Giáo án Sinh học 9 - Chương trình học kỳ I
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác trong HĐN
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu phép lai phân tích, tương quan trội - lặn.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.
4. Năng lực cần đạt được:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức Phép lai một cặp tính trạng của menden, năng lực nghiên cứu khoa học về các TN của Menden, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm về TN của MĐ
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, đưa định nghĩa/khái niệm, xác định biến, đối chứng, xác định mức độ chính xác của số liệu, tính toán, viết sơ đồ lai.
II. Phương pháp: vấn đáp- tìm tòi, trực quan, động não, hỏi chuyên gia, dạy học nhóm.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. Bảng phụ ghi đáp án PHT
2. Học sinh: Soạn bài, PHT (Bảng phụ kẻ sẵn)
Tiết 1 Phần I - Di truyền và biến dị Chương I - Các thí nghiệm của Menđen Bảng mô tả nội dung cần đạt Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chương I Các thí nghiệm của Menđen - Học sinh làm quen với khái niệm “di truyền học”. Cần làm rõ ý: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản. - Cần giới thiệu các khái niệm: tính trạng, cặp tính trang tương phản, nhân tố di truyền... (nêu định nghĩa và cho ví dụ). - Nêu được các khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp , cho ví dụ minh họa với mỗi khái niệm. Nội dung tiến hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại. Phương tiện Cách tiến hành - Nêu được phương pháp nghiên cứu của MenĐen (Phương pháp phân tích các thế hệ lai: chú ý phân tích tới F3). - Chỉ nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm, không giải thích cơ chế di truyền. Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu. - Nêu được quy luật di truyền và giải thích hiện tượng thực tế - Khái niệm lai phân tích: cho ví dụ, nêu ý nghĩa. - Khái niệm biến dị tổ hợp: cho ví dụ, nêu ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa, giải thích một số hiện tượng thực tế. - Làm rõ tính sáng tạo, độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen (Tách riêng từng cặp tính trạng để nghiên cứu – làm đơn giản tính di truyền phức tạp của sinh vật cho dễ nghiên cứu; Tạo dòng thuần chủng: Dùng toán thống kê phân tích để rút ra quy luật). Viết các sơ đồ lai một hay hai cặp tính trạng. Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập để giải quyết các bài tập. Phân biệt di truyền trung gian với di truyền trội hoàn toàn. Vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong lai một cặp tính trạng - Giải thành thạo BT lai một cặp tính trạng. - Ý nghĩa: Xác định được xác suất của một hay hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua gieo các đồng kim loại. - Khả năng xuất hiện mỗi mặt của đồng kimloại là ½ liên hệ với lai một cặp tính trạng thấy cơ thể có kiểu gen Aa khi giảm phân cho hai loại giaotử A và a với xác suất ngang nhau là 1Avà 1a. - Với trường hợp hai đồng kim lọai cùng được gieo một lần hoàn toàn độc lập với nhau: xác suất ½ ss: ½ sn : ¼ nn lien hệ với tỉ lệ kiểu gen trong thí nghiệm của Men Đen là ¼ AA: ½ Aa: ¼ aa - Liên hệvới trường hợp xác định tỉ lệ giaotử của cơ thể có kiểu gen là AaBb. - Giải thành thạo BT lai hai cặp tính trạng Bài 1: MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.- Phát triển tư duy phân tích so sánh. 3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. 4. Năng lực cần đạt được: a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức Men đen và DTH, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm. - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát ( tranh, TN của Menden) xác định mức độ chính xác của số liệu, tính toán TN của Menden II. Phương pháp: vấn đáp- tìm tòi, hỏi chuyên gia, dạy học nhóm. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to hình 1.2, Tranh ảnh hay chân dung Menđen. 2. Học sinh: Soạn bài IV. Hoạt động dạy - học. 1.Ổn định lớp (1phút) 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: GV giới thiệu cơ bản về chương trình sinh học lớp 9 (5phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung NL – KN – TH (Năng lực – Kỹ năng – Tích hợp) Hoạt động 1: Di truyền học – 10 phút - GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK. -Thế nào là di truyền và biến dị ? - GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - GV cho HS làm bài tập s SGK mục I. - Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời: - Cá nhân HS đọc SGK. - 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp. - Dựa vào £ SGK mục I để trả lời. I. Di truyền học - Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng can sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học – 10 phút - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. - GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu. - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. - 1 vài HS phát biểu, bổ sung. - HS lắng nghe GV giới thiệu. - HS suy nghĩ và trả lời. II.Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học - Menđen (1822-1884)- người đặt nền móng cho di truyền học. - Đối tượng nghiên cứu sự di truyền của Menđen là cây đậu Hà Lan. - Menđen dùng phương pháp phân tích thế hệ lai và toán thống kê để tìm ra các quy luật di truyền. - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản lí. giao tiếp, năng lực hợp tác . - Tích hợp: Sinh học 6 ( hoa, thụ phấn ), Môn Toán xác suất, thống kê Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học - 10 phút - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - GV giới thiệu một số kí hiệu. - GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. - HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - HS lấy VD cụ thể để minh hoạ. - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở. III.Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học 1. Một số thuật ngữ: + Tính trạng +Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền +Giống (dòng) thuần chủng. 2. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử ♂ : Đực; ♀: Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). 4. Củng cố: 3 phút - 1 HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7. 5. Dặn dò: 2 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.- Đọc trước bài 2. V. Rút kinh nghiệm . .... .. .. ...... ....... ---------------------------------------Hết------------------------------------- Tiết 2 - Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác trong HĐN - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu phép lai phân tích, tương quan trội - lặn. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. 4. Năng lực cần đạt được: a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức Phép lai một cặp tính trạng của menden, năng lực nghiên cứu khoa học về các TN của Menden, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm về TN của MĐ - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, đưa định nghĩa/khái niệm, xác định biến, đối chứng, xác định mức độ chính xác của số liệu, tính toán, viết sơ đồ lai. II. Phương pháp: vấn đáp- tìm tòi, trực quan, động não, hỏi chuyên gia, dạy học nhóm. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. Bảng phụ ghi đáp án PHT 2. Học sinh: Soạn bài, PHT (Bảng phụ kẻ sẵn) IV. Bảng mô tả Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao I. Thí nghiệm của Menđen - Thí nghiệm lai một cặp TT của MĐ - Nhận biết các khái niệm cơ bản - Hiểu được kết quả TN, các khái niệm cơ bản - Biết được tính trạng trội lặn - Cho thêm vd tương tự TN của MĐ - Vận dụng để biết được tính trạng trội lặn. - Phân tích được các tỉ lệ 100% và 3:1 trong TN, vận dụng để giải thích TN. - Vận dụng tốt QLPL, viết thành thạo các sơ đồ lai. - Vận dụng giải các bài tập phép lai một cặp tính trạng ( toán thuận và toán nghịch) II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm - Giải thích được KQ TN theo Men den - Phát biể nội dung QLPL, KL của TN Giải thích KQTN theo sinh học hiện đại ( sơ đồ lai) Vận dụng QLPL, viết được các sơ đồ lai cơ bản V. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp 1 Phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút ?Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học ? 3. Bài mới. Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung NL – KN – TH Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen – 15 phút - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2? - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền. - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - Ghi nhớ khái niệm. - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + F2: 3 trội: 1 lặn - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. đồng tính 2. 3 trội: 1 lặn - 1, 2 HS đọc. I.Thí nghiệm của Menđen a. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng b. Các khái niệm: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận: - Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản lí. giao tiếp, năng lực hợp tác . - Kỉ năng: quan sát, nhận định, vận dụng viết SĐL Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm – 18 phút - GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? - Yêu cầu HS: - Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 + Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ). + Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng). + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. - ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện. - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Theo Menđen: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). - Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng. - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể. => Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. - Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản lí. giao tiếp, năng lực hợp tác . - Kỉ năng: quan sát, nhận định, vận dụng viết SĐL 4. Củng cố: 3phút - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. 5.Dặn dò: 5 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 4 (Giảm tải, chỉ yêu cầu HS khá giỏi nếu có thời gian) Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ. Quy ước gen A quy định mắt đen Quy ước gen a quy định mắt đỏ Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa Sơ đồ lai: P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ AA aa GP: A a F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen) GF1: 1A: 1a 1A: 1a F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ). ---------------------------------------Hết-------------------------------------- Ngày soạn 15/9/2020 Tiết 3 - Bài 3: Chủ đề: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp) I. Mục tiêu. (Xem bài 2) II. Phương pháp: vấn đáp- tìm tòi, trực quan, động não, hỏi chuyên gia, dạy học nhóm. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to hình 3 SGK.- Bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh: Soạn bài, PHT (Bảng phụ) IV. Bảng mô tả (Xem bài 2) V. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 8 phút - Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ) - Viết sơ đồ lai trong TN lai một cặp tính trạng của Menden? 3.Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung NL – KN – TH Hoạt động 1: Lai phân tích – 20 phút - Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen? - Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hãy xác định kết quả của những phép lai sau: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa - Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng? - Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11) - Khái niệm lai phân tích? - GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. - 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa - HS ghi nhớ khái niệm. - Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp. - Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai. - Các nhóm khác hoàn thiện đáp án. - HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời. 1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp - 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích. III. Lai phân tích 1. Một số khái niệm: - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. - Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa). - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). 2. Lai phân tích: - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Viết sơ đồ lai - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản lí. giao tiếp, năng lực hợp tác . - Kỉ năng: quan sát, nhận định, vận dụng viết SĐL Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn- 10 phút - GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? - Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? - Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất? - Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? - HS thu nhận và xử lý thông tin. - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn. IV. Ý nghĩa của tương quan trội lặn - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. V. Trội không hoàn toàn (Giảm tải) 4. Củng cố: 5 phút Treo Bảng phụ có BT 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả như thế nào 2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên? 5. Dặn dò: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Làm bài tập 3, 4 vào vở. - Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập VI. Rút kinh nghiệm: ..... ................................................................................ . .............................................................. .............................................................. ---------------------------------------Hết-------------------------------------- Ngày soạn: 18/09/2020 Tiết 4 - Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. - Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen. - Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. 2. Kỹ năng - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.- Kĩ năng lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác trong HĐN - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu phép lai hai cặp TT - Kĩ năng phân tích suy đoán kết quả TN lai hai căp TT, dùng SĐL để giải thích phép lai. 3. Thái độ - Biết ứng dụng vào trong thực tiễn 4. Năng lực cần đạt được: a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức Phép lai hai cặp tính trạng của menden, năng lực nghiên cứu khoa học về các TN của Menden, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm về TN của MĐ - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, đưa định nghĩa/khái niệm, xác định biến, đối chứng, xác định mức độ chính xác của số liệu, tính toán, viết sơ đồ lai. II. Phương pháp: Động não, trực quan, vấn đáp tìm tòi, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to hình 4 SGK.- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4. 2. Học sinh: Soạn bài, PHT (Bảng phụ kẻ sẵn bảng 4.) IV. Bảng mô tả Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao I. Thí nghiệm của Menđen - Thí nghiệm lai hai cặp TT của MĐ - Nhận biết các khái niệm cơ bản - Hiểu được các số liệu trong kết quả TN, các khái niệm cơ bản - Tìm ra được tính trạng trội lặn trong TN của MĐ - Cho thêm vd tương tự TN của MĐ - Vận dụng để biết được tính trạng trội lặn. - Phân tích được các tỉ lệ 100% và 9:3:3:1 thực chất là (3:1). (3:1) vận dụng để giải thích TN. - Vận dụng tốt QLPLĐL, viết thành thạo các sơ đồ lai. - Vận dụng giải các bài tập phép lai hai cặp tính trạng ( toán thuận và toán nghịch) - Làm được các bài tập về xác suất trong quy luật PLĐL II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm - Giải thích được KQ TN theo Men den - Phát biể nội dung QLPLĐL, KL của TN Giải thích KQTN theo sinh học hiện đại ( sơ đồ lai) Vận dụng QLPLĐL, viết được các sơ đồ lai cơ bản III. Biến dị tổ hợp Khái niệm BDTH Cơ chế của BDTN Giải thích con sinh ra khác bố mẹ, giống chú bác, ông bà, cố .. IV.Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập Ý nghĩa của QLPLĐL Ứng dụng vào tiến hóa và chọn giống Vận dụng quy luật vào tiến hóa và chọn giống V. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì? - Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK. 3. Bìa mới: 2 phút Menđen không chỉ tiến hành lai một cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung NL – KN – TH Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen - 24 phú - Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk, nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Menđen. - Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 Trang 15. (Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ các phần còn lại). - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền, GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát tranh nêu được thí nghệm. - Hoạt động nhóm để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên bảng điền. I. Thí nghiệm của Menđen - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản lí. giao tiếp, năng lực hợp tác . - Kỉ năng: quan sát, nhận định, vận dụng viết SĐL Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp TT ở F2 Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn 315 101 108 32 9 3 3 1 = = = Vàng 315+101 416 3 Xanh 108+32 140 1 = = = Trơn 315+108 423 3 Nhăn 101+32 133 1 - GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK. - GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống Trang 15 SGK. - Yêu cầu HS đọc kết quả bài tập, rút ra kết luận. - Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập? - HS ghi nhớ kiến thức 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn = (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn) - HS vận dụng kiến thức ở mục 1 điền đựoc cụm từ “tích tỉ lệ”. - 1 HS đọc lại nội dung SGK. - HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 1. Thí nghiệm: - Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản. P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1: Vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn => F2: cho 4 loại kiểu hình với tỷ lệ: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn:3 xanh, trơn:1 xanh, nhăn. 2. Quy luật phân li độc lập: Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau tì F2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp - 10 phút - Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi: - F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ? - GV đưa ra khái niệm biến dị tổ hợp. - HS nêu được: 2 kiểu hình khác bố mẹ là: vàng, nhăn và xanh, trơn (chiếm tỷ lệ: 6/16). - HS theo dõi và ghi nhớ. II.Biến dị tổ hợp - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng ở P, làm xuất hiện kiểu hình khác P. - Kỉ năng: quan sát, nhận định, vận dụng giải thích các trường hợp trong thực tế: TH: Môn Công nghệ giống, cây trồng TH: Sinh học 6 4. Củng cố: 3phút - Phát biểu nội dung quy luật phân li? - Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 5. Dặn dò: 1phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 5. VI. Rút kinh nghiệm: ..... ................................................................................ . .............................................................. .............................................................. ---------------------------------------Hết-------------------------------------- Ngày soạn: 21/9/2020 Tiết 5 - Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp) I. Mục tiêu.(Xem bài 4) II. Phương pháp: Động não, trực quan, vấn đáp tìm tòi, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to hình 5 SGK.- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5. 2. Học sinh: Soạn bài, PHT (Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.) IV. Bảng mô tả.(Xem bài 4) V. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? ( Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bảng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó). - Cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li 3:1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li là 1:1, sự di truyền của 2 cặp tính trạng này sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào? (3:1)(1:1) = 3: 3: 1: 1 - Biến dị tổ hợp là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Vì sao? 3. Bài mới: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng như thế nào? Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì? ta xét ở bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung NL – KN – TH Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm – 19 phút - Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2? - Từ kết quả trên cho ta kết luận gì? - Yêu cầu HS quy ước gen. - Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F2? - Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở F2? - Số loại giao tử đực và cái? - GV kết luận : cơ thể F1 phải dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb các gen tương ứng A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do để cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. - Yêu cầu HS theo dõi hình 5 và giải thích tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)? - GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2, yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 trang 18. - HS nêu được tỉ lệ: = Vàng 3 Xanh 1 = Trơn 3 Nhăn 1 - HS rút ra kết luận. - 1 HS trả lời. - HS nêu được: 9 vàng, trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, trơn; 1 xanh, nhăn. - Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 hợp tử. - có 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái, mỗi loại có tỉ lệ 1/4. - HS hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 5. I. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm - Từ kết quả thí nghiệm: sự phân li của từng cặp tính trạng đều là 3:1 Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, tính trạng hạt vàng là trội so với hạt xanh, hạt trơn là trội so với hạt nhăn. - Quy ước gen: A quy định hạt vàng. B quy định hạt trơn. a quy định hạt xanh. b quy định hạt nhăn. - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản lí. giao tiếp, năng lực hợp tác . - Kỉ năng: quan sát, nhận định, vận dụng viết SĐL Kiểu hình Tỉ ệ Hạt vàng, trơn Hạt vàng, nhăn Hạt xanh, trơn Hạt xanh, nhăn Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 1AABB 4AaBb 2AABb 2AaBB (9 A-B-) 1AAbb 2Aabb (3 A-bb) 1aaBB 2aaBb (3aaB-) 1aabb 1aabb TL của mỗiKHở F2 9 3 3 1 - Từ phân tích trên rút ra kết luận. - Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử? - Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú? - Gv đưa ra công thức tổ hợp của Menđen. Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì: + Số loại giao tử là: 2n + Số hợp tử là: 4n + Số loại kiểu gen: 3n + Số loại kiểu hình: 2n + Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n + Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tương phản tuân theo di truyền trội hoàn toàn. - Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. - Nội dung của quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - HS rút ra kết luận. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức và ghi nhớ. - HS dựa vào thông tin SGK để trả lời. - Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 tổ hợ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_9_chuong_trinh_hoc_ky_i.doc