáp ứng được yêu cầu giao tiếp. ? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ? - GV cho HS đọc. - Hs kể lại truyện “Lợn cưới áo mới” đã học ở lớp 6. ? Truyện gây cười ở chỗ nào? ? Lẽ ra 2 anh đó phải hỏi và trả lời như thế nào ? ? Như vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp? ? Từ việc tìm hiểu 2VD trên, em rút ra nhận xét gì khi giao tiếp ? (ghi nhớ: SGK- 9) - GV cho HS đọc truyện cười "Quả bí khổng lồ" ? Truyện cười này phê phán điều gì ? - Truyện cười phê phán tính nói khoác (nói ko đúng sự thật, ko đúng thực tế, ko có bằng chứng xác thực) ? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ? ? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn nghỉ học vì ốm ( hoặc đi chơi) k0 - Không ? Vậy cần tránh thêm điều gì ? - GV: Nếu cần nói điều đó thì phải báo cho người nghe biết rằng tính xác thực của điều đó chưa được kiểm chứng bằng cách thêm vào các từ: hình như, có lẽ ? Từ việc tìm hiểu các VD, em có rút ra nhận xét gì về việc giao tiếp ? - GV cho HS đọc (ghi nhớ 2 ) sau khi đã hệ thống hoá kiến thức. - GV sử dụng bảng phụ có ghi sẵn yêu cầu, nội dung bài tập 1,2,3 - GV gọi HS lên làm bài tập ở bảng phụ. - GV nhận xét chung và đưa ra đáp án chính xác. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm yêu cầu của bài tập 4: chia 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 phần. - Gv gọi HS các nhóm nhận xét và đưa ra đáp án chính xác. (Người nói đưa ra 1 nhận định hay truyền đạt 1 thồg tin chưa có bằng chứng chắc chắn. Người nói phải dùng cách nói trênđể người nghe biết xác thực của nhận định hay thông tin mà mình chưa kiểm chứng) ? Giải nghĩa các thành ngữ? Các thành ngữ liên quan đến hội thoại nào? - Gv tổ chức cho HS bài tập 5 - GV nhận xét chung và đưa đáp án chính xác. I. Phương châm về lượng : 1. Bài tập (sgk- 8) * BT1: - Không. Vì câu trả lời không mang nội dung mà An cần biết. - Cần trả lời rõ một địa điểm cụ thể nào đó: ao làng, bể bơi thành phố, sông hồ... -> Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp; không nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. * BT2: - Các nhân vật cố tình nói thừa lượng thông tin “lợn cưới và áo mới”-> nói nhiều hơn những gì cần nói. - Lẽ ra chỉ cần hỏi: "Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không"? và chỉ cần trả lời:" Từ nãy giờ, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả" -> Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. 2. Kết luận - Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đúng như yêu cầu của giao tiếp, không thừa, không thiếu -> PCvề lượng. II. Phương châm về chất. 1. Bài tập (sgk- 9, 10) Truyện: Quả bí khổng lồ - Phê phán tính khoác lác. -> Cần nói đúng sự thật, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thực. 2. Kết luận Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực--> PC về chất. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a. Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà. -> Thừa cụm từ: “nuôi ở nhà” vì “gia súc” nghĩa là nuôi trong nhà. b. Én là một loài chim có hai cánh -> Thừa cụm từ: “có hai cánh” vì tất cả các loài chim đều có hai cánh. 2. Bài tập 2 a. nói có sách, mách có chứng b. nói dối c. nói mò d. nói nhăng nói cuội e. nói trạng => Phương châm về chất 3. Bài tập 3 Câu nói: “Rồi có nuôi được ko?” -> Ko tuân thủ phương châm về lượng. Vì bố mà ko nuôi được thì làm sao có con. 4. Bài tập 4 a. Dùng cách diễn đạt: như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi ko lầm lì, tôi nghe nói, theo tôi nghĩ, hình như là...-> người nói tuân thủ PC về chất. b. Dùng cách diễn đạt: như tôi đã trình bày, như mọi người đều biết. -> người nói tuân thủ PC về lượng. 4 Bài tập 5 : - Ăn đơm nói đặt: vu khống, bịa đặt. - Ăn ốc nói mò: nói vu vơ không có bằng chứng - Ăn không nói có: vu cáo, bịa đặt - Cãi chày cãi cối: ngoan cố, không chịu thừa nhận sự thật đã có bằng chứng - Khua môi múa mép: ba hoa khoác lác - Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng nhảm nhí - Hứa hươu hứa vượn: hứa hẹn một cách vô trách nhiệm, có màu sắc của sự lừa đảo. -> Các thành ngữ trên có liên quan đến PC về chất 4. Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/11 - Khi giao tiếp chúng ta cần tránh điều gì? + Nói không có chứng, không có cơ sở, ăn không nói có, nói lời không được kiểm chứng ? Đặt câu cho mỗi thành ngữ ở bài tập 5 5. Dặn dò: - Làm bài tập trắc nghiệm. - Ôn lại những kiểu bài TM. - Chuẩn bị bài “Sử dụng một số biện pháp n/t trong VB thuyết minh” ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Soạn: 27/8/2018 Giảng: 4 /9/2018 TUẦN 1. Tiết 4 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Nhận ra các biện pháp n/t được sử dụng trong các vb thuyết minh - Vận dung các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh . 3. Thái độ: - Sử dụng thường xuyên một số biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh . 4.Các năng lực cần HT cho HS: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. B. Các KNS cần giáo dục trong bài: - Ra quyết định. - Giao tiếp. C. Phương pháp- phương tiện: - PP: Quy nạp, vấn đáp, nêu và gqvđ, thảo luận,... - PT: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, giáo án. - Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày 1 phút. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 9B: 2. Kiểm tra: ? Kể tên các loại VB đã học ở các lớp 6,7,8? 3. Bài mới: * Khám phá: Văn TM chúng ta đã tìm hiểu ở c/trình NV8. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiểu văn bản này với 1 số yêu cầu cao hơn đó là sử dụng 1 số BPNT trong VBTM. * Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản ? Thế nào là VBTM? ? VBTM có tính chất gì? ? Nó được viết ra nhằm mục đích gì? ? Cho biết các phương pháp TM thường dùng? - HS đọc diễn cảm Văn bản: "Hạ Long- Đá và nước " ? Văn bản này thuyết minh vấn đề gì? + Sự kì lạ của Hạ Long: đây là vấn đề rất khó thuyết minh. - Đối tượng thuyết minh trừu tượng (giống như trí tuệ, tâm hồn, tình cảm) - Ngoài việc thuyết minh về đối tượng còn phải truyền được cảm xúc và sự thích thú đối với người đọc. ? Văn bản có cung cấp tri thức khách quan về đối tượng không? ? Văn bản đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? ? Để cho văn bản sinh động, hấp dẫn, tác giả còn dùng biện pháp nào? + Miêu tả, so sánh. “chính nước làm cho đá sống dậy.....có tâm hồn”. + Giải thích vai trò của nước “nước tạo nên....mọi cách” + Phân tích nghịch lí trong thiên nhiên. + Triết lí “thế gian...đá” + Trí tưởng tượng rất phong phú của tác giả mang tính thuyết phục. ? Từ bài tập trên, hãy cho biết những nghệ thuật nào được sử dụng trong văn bản thuyết minh này? * Gọi hs đọc ghi nhớ SKG-13. - Gọi hs đọc văn bản SGK- 14. - Thảo luận nhóm nhỏ: trả lời các câu hỏi SGK - Gọi đại diện trả lời. ? Văn bản có tính chất thuyết minh không? ? Tính chất thể hiện ở những điểm nào? + Con ruồi xanh....ruồi giấm. ? Những phương pháp thuyết minh nào đã được sử dụng? ? Bài t/m này có gì đặc biệt? + Có hình thức như một văn bản tường thuật. + Có cấu trúc như một biên bản một cuộc tranh luận. + Có nd như kể về loài vật. ? Tác giả sử dụng những nghệ thuật nào? + Kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ. ? Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì? ? Gọi HS đọc bài tập - HS suy nghĩ và nêu nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng để t/m trong đoạn văn I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM. 1. Ôn tập văn bản TM. - VBTM là kiểu v/bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đ/s nhằm cung cấp tri thức k/quan về đặc điểm, t/chất, ng/nhân...của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, g/ thích. - Chính xác, rõ ràng, khách quan, hấp dẫn, có ích cho con người. - Cung cấp tri thức khách quan về những sự vật hiện tươngj, vấn đề...được lựa chọn để t/minh. - Các PPTM: 6 pp. 2. Viết VBTM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. a. Bài tập: * Văn bản: Hạ Long- Đá và nước + Đối tượng thuyết minh trừu tượng + Truyền được cảm xúc tới người đọc + Cung cấp tri thức khách quan về Hạ Long. - Phương pháp so sánh, liệt kê. - Nghệ thuật: miêu tả, so sánh, nhân hóa. - Giải thích vai trò của nước - Phân tích những nghịch lí trong thiên nhiên: sự sống của đá và nước, sự thông minh của thiên nhiên. - Cuối cùng là một triết lí. - Trí tưởng tượng phong phú => Văn bản mang tính thuyết phục cao. 2. Kết luận: - Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như: kể chuyện, tự thuật, đối thuật theo lối ẩn dụ, nhân hoá. - Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc. II. Luyện tập: 1. Bài tập * Văn bản: “Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh” a. Văn bản có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho loài người những tri thức khách quan về loài ruồi( họ, giống, loài, tập tính sinh sống, sinh đẻ,...) - Tính chất ấy được thể hiện ở chỗ: + “Con ruồi xanh...ruồi giấm”. + Bên ngoài....con ruồi. + Một mắt....trượt chân. - Những phương pháp thuyết minh: Định nghĩa, phân loài, nêu số liệu, so sánh, liệt kê,... b. Văn bản đặc biệt ở chỗ: hình thức, cấu trúc, nội dung. c. Tác giả dùng nghệ thuật: tự sự, miêu tả, ẩn dụ, nhân hóa => văn bản sinh động, hấp dẫn, thú vị gây hứng thú cho người đọc. 2. Bài tập 2 - Biện pháp kể chuyện: lấy ngộ nhận thời thơ ấu làm đầu mối câu chuyện để TM về tập tính của chim cú. 4. Củng cố: ? Nêu các phương pháp thuyết minh? ? Nêu những BPNT được sử dụng trong văn bản thuyết minh? 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - Làm bài tập 2 SGK/15: tìm được nghệ thuật dùng trong văn bản. - Thuyết minh, một đồ dùng trong gia đình: có thể là cái quạt, cái bút, cái nón... Soạn: 27/8/2018 Giảng: 6 /9/2018 TUẦN 1. Tiết 5 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nắm được cách làm bài TM về một thứ đồ dựng cụ thể. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM. 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của đề bài TM về một thứ đồ dùng cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết và viết phần MB cho bài văn Tm về một thứ đồ dùng (có sử dụng biện pháp nghệ thuật) 3. Thái độ: - Có ý thức xác định yêu cầu đề bài, lập dàn ý, sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 4.Các năng lực cần HT cho HS: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. B. Các KNS cần giáo dục trong bài: - Giao tiếp, hợp tác, tư duy sang tạo. C. Phương pháp- phương tiện - PP: vấn đáp, nêu và gqvđ, thảo luận. - PT: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, giáo án. - Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày 1 phút. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 9B: 2. Kiểm tra: ? Nêu t/d của việc đưa các BPNT vào bài văn TM? 3. Bài mới: * Khám phá: Để củng cố cho tiết học lí thuyết: Sử dụng BPNT trong VBTM tiết này chúng ta luyện tập. * Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - GV: trên cơ sở chuẩn bị bài ở nhà, cho hs làm bài tập sau: + Thuyết minh cái nón - GV nhấn mạnh yêu cầu của văn bản thuyết? ? Về nội dung, văn bản yêu cầu thuyết minh cái gì? + Cái nón: cấu tạo, công dụng, lịch sử của nó. ? Về hình thức phải đạt yêu cầu gì? + Phương pháp thuyết minh, nghệ thuật trong bài thuyết minh. ? Lập dàn ý cụ thể. + Giới thiệu chung..... VD: Trở lại Huế thương........bờ sông cùng với tà áo dài thướt tha trong mỗi chiều thu, chiếc nón lá cũng góp phần không nhỏ tạo nét độc đáo, sự duyên dáng tinh tế thật đẹp, thật đặc biệt cho phụ nữ đất Việt. ? Thân bài trình bày những ý nào? + Lịch sử chiếc nón.... VD: Nước Việt Nam ta nằm ở khu vực nhiệt đới quanh năm nắng lắm mưa nhiều. Chiếc nón lá thật tiện lợi, vừa che nắng, vừa che mưa đã sớm trở thành người bạn đồng hành không thể thiếu của con người Việt Nam.Nó vừa tôn lên vẻ đẹp duyên dáng, dịu dàng vốn có của người con gái xứ Việt, vừa giản dị, mộc mạc như chính con người của họ. ? Nón lá có cấu tạo như thế nào? + Loại nón thúng: loại nón đặc trưng của dân Bắc kì xưa là nón thúng, vành rộng, tròn phẳng như cái mâm, ngoài cùng có đường thành nhô cao. Nón được làm bằng lá gồi, hoặc lá nón, hoặc lá cọ. Những người thợ khéo léo phơi khô lá đặt lên khung tre khâu từng lớp một. Nguyên liệu phải lấy từ rừng núi trung du phía Bắc. + Nón ba tầm: là loại của những cô gái quan họ vùng kinh Bắc thường dùng. Hình dáng của nón vừa cân bằng, vừa hơi chòng chành, có quai thao rực rỡ sắc màu, ở giữa có chiếc gương nhỏ.Chiếc gương ấy luôn đồng hành với dung nhan của những cô gái xinh đẹp duyên dáng làm sao. + Nón chuông: với hình dáng chóp nhọn, 16 vành tre làm khung được người thợ chuốt nhỏ, mềm dẻo, uốn tròn làm nên cái nón thật đẹp của những cô gái cũng như các bà mẹ trên khắp nẻo đường. * Quá trình làm nón: - Lấy nguyên liệu từ lá cọ, lá nón,lá gồi phơi khô, xếp vào khung, khâu từ chóp xuống vành qua các lớp lá, lòng nón có gương và được trang trí hoa văn, có quai buộc giữ nón cân bằng. - Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật: giá thành rẻ, đẹp duyên dáng tôn thêm vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam. Đó là sản phẩm, là đặc trưng của người con gái đất Việt. ? Kết bài viết như thế nào? + Mặc dù trong cuộc sống hiện đại, những chiếc ô xinh xắn, những chiếc mũ nhỏ nhắn đẹp hợp thời trang làm mất dần đi chỗ đứng của chiếc nón lá.Tuy nhiên, nó vẫn luôn là di sản văn hoá bền vững, mang nét đặc trưng của thị hiếu hết sức tinh tế của người Việt Nam. Đó là niềm tự hào của dân tộc ta. ? Cho HS viết, gọi một số em đọc, GV chữa bài tập. - Gọi học sinh trình bày từng phần, GV nhận xét, đánh giá. - Đọc văn bản: Họ nhà kim - Xác định và chỉ ra tác dụng của BPNT trong văn bản? - GV đánh giá chung giờ học luyện tập. I. Chuẩn bị ở nhà: * Đề bài: Thuyết minh 1 trong các đồ dùng sau: cái quạt, cái nón, cái bút, cái kéo 1. Yêu cầu về luyện tập a.Về nội dung: - Nêu được công dụng, cấu tạo chủng loại, lịch sử các đồ dùng. b. Hình thức: Vận dụng 1 số biện pháp nghệ thuật để giúp cho bài thuyết minh sinh động, hấp dẫn. 2. Yêu cầu chuẩn bị * Lập dàn ý: a. Mở bài: - Giới thiệu chiếc nón lá Việt Nam: tạo sự duyên dáng cho người phụ nữ Việt Nam. b. Thân bài: - Lịch sử chiếc nón: + Ra đời từ xa xưa cùng với con người Việt Nam. + Là bạn đồng hành. + Tôn lên vẻ đẹp duyên dáng. + Mộc mạc như chính con người Việt Nam. - Cấu tạo chiếc nón: + Nón thúng: vành rộng, trên phẳng.... + Nón ba tầm: cân bằng, hơi chòng chành... + Nón chuông: chóp nhọn, khung tre, lá cọ. * Quá trình làm nón..... * Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật..... c. Kết bài: -Ý nghĩa của nón lá. * Viết đoạn mở bài hoặc thân bài hoặc kết bài. II. Trình bày trên lớp: 1. Trình bày dàn ý: 2. Trình bày các đoạn mở bài, thân bài, kết bài. 3. Kết thúc. 4. Củng cố : - Khái quát nội dung bài học 5. Dặn dò : - Viết bài văn hoàn chỉnh về đề bài trên - Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. Soạn: 05/9/2018 Giảng: 10/9/2018 TUẦN 2. Tiết 6 Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (t1) - Gác-xi-a Mác-két- A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu biết về tình hình thế giới năm 1980. Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. - Nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng: Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu chuộng hoà bình, ý thức đấu tranh ngăn chặn chiến tranh, giữ gìn ngôi nhà trái đất. 4.Các năng lực cần HT cho HS: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. B. Các KNS cần giáo dục trong bài: - KN tư duy sáng tạo, giao tiếp, ra quyết định, nhận thức. C. Phương pháp- phương tiện: - PP: Đọc sang tạo, nêu vấn đề, gợi mở, phân tích, đàm thoại,... - PT: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, giáo án. - Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày 1 phút. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 9B: 2. Kiểm tra: ? Để làm nổi bật PCHCM, VB đã s/dụng những BPNT gì? ? Em rút ra những bài học gì từ PCHCM cho cuộc sống hiện tại của mình? 3. Bài mới: * Khám phá: Xung đột và chiến tranh vẫn hàng ngày diễn ra ở nhiều nơi nhiều khu vực trên thế giới .... nguy cơ cho loài người ! Em nhận thức gì về điều này...tìm hiểu bài học... * Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - GVHD: Giọng rõ ràng, dứt khoát, chính xác các từ phiên âm, viết tắt, các con số. - GV đọc mẫu 1 đoạn ->gọi HS đọc và nhận xét. ? Nêu vài nét chính về tác giả và sự ra đời của tác phẩm? ? Em hiểu gì về UNICEF? ? Kiểu văn bản, PTBĐ ? ? VB chia làm mấy phần? ? Luận điểm chủ chốt của văn bản là gì? + Chiến tranh hạt nhân... toàn thể nhân loại. ? Để làm rõ luận điểm lớn, tác giả đã dùng hệ thống luận cứ nào? + Kho vũ khí hạt nhân đang... hệ mặt trời. + Cuộc chạy đua vũ trang... tính chất phi lí của việc đó. + C/tr hạt nhân... của loài người. + Vì vậy.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.doc