Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 46 đến 59 - Năm học 2020-2021
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Các cách phát triển từ vựng tiếng Việt.
- Ôn tập lại khái niệm từ mượn
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phát triển từ vựng tiếng Việt
- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản.
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Nâng cao năng lực phát triển từ vựng tiếng Việt.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
Ôn tâp, thực hành
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV:Thành ngữ là gì? Cho ví dụ?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
2/ Tổ chức hoạt động:
Ngày soạn:02/11/2020 Ngày dạy:06/11/2020 Tiết: 46 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật - Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đựơc phản ánh trong tác phẩm: vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng...của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng đọc hiểu một bài thơ hiện đại. - Phân tích được hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự hào về một thời oanh liệt, cả dân tộc vùng ra trận. II. Nâng cao, mở rộng. - Tìm hiểu thêm một số hình ảnh thơ viết về các phương tiện giao thong đã được đưa vào thơ để so sánh, có cái nhìn toàn vẹn hơn về hình ảnh xe không kính. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích.- Giảng bình, gợi mở D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Nói đến PTD là nhắc đến nhà thơ của đại ngàn Trương Sơn hùng vĩ. Dường như những sáng tác của ông ít nhều liên quan ến Trường Sơn trong những năm chống Mỹ ác liệt.Bài thơ về tiẻu đội xe không kính là một trong những tác phẩm như vậy. 2/ Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1:(15’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr132 GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác phẩm? GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK-tr 133 GV: Hãy nêu nôi dung chính của bài thơ? Hoạt động 2:(20’) GV: Trong văn bản nay tác giả đã miêu tả hình ảnh những chiếc xe như thế nào? GV: Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? GV: Xưa nay, những chiếc xe, con tàu khi đi vào thơ thường được mỹ lệ hoá, lãng mạn hoá, thế như trong thơ PTD nó được miêu tả thực đến mức trần trụi. GV: Nguyên nhân biến những chiếc xe thành xe không có kính, không có đền, không có mui...là gì? GV: Vì sao niói hình ảnh những chiếc xe không có kính là hình ảnh thơ độc đáo? Nêu ý nghiã của hình ảnh thơ đó? GV: Em có nhận xét gì về tư thế của những người lính lái xe? GVThái độ của họ như thế nào? GV: Nhận xét gì về hai từ “Ừ thì”? GV: Ngoài những nét trên ta thấy họ còn là những người như thế nào? GV: Điều gì làm nên sức mạnh để họ xem thường mọi hiểm nguy, gian khổ Hoạt động 3: (3’) HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr121 GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật. I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm: SGK 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích 3/ Đại ý: - Từ hình ảnh những chiếc xe không kính, tác giả đẫ làm nôỉ bật hình ảnh những người chiến sĩ lái xe hiên ngang, dũng cảm, lạc quan, bất chấp mọi khó khăn. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Hình ảnh những chiếc xe không kính. - Xe không kính, không mui, không đèn, thùng xe có xước vẫn băng băng ra trận. -> Hình ảnh hiện thức một cách trần trụi. - Nguyên nhân: Sự ác liệt của chiến tranh: bom giật, bom rung nên kính vỡ đi rồi. - Giong thơ ngang tàng, tinh nghịch cùng những khám phá mới lạ tạo nên hình ảnh thơ độc đáo. - Ý nghĩa: phản ánh hiện thực chiến tranh, làm nổi bật hình ảnh những người lính lái xe. 2/ Hình ảnh những người lính lái xe. - Tư thế: ung dung, hiên ngang, biến khó khăn thành thoải mái. - Thái độ bất chấp mọi khó khăn, nguy hiểm. - Ừ thì: bất chấp tất cả mọi khó khăn. - Hồn nhiên, sôi nổi, trẻ trung, lạc quan. + Cười ha ha.. + Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi. + Chung bát đũa nghĩa là gia đìng. ->Quyết chiến đấu vì Miền Nam. => Có lòng yêu nước, dũng cảm, ý chí chiến đấu vì sự thống nhất của dân tộc. III/ Tổng kết: (Ghi nhớ SGK ) E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hình ảnh những chiếc xe không kính. - Hình ảnh những người lính lái xe. - Học thuộc lòng bài thơ. V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:02/11/2020 Ngày dạy:06/11/2020 Tiết: 47 KIỂM TRA MỘT TIẾT ( Truyện trung đại) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Củng cố, kiểm tra lại kiến thức về truyện trung đại đã học: Truyện Kiều, Chuyện người con gái Nam Xương, Hoàng Lê nhất thống chí 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng trình bày, diễn đạt vấn đề. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự chủ, độc lập khi làm bài. II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao kĩ năng trình bày, diễn đạt cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề kiểm tra, đáp án. HS: Xem lại những kiến thức đã học về văn học trung đại. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/Ma trận đề kiểm tra Tên chủ đề (Nội dung chương) Nhận biết (cấp độ 1) Thông hiểu (cấp độ 2) Vận dụng Cấp độ thấp (cấp độ 3) Cấp độ cao (cấp độ 4) Chủ đề 1: Truyện Kiều - Thời gian ra đời. - Giá trị nội dung.- Thiên nhiên trong TK Số câu: 01 Số điểm: 0.5 Số câu: 02 Số điểm: 01 Chủ đề 2: Chuyện người con gái NX - Đặc điểm của truyện truyền kì Số câu: 01 Số điểm: 0.5 Chủ đề 3: Hoàng Lê nhất thống chí - Thể loại - Phẩm chất nhân vật chính trong tác phẩm Số câu: 02 Số điểm: 01 Chủ đề 4: - Truyện Kiều - Chuyện người con gái Nam Xương - Vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến Số câu: 01 Số điểm: 07 Tổng Số câu:04 Số điểm: 02 Số câu: 02 Số điểm: 01 Số câu: 01 Số điểm: 07 2/ Đề ra: A/ Trắc nghiệm: Chọn và khoanh tròn đáp án đúng nhất. Câu 1: Truyện Kiều ra đời trong giai đoạn văn học nào? a/ TK X- XV. b/ TK XV- nữa đầu TK XVIII. c/ Nữa cuối TK XVIII- nữa đầu TK XIX. d/ Nữa cuối thế kỉ XIX Câu 2: Truỵên Kiều có những giá trị nội dung nào? a/ Nhân đạo và hiện thực. b/ Nhân đạo. c/ Hiện thực. d/ Không phải đáp án a,b,c Câu 3: Truyện truyền kì có đặc điểm gì tiêu biểu? a/ Ghi chép sự thật. b/ Ghi chép chuyện li kì trong dân gian, kết thúc có hậu. c/ Xây dựng người phụ nữ đức hạnh. d/ Xây dựng người tri thức có tâm huyết nhưng bất mãn thời cuộc. Câu 4: Quang Trung- Nguyễn Huệ là người như thế nào? a/ Yêu Nước. b/ Quả cảm, tài trí. c/ Có nhân cách cao đẹp. d/ Cả ba đáp án trện. Câu 5: Đoạn trích nào sau đây thể hiện bức tranh thiên nhiên tươi đẹp trong Truyện Kiều? a/ Chị em Thuý Kiều. b/ Kiều ở lầu Ngưng Bích. c/ Mã Giám Sinh mua Kiều. d/ Cảnh ngày xuân. Câu 6: Hoàng Lê nhất thống chí được viết theo thể loại gì? a/ Trữ tình. b/ Truyền kì. c/ Truyện ngắn. d/ Tiểu thuyết chương hồi. B: Tự luận. Vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua các tác phẩm văn học trung đại Việt Nam đã học.(Viết khoảng 20 dòng) 3/Đáp án: A/ Trắc nghiệm:(4 điểm, mỗi cau đúng cho 0,5 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c A b d d d B/ Tự luận: */ MB Giới thiệu chung về vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ trong XHPK */ TB: +Vẻ đẹp hình thức và tâm hồn. + Số phân của ngườ phụ nữ. */ KB: Suy nghĩ của bản thân em về vẻ đẹp và số phận người phụ nữ. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhận xét giờ làm bài. - Soạn bài: Đoàn thuyền đánh cá. V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:05/11/2020 Ngày dạy:09/11/2020 Tiết:48 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Các cách phát triển từ vựng tiếng Việt. - Ôn tập lại khái niệm từ mượn 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát triển từ vựng tiếng Việt - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực phát triển từ vựng tiếng Việt. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV:Thành ngữ là gì? Cho ví dụ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1:(25’) HS: Nhắc lại các hình thức phát triển nghĩa của từ vựng. GV: Có những cách phát triển số lượng từ nào? HS: TLN làm BT3 SGK tr135. HS: Trình bày. GV: Nhận xét. Hoạt động 2:(10’) HS: Nhắc lại khái niệm từ mượn HS: Đọc và làm BT2 SGK tr135. HS: Trình bày. GV: Nhận xét. I/ Sự phát triển của từ vựng. 1/ Lý thuyết: - Phát triển nghĩa của từ. VD: Dưa chuột - con chuột( máy tính) - Phát triển số lượng từ. + Tạo từ ngữ mới. + Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2/ Bài tập: - Cần phát triển sông song các hình thức nêu trên, nếu không sẽ không đáp ứng được nhu cầu giao tiếp. II/ Từ mượn. 1/ Lý thuyết: - TM là từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài để diễn tả những sự vật, sự việc mà tiếng Việt chưa có. 2/ Bài tập: Bài 1: Chọn c, không chọn a,b,d. Bài 2: Nhóm từ: xăng, xà phòng, bếp ga...đã viẹt hoá hoàn toàn. - Nhóm từ: a-xít, ra-di-o, vi-ta-min...chua được việt hoá hoàn toàn. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nắm lại các khái niệm: sự phát triển của từ vựng, từ mượn, - Vận dụng làm bài tập. - Năm nội dung các khái niệm đã học về từ vựng - Nghiên cứu bài Tổng kết từ vựng (tiếp theo). V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:05/11/2020 Ngày dạy:09/11/2020 Tiết:49 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Ôn tập lại các khái niệm từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội... 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diên từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực phát triển từ vựng tiếng Việt. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV:Thành ngữ là gì? Cho ví dụ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1:(25’) HS: Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. HS: Đọc và làm BT ở mục III2. SGK tr136 GV: Nhận xét gì về vai trò của thuật ngữ hiện nay? HS: Nêu một số biệt ngữ xã hội mà em biết Hoạt động2:(5’) HS: Nhắc lại khái niệm từ Hán Việt. HS: Đọc và làm BT ở mục IV2. SGK tr136 GV: Nhận xét. Hoạt động 3:(10’) HS: Nhắc lại các hình thức trau dồi vốn từ đã học. HS: Giải thích nghĩa của các thuật ngữ. GV: Nhận xét. HS: Tìm và chữa lỗi dùng sai trong mục V3 SGKtr136. I/ Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. 1/ Lý thuyết: - Thuật ngữ: là từ ngữ chỉ các khái niệm KH, CN và được dùng trong lĩnh vực khoa học, công nghệ. - Biệt ngữ xã hội là các từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định mà thôi. 2/ Bài tập: Bài tập 1: Thời đại khoa học, công nghệ phát triển, con người cần nâng cao nhận thức -> thành ngữ có vai trò vô cùng quan tỷọng. Bài tập 2: Biệt ngữ xã hội: - Học sinh: ngỗng, phao... - Quý tộc: tiểu thư, công chúa,... II/ Từ Hán Việt. 1/ Lý thuyết: - Từ Hán Việt là từ mượn của ngôn ngữ Hán và phiên âm ra tiếng Việt, đọc theo âm Việt. 2/ Bài tập: - Chon đáp án b. III/ Trau dồi vốn từ. 1/ Lý thuyết: - Rèn luyện để nắm vững nghĩa và cách dùng từ. - Rèn luyện để làm tăng vốn từ. 2/ Bài tập: Bài tập 1: Nghĩa của một số từ: - Bách khoa toàn thư: từ điển ghi chép đầy đủ tri thức của các ngành. - Bảo hộ mậu dịch: bảo vệ hàng hoá sản xuất trong nước, chống hành hoá sản xuất nước ngoài cạnh tranh. Bài tập 2: - Sai từ: béo bổ, thay bằng từ béo bở. - Sai từ: đam bạc, thay bằng từ tệ bạc - Sai từ: tấp nập, thay bằng từ tới tấp. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nắm lại các khái niệm: sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội... - Vận dụng làm bài tập. - Năm nội dung các khái niệm đã học về từ vựng - Nghiên cứu bài Tổng kết từ vựng (tiếp theo). V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:08/11/2020 Ngày dạy:10/11/2020 Tiết:50 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN TỰ SỰ A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sư. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. - Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn tự sự 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp HS nâng cao năng lực sử dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, quy nạp, thực hành. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1:(20’) HS: Đọc ví dụ mục I SGK tr 137 GV: Chia lớp làm 4 nhóm, 2 nhóm tìm hiểu một đoạn văn HS: Thảo luạn nhóm dưới sự hướng dẫn của GV HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét bổ sung. . GV: Các loại câu thường dùng trong lập luận là gì? GV: Khi lập luận người ta thường dùng các loại từ ngữ nào? HS: Rút ra nội dung bài học ở mục ghi nhớ SGK 138 Hoạt động 2: (20’) HS: Đọc và làm BT1 theo yêu cầu SGK tr139. HS: Trình bày. GV: Nhận xét. HS: Đọc và làm BT2 theo yêu cầu SGK tr139 HS: Trình bày. GV: Nhận xét I/ Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự. 1/ Ví dụ . (SGK tr137) 2/ Nhận xét. a/ -Nêu vấn đề(câu 1): Nếu ...thì... - Phát triẻn vấn dề: + Vợ tôi..... trở nên ích kỉ.... + Khi ngườ ta đau thì chỉ nghx đến cái chân đau... + Khi người... được nữa.(quy luật tự nhiên) + Bản chát tốt bị buồn đau che lấp. - Kết thúc vấn đề: tôi buồn nhưng không nỡ giận. b/ Hình thức lập luận: - Kiều: càng cay nghiệt, càng oan trái. - Hoạn Thư: + Đàn bà: ghen tuông là chuyện thường. + Đã đối xử tốt với Kiều. + Nhận lỗi, mong tha thứ. -> Có Lý có tình. */ Loại câu thường dùng: miêu tả, trần thuật, câu ghép có các cặp QHT hô ứng nhau. */ Các từ lập luận: nếu...thì, vì thế ...cho nên, trước hết... 3/ Ghi nhớ: ( SGK tr138) II/ Luyện tập: Bài tập 1: - Là lời ông giáo đang thuyết phục chính mình với những lập luận lôgíc, chặt chẽ để mình không giận vợ. Bài tập 3: - (Xem mục I bài này) E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vai trò của nghị luận trong văn tự sự. - Yếu tố nghị luận trong văn tự sự. - Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK tr138 ) - Nghiên cứu bài Tập làm thơ tám chữ. V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:10/11/2020 Ngày dạy:13/11/2020 Tiết: 51 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. -Thấy được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, về vũ trụ và cảm hứng lao động tạo nên hình ảnh thơ đẹp, tráng lệ,mang màu sắc lãng mạn. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng phân tích, cảm thụ các yếu tố nghệ thuật vừa cổ điển, vừa hiện đại - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. 3/ Thái độ: - Có ý thức hăng say lao động sản xuất theo tinh thần XHCN. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn cho HS kĩ năng làm văn miêu tả. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Vấn đáp, gợi mở, giảng bình. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Cảm nhận của em về hình ảnh những người lính lái xe? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Đoàn thuyền đánh cá là bài thơ có sự kết hợp hài hoà giữa cảm hứng lãng mạn tràn đâỳy niềm vui khi miền Bắc tiến lên xây dựng CNXH và cảm hứng thiên nhiên vũ trụ vốn là một nét nổi bật của hồn thơ Huy Cận.Sợ gặp gỡ và phối hợp của hai nguồn cảm hứng ấy đã tạo nên những hình ảnh thơ tráng lệ, lung linh như trong một bức sơn mài. 2/ Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1:(7’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr141 GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác phẩm? GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích GV: Hãy nêu nôi dung chính của bài thơ? GV: Xác định bố cục của bài thơ? Nội dung của mổi phần là gì? Hoạt động 2:(25’) HS: Đọc lại 2 khổ thơ đầu. GV: Đoàn thuyền ra khơi vào thời gian nào trong ngày? GV: Em có nhận xét gì về thiên nhiên lúc đoàn thuyền ra khơi? GV: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng khi miêu tả thiên nhiên? GV: Trong khung cảnh thiên nhiên ấy, tâm trạng người ra khơi được miêu tả như thế nào? GV: Phân tích ý nghĩa của tiếng hát trong câu thơ “Câu hát căng buồm với gió khơi”? GV: Cảm hứng chủ đạo trong 4 khổ thơ giữa này là gì? GV: Em có cảm nhận gì về hình ảnh những chiếc thuyền đánh cá trên biển? Tìm dẫn chứng minh hoạ? GV: Em có nhận xét gì về công việc của những người đáng cá trên biển? GV: Vai trò của cảm hứng lãng mạn trong bài thơ? GV Em có cảm nhận gì về thiên nhiên trên biển? HS: Đọc khổ thơ cuối. GV: Đoàn thuyền đánh cá trỏ về vào thời gian nào? GV: Khí thế trở về của đoàn thuyền như thế nào? Hoạt động 3: (3’) HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr142 GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật. I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm: SGK 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích 3/ Đại ý: - Ca ngợi cuộc sống lao động mới. 4/ Bố cục: II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi. - Thời gian: ra khơi khi hoàng hôn bắt đầu. - Thiên nhiên: hùng vĩ, mênh mông, tráng lệ, bắt đầu đi vào trạng thái nghỉ ngơi. - Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh. - Tâm trạng: đầy khí thế, hào hùng, phấn khởi, lạc quan, yêu đời. - Tiếng hát : tiếp thêm sức mạnh. 2/Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển. - Cảm hứng lao động hoà hợp với thiên nhiên -> việc đánh cá gắn liền và hài hoà với nhịp sống của thiên nhiên - Thuyền nhỏ bé nhưng trở nên kì vĩ, khổng lồ giữa thiên nhiên bao la(lướt, lái gió...). - Công việc: Nặng nhọc, vui với những câu hát -> Cảm hứng lãng mạn tạo nên sự say sưa, hào hứng, muốn hoà nhập vào thiên nhiên, chinh phục thiên nhiên bằng chính sức lao động. - Thiên nhiên: cá, trăng, sao-> đẹp, rực rỡ đến huyền ảo. -> Thiên nhiên giàu có, phong phú hơn nhờ trí tưởng tượng của con người. 3/ Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về. - Trở về lúc bình minh. - Khí thế: tưng bừng, phấn khởi. - Vẫn đủ sức lực để làm chủ thiên nhiên, làm chủ biển cả. III/ Tổng kết: (Ghi nhớ SGK tr142 ) E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi. - Soạn bài Bếp lửa V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:10/11/2020 Ngày dạy:13/11/2020 Tiết: 52 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức về từ vựng đã học:từ tượng thanh, từ tượng hình, - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng thanh, từ tượng hình. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình, 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Phân tích đựơc tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình, B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, gợi mở D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV:Thế nào là thuật ngữ và biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ minh hoạ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1:(35’) HS: Nhắc lại các khái niệm từ tượng thanh và tượng hình. HS: Đọc và làm BT1 SGK tr146. HS: Trình bày. GV: Nhận xét. HS: Đọc và làm BT3 mục I3 SGK tr146. HS: Trình bày. GV: Nhận xét. I/ Từ tượng thanh, từ tượng hình.. 1/ Lý thuyết: - Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của con người hay sự vật(lom khom, lênh khênh...) - Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của con người, tự nhiên( róc rách, rì rào....) 2/ Bài tập: Bài tập 1: Bò, tắc kè, mèo,... . Bài tập 2: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ-> miêu tả đám mây cụ thể, sinh động. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhắc lại các khái niệm: từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng... - Vận dụng làm bài tập. - Năm nội dung các khái từ tượng thanh, từ tượng hình, - Nghiên cứu bài Tổng kết từ vựng (luyên tập tổng hợp). V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:13/11/2020 Ngày dạy:16/11/2020 Tiết: 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức về từ vựng đã học:một số phép tu từ từ vựng đã học - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ từ vựng đã học 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng một số phép tu từ từ vựng cho HS. Phân tích đựoc tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đã học. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Phân tích đựơc tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đã học trong thơ văn để cảm nhận được vẻ đẹp của văn chương. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, gợi mở D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV:Thế nào từ tượng thanh và tượng hình? Cho ví dụ minh hoạ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 2:(35’) HS: Nhắc lại một số khái niệm về các phép tu từ từ vựng đã học HS: TLN làm BT mục II2 SGK tr147. HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét. HS: Đọc và làm BT mục II3 SGK tr147. HS: Trình bày. GV: Nhận xét. II/ Một số phép tu từ từ vựng. 1/ Lý thuyết: (Xem SGK ngữ văn các lớp 6,7,8,9.) 2/ Bài tập: Bài 1: a/ Ẩn dụ: hoa, cánh-> chỉ Thuý Kiều. cây, lá-> chỉ gia đình Kiều. b/ So sánh: tiếng đàn với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió... c/ Nói quá: Thuý Kiều đẹp đến hoa phải ghen, liểu phải hờn. d/ Nói quá: gang tấc mà như gấp mười quánan. e/ Chơi chữ: Tài- tai. Bài 2: a/ Điệp ngữ:(còn); từ đa nghĩa:(say sưa) b/ Nói qua: diễn tả sự lớn mạnh của quân Lam Sơn. c/ So sanh. d/ Nhân hoá(trăng nhòm). e/ Ẩn dụ: mặt trời chỉ đứa con E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhắc lại các khái niệm: một số phép tu từ từ vựng.. - Vận dụng làm bài tập. - Năm nội dung một số phép tu từ từ vựng - Nghiên cứu bài Tổng kết từ vựng (luyên tập tổng hợp). V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:13/11/2020 Ngày dạy:16/11/2020 Tiết:54 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của thể thơ tám chữ, vân dụng để làm thơ tám chữ. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết làm thơ tám chữ, tạo đối, vần nhịp khi làm thơ cho HS 3/ Thái độ: - Có ý thức sáng tạo văn học.. II. Nâng cao, mở rộng. - Phát triển năng khiếu sáng tạo cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, nhận diện, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV:Hãy kể tên một số bài thơ đã học được làm theo thể thơ tám chữ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Ở các lớp dưới các em đã làm quen với các thể thơ 4 chữ,5 chữ(lớp 6), thơ lục bát(lớp 7), 7 chữ(lớp 8). Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một thể thơ mới: thể thơ 8 chữ. 2/ Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc VD SGKtr148 GV: Số chữ của mỗi dòng thơ ở cả ba ví dụ trên là bao nhiêu? GV: Xác định các chữ có chức năng gieo vần ở các ví dụ trên? Cách gieo vần ở mỗi đoạn là gì? GV: Nói cho HS hiểu rõ vân chân, vần lưng, vần gián cách, vần liên tiếp. GV: Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp ở các khổ thơ trên? HS: Rút ra đặc điểm thể thơ tám chữ.(ghi nhớ SGK tr150). Hoạt động 2:(10’) HS: Đọc yêu cầu của BT1 SGK tr150 HS: Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống. HS: Đọc yêu cầu của BT2 SGK tr150 HS: Làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra chổ sai trong ba câu của bài thơ Tựu Trường. HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét. Hoạt động 3:(15’) HS: Đọc và làm BT1 SGK HS: Trình bày. GV: Nhận xét. HS: Đọc và làm BT2 SGK HS: Trình bày. GV: Nhận xét. I/ Nhận diện thể thơ 8 chữ.. 1/ Ví dụ: (SGK tr148) 2/ Nhận xét: - Số chữ: 8 chữ/ 1 dòng. - Cách gieo vần: a/ Gieo vần chân liên tiếp: tan- nggàn, mới- gội, bừng - rừng... b/ Gieo vần chân liên tiếp. c/ Gieo vần chân gián cách giữa các khổ: ngát - hát, non - son... - Ngắt nhịp: đa dạng, phong phú 3/ Ghi nhớ: (SGK tr150) II/ Luyện tập nhận diện thơ 8 chữ. Bài 1: - Ca hát. - Ngày qua. - Bát ngát. - Muôn hoa. Bài 2: - Cũng mất. - Tuần hoàn. - Đất trời. Bài tập 3: - Sai từ rộn rã bởi âm cuối của câu này phải mang vần bằng và phải hợp vần với chữ “gương”ở câu 2. - Thay “rộn rã” bằng “vào trường” III/ Thực hành làm thơ 8 chữ. Bài 1: - Từ ở câu 3 phải mang thanh bằng:(vườn). - Từ ở câu 4 phải mang thanh bằng, vần “a” để gieo với “xa” ở câu thứ 2:(qua). Bài 2: Câu thơ phải tám chữ, chữ cuối phải mang vần “ương” hoặc “a” và phải mang thanh bằng. - VD: Tuổi học trò bao tháng ngày đã qua. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhận diện được thể thơ 8 chữ. - Vận dụng tập làm thơ 8 chữ.. - Năm đặc điểm thể thơ tám chữ. - Làm BT4 mục II SGK tr151, BT3 SGK tr151. - Nghiên cứu bài Tổng kết từ vựng (luyên tập tổng hợp) V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:13/11/2020 Ngày dạy:17/11/2020 Tiết: 55 TRẢ BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT (VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Củng cố, kiểm tra lại
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_46_den_59_nam_hoc_2020_2021.doc