Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Mỹ Duyên

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Mỹ Duyên

1.MUÏC TIEÂU

1.1. Kieán thöùc:

- Hoạt động 1, 2 :

+ HS biết: Noäi dung phöông chaâm veà löôïng, phöông chaâm veà chaát.

+ HS hiểu: Các ví dụ về phương châm về chất và phương châm về lượng.

- Hoạt động 3:

+ HS biết vận dụng lí thuyết đã học để xác định phương châm về chất và lượng.

+ HS hiểu cách làm các bài tập.

1.2. Kỹ năng:

- HS thực hiện được: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.

- HS thực hiện thnh thạo: Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.

1.3. Thái độ:

¬¬- Thĩi quen: Giáo dục HS biết phép lịch sự, đứng đắn trong giao tiếp, sử dụng thành thạo và phù hợp các phương châm hội thoại.

- Tính cch: Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định và giao tiếp .

2. NỘI DUNG HỌC TẬP :

- Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.

- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể

 3. CHUẨN BỊ:

3.1. Giáo viên:

- Bảng phụ ghi ví dụ phần I và II.

3.2. Học sinh:

-Đọc và trả lời các câu hỏi phần I,II /8,9.

- Làm các BT phần III/10,11

4. TỔ CHỨC CC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

4. 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện

9A1:.

9A2:.

 4. 2/ Kiểm tra miệng:

 Giáo viên kiểm tra VBT của 3 học sinh.

 4.3/ Tiến trình bi học:

GV giới thiệu bài: Ở lớp 8 các em đã học về hội thoại. Như vậy khi giao tiếp cần phải đáp ứng những yêu cầu nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó.

 

 

doc 481 trang maihoap55 3050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Mỹ Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1- TiÕt: 1, 2. 
ND: 7/9/2020
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 Lê Anh Trà.
 1. MỤC TIÊU:
 1.1. Kiến thức: 
- Hoạt động 1: 
+ HS biết tác giả Lê Anh Trà.
+ HS hiểu: Tác phẩm và một số chú thích.
- Hoạt động 2, 3: 
+ HS biết: Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trang đời sống và trong sinh hoạt. 
Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
 + HS hiểu: Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội cụ thể qua một đoạn văn cụ thể.
 1.2. Kỹ năng
- HS thực hiện thành thạo: Đọc hiểu một văn bản nghị luận.
- HS thực hiện được: 
 + Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
 văn hoá dân tộc .
 + Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực 
văn hoá , lối sống. 
- Rèn kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân cho học sinh.
1.3. Thái độ: 
-Thĩi quen: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Lối sống giản dị , phong
 thái ung dung, tự tại.
- Tính cách: Giáo dục kĩ năng sống :xác định giá trị bản thân và giao tiếp .
2. NỘI DUNG HỌC TÂP: 
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trang đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: 
- Tranh chân dung Hồ Chí Minh, hình ảnh nhà sàn của Bác.
3.2. Học sinh: 
- Đọc văn bản ,đọc chú thích.
- Trả lời câu hỏi1- 4 phần đọc –hiểu văn bản trang 8.
- Làm bài luyện tập /8 ,sưu tầm những câu chuyện về lới sớng của Bác. 
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
9A1: 
9A2: 
4. 2/ Kiểm tra miƯng:
GV kiểm tra VBT và sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
4. 3/ Tiến trình bài học: 
GV giới thiệu bài: “Sống chiến đấu, lao động, học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại” đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi,thúc giục mỗi người chúng ta trong cuộc sống hằng ngày. Thực chất nội dung cuả khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng ngời của Bác học theo phong cách sống và làm việc của Bác.Vậy vẻ đẹp văn hóa phong cách HCM là gì? Đoạn trích dưới đây sẽ phần nào trả lời cho câu hỏi đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Tiết 1: 
* Hoạt động 1: 20 phút
* Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược về tác giả và tác phẩm? HS nêu
- GV nhận xét chốt lại, cho HS xem chân dung CTHCM
* GV hướng dẫn HS đọc: giọng chậm rãi bình tĩnh, khúc chiết
* GV đọc một đoạn, gọi HS đọc tiếp.
* Giáo viên nhận xét.
* HS tìm hiểu các từ khó trong Sgk/7
* GV lưu ý từ “ phong cách”
* Em cho biết văn bản này thuộc kiểu văn bản nào?
- Văn bản nhật dụng
* Hoạt động 2: 55 phút
* Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Chủ Tịch Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào?
- Hiểu biết văn hóa ở nhiều nước cả phương Đông lẫn phương Tây.
- Nói và viết thông thạo nhiều thứ tiếng trên thế giới.
*Liên hệ: Bác biết các thứ tiếng nào ?
- Tiếng Hoa ,Pháp , Anh .
* Vì sao Người có được vốn tri thức sâu rộng như thế?
- Đi nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nước trên thế giới.
- Học hỏi, tìm hiểu nền văn hóa các nước trên thế giới.
- Bác tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa các nước, giữ lại vẻ đẹp truyền thống của dân tộc.
- Phê phán cái xấu, cái tiêu cực. 
*Giáo dục kĩ năng sống: Xác định giá trị bản thân:” Đi một ngày đàng , học một sàng khôn”. Các em cần đi đây , đi đó , mở rộng tầm hiểu biết , tiếp thu cái hay .
Tiết 2: 
* Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông của Bác được biểu hiện như thế nào?
- Nơi ở: Ngôi nhà sàn nhỏ, chỉ có vài phòng làm việc, phòng họp và phòng ngủ.
- Đồ dùng rất đơn sơ, mộc mạc.
- Trang phục hết sức giản dị thô sơ: Aùo bà ba, đôi dép lốp.
- Tư trang ít ỏi: Chiếc va li con, vài bộ quần áo, vài vật làm kỉ niệm.
- Aên uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa 
* GV cho HS xem ảnh nhà sàn
_ Bác là một lãnh tụ của một nước mà sống rất bình dị, rất Việt Nam, trong sạch, thanh cao như các nhà hiền triết ngày xưa. 
* Vì sao có thể nói lối sống của Bác Hồ là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
- GV cho HS trình bày, HS nhận xét. GV nhận xét và chốt ý.
- Lối sống giản dị của Bác vô cùng thanh cao trong sạch.
- Không phải tự thần thánh hóa cho khác đời, khác người, mà sự giản dị như vốn có của một con người Việt Nam.
- Sống có văn hóa đã trở thành nếp: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên không phải cố tỏ ra khắc khổ của con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
* Giáo dục HS : Rút ra những bài học thiết thực cho bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh : Lối sống giản dị , phong thái ung dung , tự tại 
* Em hãy tìm những câu thơ, bài thơ thể hiện lối sống PC sống của Người? (Liên hệ)
- Dẫn chứng:
+ Bài “ Tức cảnh Pắc Bó”
+ Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng , nắng đu đưa
Có hồ nước lặng sôi tăm cá
 Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa.
* Cách sống của Bác rất giản dị làm cho tác giả nghĩ tới các vị hiền triết ngày xưa cũng có cách sống ở quê nhà rất thuần đức. Em hãy tìm dẫn chứng để CM?
 * GV nhận xét , phân tích, bình :
- Với Nguyễn Trãi:
+ Bữa ăn dầu có dưa muối/ Áo mặc nài chi gấm là
+ Côn Sơn suối chảy rì rầm
---------------------------------
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm.
-Với N.B.Khiêm:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. 
+ Cách sống của Bác như các vị hiền triết ngày xưa trong lịch sử: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm Sống vui với thú quê đạm bạc mà thanh cao.
* Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản?
* Hoạt động 3: 10 phút
* Em hãy nêu vài nét về nghệ thuật ?
- Đan xen thơ văn Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Từ Hán Việt
- Nghệ thuật đối lập.
- GV gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp về Bác 
 - GV yêu cầu HS lấy vở bài tập GV hướng dẫn HS làm.
Gọi một số HS kể
Gv nhận xét 
I/ Đọc – hiểu văn bản
Tác giả-tác phẩm: sgk/7
 2. Đọc
 3.Tìm hiểu chú thích:
II/ Phân tích văn bản:
1. Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Bác Hồ:
- Bác Hồ có tri thức văn hóa nhân loại rất sâu rộng từ phương Đông đến phương Tây. Đọc viết thông thạo nhiều thứ tiếng trên thế giới.
-Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nước ngoài có chọn lọc , không ảnh hưởng 1 cách thụ động
- Phê phán cái tiêu cực, hạn chế. 
-Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu ảnh hưởng quốctế 
2. Lối sống của Bác Hồ:
+ Nơi ở: Ngôi nhà sàn nhỏ, chỉ có vài phòng làm việc, phòng họp và phòng ngủ.
+ Đồ dùng rất đơn sơ, mộc mạc.
+ Trang phục hết sức giản dị thô sơ: Aùo bà ba, đôi dép lốp.
+ Tư trang ít ỏi: Chiếc va li con, vài bộ quần áo, vài vật làm kỉ niệm.
+ Aên uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa 
- Lối sống giản dị của Bác vô cùng thanh cao, trong sạch:
+ Không phải tự thần thánh hóa cho khác đời, khác người.
+ Sống có văn hóa đã trở thành quan niệm : Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên
 + Không phải là lối sống khắc khổ của con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
- Cái đẹp gắn với truyền thống, nhưng cũng rất mới, rất hiện đại.
* Ý nghĩa: bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả cho ta thấy cốt cách văn hĩa HCM trong nhận thức và hành động. Từ đĩ đặt ra một vấn đề hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hĩa nhân loại , đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hĩa dân tộc.
III Nghệ thuật
- Kể kết hợp với bình luận. 
- Chọn lựa chi tiết tiêu biểu.
- Sự đối lập
* Ghi nhớ sgk trang 8.
4. 4/ Tổng kết: 
1. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn sau:
Đó là cách sống giản dị đạm bạc nhưng rất .của Hồ Chí Minh.
a. Khác đời, hơn người. b.Đa dạng, phong phú.
c. Thanh cao. d. Cầu kì, phức tạp.
2.Lối sống giản dị của Bác thể hiện ở những khía cạnh nào?
- Nơi ở: Ngôi nhà sàn nhỏ, chỉ có vài phòng làm việc, phòng họp và phòng ngủ.
- Đồ dùng rất đơn sơ, mộc mạc.
- Trang phục hết sức giản dị thô sơ: Aùo bà ba, đôi dép lốp.
- Tư trang ít ỏi: Chiếc va li con, vài bộ quần áo, vài vật làm kỉ niệm.
- Aên uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa 
4.5/ Hướng dẫn học tập
* Đối với bài học ở tiết học này :
-Học thuộc nội dung bài phân tích 
-Học ghi nhớ trong sgk/8
-Sưu tầm thêm các bài hát , bài thơ , câu chuyện về Bác .
-Làm bài tập/8 vào VBT
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Đọc VB ,đọc chú thích trong sgk
- Trả lời câu hỏi 1-5 trang20 phần đọc –hiểu VB
- Nắm phần ghi nhớ 
- Làm bài luyện tập trang 21 
 5. PHỤ LỤC:
 Tranh nhà sàn và chân dung Chủ Tịch Hồ Chí Minh
**********************************************************
 Tuần: 1- TiÕt: 3 
ND : 9/ 9/2020
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
 1.MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Hoạt động 1, 2 : 
+ HS biết: Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
+ HS hiểu: Các ví dụ về phương châm về chất và phương châm về lượng.
- Hoạt động 3: 
+ HS biết vận dụng lí thuyết đã học để xác định phương châm về chất và lượng.
+ HS hiểu cách làm các bài tập.
1.2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- HS thực hiện thành thạo: Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
1.3. Thái độ:
- Thĩi quen: Giáo dục HS biết phép lịch sự, đứng đắn trong giao tiếp, sử dụng thành thạo và phù hợp các phương châm hội thoại.
- Tính cách: Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định và giao tiếp .
2. NỘI DUNG HỌC TẬP :
- Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể 
 3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi ví dụ phần I và II.
3.2. Học sinh: 
-Đọc và trả lời các câu hỏi phần I,II /8,9.
- Làm các BT phần III/10,11 
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4. 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện 
9A1:................................................................................................
9A2:................................................................................................
 4. 2/ Kiểm tra miệng:
 Giáo viên kiểm tra VBT của 3 học sinh.
 4.3/ Tiến trình bài học:
GV giới thiệu bài: Ở lớp 8 các em đã học về hội thoại. Như vậy khi giao tiếp cần phải đáp ứng những yêu cầu nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: 8 phút
* GV cho học sinh đọc mục 1 sgk trang 8.
* GV cho học sinh thảo luận nhóm, HS trình bày, HS nhận xét. GV nhận xét và chốt ý.
I.1. Ba trả lời An như thế có đáp ứng đều An mong muốn không?
- Không.
* Cần phải trả lời như thế nào?
- Trả lời là địa điểm cụ thể chính xác.
* Từ đó rút ra bài học gì về giao tiếp? 
* GV nhận xét, chốt ý (Giáo dục HS)
- Khi giao tiếp cần nói có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp. Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
- Nếu nói không có nội dung là một hiện tượng không bình thường. Vì giao tiếp bao giờ cũng chuyển tải một nội dung nào đó.
II.2. Học sinh đọc (kể) lại truyện cười và trình bày.
Giáo viên chốt ý.
* Vì sao truyện này gây cười?
- Vì nói thừa những thông tin không cần thiết. 
* Lẽ ra họ phải nói như thế nào?
- Bỏ các cụm từ thừa ( Lợn cưới, áo mới)
* Như vậy khi giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì?
-Không nên nói nhiều hơn yêu cầu của cuộc giao tiếp.
* GV gọi HS đọc ghi nhớ 1.
* Hoạt động 2: 8 phút
- Hs đọc truyện cười và trả lời câu hỏi.
* Truyện cười “ Quả bí khổng lồ” phê phán điều gì?
- Cười nhạo tính nói khoác.
* GV đưa ra VD khác (Liên hệ)
- HS nhận xét VD
* Như vậy cần tránh điều gì?
- Khi giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ 2.
* Bài tập mở rộng : 2. Những câu sau đây đã vi phạm phương châm hội thoại nào?Vì sao?
- Bố, mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
- Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
- Ngựa là một loài thú có bốn chân.
a. Phương châm về lượng. 
b. Phương châm về chất.
* Hoạt động 3: 20 phút
* GV gọi HS lấy vở bài tập. GV hướng dẫn HS làm.
- Gọi HS làm bài tập, GVsửa chữa.
* Hs đọc BT2 Sgk
* GV gọi HS lên làm
* HS khác nhận xét
* * GV nhận xét, sửa chữa lưu ý: Ở câu a chỉ cách nói đúng PC về chất, còn câu b,c,d,e vi phạm PC về chất.
* HS đọc BT3 Sgk
* GV gọi HS trả lời
* * Gv nhận xét, kết luận:Ở đây người hỏi đã hỏi một điều rất thừa.
 I/ Phương châm về lượng:
- VD1: Nói thiếu nội dung.
- VD 2: Nói thừa nội dung cần nói.
_ Khi giao tiếp không nên nói thiếu hoặc thừa nội dung.
Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 9.
 II/ Phương châm về chất:
 VD1: nói khoác.
 VD 2:Nói không có bằng chứng xác thực.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 10. 
III. Luyện tập:
 Bài 1
 a. Thừa cụm từ” nuôi ở nhà” -> Vì từ “gia súc” đã hàm chứa nghiã là thú nuôi trong nhà.
Thừa cụm từ”hai cánh” -> Vì tất cả
loài chim đều có hai cánh
 Bài 2
Nói có sách, mách có chứng
Nói dối
Nói mò
Nói nhăng nói cuội
Nói trạng
" Phương châm về chất
 Bài 3
- Thừa câu” Rồi có nuôi được không”
" Vi phạm phương châm về lượng
4. 4/ Tổng kết:
1. Kể một câu chuyện vi phạm 1 trong 2 phương châm vừa học?
2. Thế nào là phương châm về lượng? Về chất?
- Phương châm về lượng: Khi giao tiếp, cần nói co ùnội dung, không nói thiếu hoặc thừa.
- Phương châm về chất: Khi giao tiếp, đừng nên nói những gì mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
 3. Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học ?
4. 5/ Hướng dẫn học tập :
 * Đối với bài học ở tiết học này
- Xem lại ví dụ mẫu
- Học thuộc 2 ghi nhớ 
- Làm bài tập 4,5 Sgk vào VBT.
-Tìm thêm VD minh hoạ
* Đ ối với bài học ở tiết học tiếp theo : Sử dụng 1 số biện pháp thuyết minh
+ Đọc kĩ nội dung bài 
 + Trả lời các câu hỏi phần 1trang 12
 + Đọc VD và trả lời câu hỏi phần 2/12,13
 + Nắm nội dung ghi nhớ 
 + Làm phần bài tập  trang 14,15
5. PHỤ LỤC: 
 Khơng
*********************************************
 Tuần : 1 - TiÕt: 4. 
 ND: 9/ 9 /2020 
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Hoạt động 1: 
+ HS biết: Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
+ HS hiểu: Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh .
- Hoạt động 2: 
+ HS biết: Các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ở các bài tập.
+ HS hiểu: Cách giải quyết các bài tập ấy.
1.2. Kỹ năng:
-HS thực hiện được: Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh 
-HS thực hiện thành thạo: Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh 
1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết yêu quí cái đẹp, biết thổi hồn vào các đối tượng thuyết minh, làm cho sự vật hiện tượng trở nên sinh động, hấp dẫn. 
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh 
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh 
 3. CHUẨN BỊ:
 3. 1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận.
3. 2. Học sinh: 
- Xem lại văn thuyết minh lớp 8.
- Trả lời các câu hỏi phần I. 
- Làm BT1,2 trang 13
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện 
- 9A1:.........................................................................................................................
- 9A2:.........................................................................................................................
 4. 2/ Kiểm tra miệng:
- Kiểm tra trong phần bài mới. 
4. 3/ Tiến trình bài học: 
GV giới thiệu bài: Ở lớp 8 các em đã học về văn bản Thuyết minh. Ngoài các phương pháp thuyết minh đã học chúng ta còn có thể sử dụng một số biện pháp nghệ thuật khác. Vậy dó là các biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng ntn. Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: 20 phút
* Sách giáo khoa trang 12.
* Giáo viên gọi học sinh đọc mục1 và trả lời câu hỏi.
* Văn bản thuyết minh là gì? (Liên hệ )
 - H S nhớ lại kiến thức cũ trả lời
 - GV nhận xét, chốt: 
+ Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các sự vật hiện tượng bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích 
* Văn bản thuyết minh có tính chất gì?
- Khách quan, hữu ích cho con người.
* Mục đích của văn bản thuyết minh là gì?
- Cho con người biết được các sự vật, hiện tượng xung quanh.
* Nêu các phương pháp thuyết minh?
Hs nêu 6 phương pháp thuyết minh cơ bản
- Nêu định nghĩa, giải thích, phân tích, phân loại, dùng số liệu, nêu ví dụ, liệt kê, so sánh 
* Học sinh đọc văn bản “Hạ Long – Đá và nước”
* Thảo luận nhóm:4 phút
* GV treo bảng ghi câu hỏi thảo luận
- Nhóm 1,2, 3 câu 1.2.3
- Nhóm 4,5,6 câu 4
* Các nhóm thảo luận , trình bày
* Nhóm khác nhận xét
* * GV nhận xét , chốt : 
1. Nêu đối tượng của văn bản trên?
- Đá và nước ở Hạ Long.
2 Văn bản cung cấp điều gì?
- Tri thức về Hạ Long, đá và nước.
3. Văn bản sử dụng phương pháp thuyết minh nào?
- Liệt kê.
4. Để làm sinh động tác giả còn vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?
- Tưởng tượng và liên tưởng, đưa nhiều giả thuyết (có thể).
- Nhân hóa (như người, thập loại chúng sinh, bọn người đá, tính chất giống như người )
- Kể chuyện, nhận xét đánh giá 
- Tác giả nhân hóa như người, già trẻ, nghiêm trang, nhí nhảnh, tinh nghịch, buồn, vui 
* * GV: các biện pháp nghệ thuật này có t/d giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ Đá và Nước mà là cả 1 thế giới có hồn.
GV giáo dục HS- Liên hệ : Bài viết không chỉ là bài văn xuôi viết về vai trò của Đá và Nước trong việc tạo lập nên vẻ đẹp của Hạ Long mà còn là lời mời gọi du khách đến với HL. Một danh lam được UNETCO xếp hạng.
- GV gọi H S đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: 20 phút
* GV gọi HS lấy vở bài tập, GV hướng dẫn HS làm.
- HS đọc BT1 Sgk/14
* Bài văn có t/c thuyết minh không? T/c ấy thể hiện ở những điểm nào?
- HS dựa vào nội dung VB trả lời
 * GV nhận xét, kết luận: Có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi.
* Những phương pháp thuyết minh nào đã được sử dụng?
 + Phân loại: các loại ruồi
 + Liệt kê: mắt, chân.
 + Số liệu: vi khuẩn, số liệu sinh sản
+ Định nghĩa: thuộc họ côn trùng 2 cánh mắt lưới.
*Các biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng? Nêu tác dụng?
- GV nhận xét, định hướng: Chúng có tác dụng gây hứng thú cho bạn đọc, là truyện vui và có thêm tri thức về loài ruồi.
I/ Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh:
 1.Ôân tập văn bản thuyết minh:
- Cung cấp tri thức về sự vật hiện tượng.
- Có tính khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
- Một số phương pháp thuyết minh:
+ Nêu định nghĩa, giải thích.
+ Liệt kê.
+ Nêu ví dụ.
+ Số liệu.
+ So sánh.
+ Phân loại, phân tích.
 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật:
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang13.
II/ Luyện tập
Bài 1
- Đối tượng: loài ruồi
-Tính chất: giới thiệu về họ, giống, loài,tậïp tính, sinh sống ,sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
- Các phương pháp thuyết minh: định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê.
- Các biện pháp NT: kể chuyện, miêu tả, nhân hóa
4. 4/ Tổng kết:
1. Điều cần tránh khi thuyết minh kết hợp với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là gì?(GD) 
-Làm lu mờ đối tượng thuyết minh.
2. Khi nào cần thuyết minh sự vật một cách hình tượng, bóng bẩy ?
- Khi muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn
4. 5/ Hướng dẫn học tập :
Đối với bài học ở tiết học này:
- Xem lại ví dụ mẫu 
- Học thuộc nội dung ghi nhớ trang 13
 - Làm bài tập 2 Sgk/15 vào VBT.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Luyện tâp sử dụng 1 số biện pháp NT trong VB thuyết minh 
+ Đọc kĩ nội dung bài
+ Chuẩn bị 1 cái nón lá 
+ Lâp dàn ý chi tiết và viết phần MB,KB cho đề bài sau: “ Thuyết minh về chiếc nón lá”
5. PHỤ LỤC: Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận
************************************
 Tuần:1 - TiÕt: 5. 
 ND: 12/ 9/ 2020
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
 1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Hoạt động 1, 2:
+ HS biết : Cách tìm hiểu đề và làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt,cái bút, cái )
+ HS hiểu Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 
1.2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được: Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể 
- HS thực hiện thành thạo: Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ) về một đồ dùng 
1. 3. Thái độ:
- Thĩi quen:Giáo dục HS sử dụng chọn lọc một số biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh,không tùy tiện. 
- Tính cách: có thái đôï đúng đắn, khách quan khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
 2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt , cái bút , cái kéo )
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh ( có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ) về một đồ dùng 
 3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
- Cái nĩn lá.
- Bảng phụ ghi dàn ýï : cái nón lá.
3.2. Học sinh: 
- Lập dàn ý và viết phần MB,KB cho đề bài:thuyết minh cái nón lá
 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện :
- 9A1:..........................................................................................................................
- 9A2:..........................................................................................................................
 4. 2/ Kiểm tra miệng :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị VBT của 3 học sinh.
4. 3/ Tiến trình bài học: 
GV giới thiệu bài: Ngoài các phương pháp thuyết minh, để cho văn bản thuyết minh thêm phần sinh động ta còn sử dụng một số biện pháp nghệ thuật khác như kể chuyện, tự thuật, cách nói ẩn dụ, nhân hóa, thơ vè ca dao... Để củng cố thêm về các biện pháp NT này chúng ta sẽ đi vào luyện tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: 10 phút
* GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS.
* Thảo luận nhóm: 4 phút
- GV cho HS thảo luận về dàn ý
-Yêu cầu phải nêu đầy đủ các phần, phần thân bài đảm bảo đủ các ý
* Hoạt động 2: 30 phút
* HS trình bày dàn ý.
* HS nhận xét.
* GV nhận xét, treo bảng dàn ý 
* Dàn ý phải đầy đủ 3 phần
+ Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón lá Việt Nam.
+ Thân bài:
- Hình dáng, nguyên liệu, cách làm, nơi làm, vùng sản xuất nổi tiếng.
- Tác dụng của chiếc nón trong cuộc sống: Qùa tặng, múa nón, biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam.
+ Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá.
* * Khi lập dàn ý cần đan xen các yếu tố nghệ thuật để cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hơn.
* HS trình bày phần MB, KB. HS khác nhận xét
* GV nhận xét , sửa chữa
* * GV đọc phần MB mẫu cho HS tham khảo
I/ Chuẩn bị ở nhà:
Đề bài:
Thuyết minh về chiếc nón lá.
II/ Luyện tập trên lớp:
 1. Đọc dàn ý
 a/ Mở bài:
 - Giới thiệu chung về chiếc nón lá Việt Nam.
 b/ Thân bài:
- Hình dáng, nguyên liệu, cách làm, nơi làm, vùng sản xuất nổi tiếng.
- Tác dụng của chiếc nón trong cuộc sống: Qùa tặng, múa nón, biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam.
 c/ Kết bài:
 - Cảm nghĩ về chiếc nón lá. 
 2. Đọc phần MB,KB
 4. 4/ Tổng kết: 
1. Khi đưa các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh cần lưu ý những gì?
a. Có chọn lọc cho phù hợp.
b. Không cần đưa tất cả các biện pháp nghệ thuật vào.
c. Không nên lựa chọn đối tượng để đưa biện pháp nghệ thuật vào cho phù hợp.
d. Các ý trên đều đúng.
2. Bố cục của văn bản thuyết minh nhất thiết phải đầy đu û3 phần hay không? Tại sao?
 - Có, nhưng đôi khi không cần thiết.
4. 5/ Hướng dẫn học tập:
 *Đối với bài học ở tiết học này :
- Viết hoàn chỉnh phần TB
- GV hướng dẫn học sinh về nhà đọc thêm “Họ nhà Kim”
+ Chỉ ra bố cục.
+ Phương pháp thuyết minh. Biện pháp nghệ thuật.
 *Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
+ Đọc kĩ nội dung bài . Trả lời câu hỏi phần I trang 24,25
+ Đọc phần ghi nhớ Làm BT1,2
5. PHỤ LỤC: Khơng
Tuần : 2 - Tiết 6, 7 
ND: 14/ 9/ 2020
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
 ( G.G Mát – két)
1 MỤC TIÊU:
 1. 1. Kiến thức: 
 - Hoạt động 1:
 + HS biết tác giả và hồn cảnh ra đời của tác phẩm.
 + HS hiểu các chú thích trong SGK.
 - Hoạt động 2: 
 + HS biết: Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 80 liên quan đến văn bản.
 + HS hiểu : Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
 1. 2. Kĩ năng: 
 - HS thực hiện được: Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.
 - HS thực hiện thành thạo: Rèn luyện kĩ năng suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện nay. 
 1. 3. Thái độ: 
 - Thĩi quen: Giáo dục học sinh có ý thức quan tâm đến tình hình thế giới và có thái độ đấu tranh dứt khoát với chiến tranh.
 - Tính cách: Luơn tơn trọng hịa bình.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
 - Mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
 - Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
3.CHUẨN BỊ:
 3.1 , Giáo viên: 
 Bảng phụ ghi hệ thống luận điểm và các luận cứ.
 3. 2. Học sinh: 
 - Đọc văn bản, chú ý cách lập luận.
 - Trả lời câu hỏi SGK vào VBT
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4. 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
 9A1 : .
 9A2 : 
 4. 2. Kiểm tra miệng: 
 Câu 1: Lối sống của Bác thể hiện ở những phương diện nào?Nêu rõ ? ( 5đ)
 - Nơi ở và làm việc.
 - Trang phục và ăn uống.
 - Tư trang.
 Câu 2: Em có nhận xét gì về NT đã được sử dụng trong văn bản trên. ( 3đ)
 - Kết hợp kể và bình.
 - Chọn lọc chi tiết tiêu biểu.
 - Đan xen thơ và yếu tố Hán Việt.
 - Nghệ thuật đối lập.
 Câu 3: Nội dung chính của bài học hơm nay là gì? 2 đ
 - Hịa bình thế giới.
 4. 3 Tiến trình bài học:
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dungbài học 
* Hoạt động 1: 20 phút
* Văn bản trên của tác giả nào ? Em hãy tóm tắt đôi nét về tác giả ấy?
- Gacxia. Mác-két nhà văn Colombia, sinh năm 1928, tác giả của nhiều tiểu thuyết và tập truyện ngắn theo khuynh hướng hiện thực huyền ảo. Nổi tiếng là tiểu thuyết “ Trăm năm cô đơn”. Nhà văn ở Nam Mĩ.
- 8/1986 nguyên thủ của 6 nước họp ở Mehico ra một bản tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang , thủ tiêu vũ khí hạt nhân . Mac-ket được mời tham dự cuộc gặp gỡ này.
* GV hướng dẫn HS đọc: Giọng rõ ràng, đanh thép. GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp.
* Giải thích một số chú thích khó trong SGK.
* Hoạt động 2: 55 phút
* Nội dung chính được đề cập trong văn bản là gì?
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ đấu tranh để ngăn chặn.
* Từ xác định nội dung , em hãy nêu luận điểm của văn bản?
A.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn cầu.
B. Đấu tranh chống lại và xoá bỏ nguy cơ này vì một thế giới hoà bìnhlà nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại?
* Từ 2 luận điểm trên em có đồng ý không? Vì sao?
- Đồng ý với điều kiện phải kết hợp ha

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc