Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm (Mới nhất)

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm (Mới nhất)

Bài 2: lai một cặp tính trạng

1. Mục tiêu cần đạt:

1.1.Kiến thức: Học sinh

- Nêu đợc các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét.

- Phát biểu đợc nội dung của quy luật phân li.

- Giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.

1.2.Kỹ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích đựơc các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.

1.3.Thái độ:

- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.

2. Chuẩn bị:

* GV: - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.

*HS:

3.Phơng pháp: Thuyết trình, quan sát tranh.

4. Tiến trình giờ dạy:

4.1. ổn định tổ chức:

4.2.Kiểm tra bài cũ:

?/ Trình bày nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?

 * Tóm tắt đáp án trả lời: Có 3 nội dung cơ bản

- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tơng phản.

- Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng .

- Dùng toán học thống kê để phân tích các số liệu thu đợc.

4.3.Bài mới:

4.3.1.Mở bài: Trực tiếp.

4.3.2.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen

Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu đợc nội dung quy luật phân li.

 

doc 106 trang maihoap55 7692
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết :1
Phần I- Di truyền và biến dị
Chương I- Các thí nghiệm của Menđen
Bài 1: Menđen và di truyền học
1. Mục tiêu cần đạt:
1.1.Kiến thức:
- Học sinh nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Men Đen là người đặt nền móng cho di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét.
1.2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
1.3.Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị:
* GV: - Tranh phóng to hình 1.2.
 - Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
*HS:
3.Phương pháp: Thuyết trình, quan sát tranh.
4. Tiến trình giờ dạy:
4.1. ổn định tổ chức:
4.2.Kiểm tra bài cũ: Không
4.3.Bài mới:
4.3.1.Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
4.3.2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Di truyền học
Mục tiêu: Học sinh khái niệm di truyền và biến dị. Nắm được mục đích, ý nghĩa của di truyền học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền
và biến dị mục I SGK.
-Thế nào là di truyền và biến dị ?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV cho HS làm bài tập s SGK mục I.
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời
- Cá nhân HS đọc SGK.
- 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
- Dựa vào Ê SGK mục I để trả lời.
* Tiểu kết: 
- Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen: phương pháp phân tích thế hệ lai.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
- GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS suy nghĩ và trả lời.
* Tiểu kết: 
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen (SGK).
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Mục tiêu: HS nắm được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở.
* Tiểu kết: 1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu:
	P: Cặp bố mẹ xuất phát
	x: Kí hiệu phép lai
	G: Giao tử	 : Đực; Cái
	F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
44. Củng cố:
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
4.5. Hướng dẫn học sinh bài ở nhà và chuẩn bị bài sau:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 
 Tiết :2
Bài 2: lai một cặp tính trạng
1. Mục tiêu cần đạt:
1.1.Kiến thức: Học sinh
- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét.
- Phát biểu được nội dung của quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
1.2.Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích đựơc các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
1.3.Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị:
* GV: - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
*HS:
3.Phương pháp: Thuyết trình, quan sát tranh.
4. Tiến trình giờ dạy:
4.1. ổn định tổ chức:
4.2.Kiểm tra bài cũ: 
?/ Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
 * Tóm tắt đáp án trả lời: Có 3 nội dung cơ bản
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
- Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng .
- Dùng toán học thống kê để phân tích các số liệu thu được.
4.3.Bài mới: 
4.3.1.Mở bài: Trực tiếp.
4.3.2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H
2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi
nhớ cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
* Tiểu kết: 
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ngay ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
	Khi lai hai cơ thể bô mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giải thích quan niệm đương thời
và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
- Yêu cầu HS:
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử A 
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a.
- ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
* Tiểu kết: 
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: SGK / 10.
4.4. Củng cố:
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
4.5. Hướng dẫn học sinh bài ở nhà và chuẩn bị bài sau:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
- Đọc trước bài 3.
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tuần :
 Tiết : 3
Bài 3: lai một cặp tính trạng ( tiếp)
1. Mục tiêu cần đạt:
1.1.Kiến thức: 
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li trong đời sống và sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
1.2.Kỹ năng:
 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích đựơc các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, viết sơ đồ lai.
1.3.Thái độ: 
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn..
2. Chuẩn bị:
* GV: - Tranh phóng to hình 3 SGK.
 - Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
*HS:
3.Phương pháp: Vấn đáp, quan sát tranh.
4. Tiến trình giờ dạy:
4.1. ổn định tổ chức:
4.2.Kiểm tra bài cũ: 
?/ Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
?/ Giải bài tập 4 SGK.
 * Tóm tắt đáp án trả lời: 
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
	Quy ước gen A quy định mắt đen
	Quy ước gen a quy định mắt đỏ
	Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
	Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
	Sơ đồ lai: 
	P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ
	AA	 aa
	GP: A a
	F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
	GF1: 1A: 1a 1A: 1a
	F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
4.3.Bài mới: 
4.3.1.Mở bài: Trực tiếp.
4.3.2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Lai phân tích
Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị
hợp.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK/ 11)
- Khái niệm lai phân tích?
- GV nêu mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
- 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ:
 1AA: 2Aa: 1aa
- HS ghi nhớ khái niệm.
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai.
- Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
- HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời.
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp
- 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.
* Tiểu kết: 
1. Một số khái niệm:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa).
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
2. Lai phân tích: K/n SGK /11
- Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn:
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Hoạt động 2: ý nghĩa của tương quan trội lặn
Mục tiêu: HS nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với sản xuất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?
- Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
- HS thu nhận và xử lý thông tin.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn.
* Tiểu kết: 
- Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. 
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, tránh xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn
Mục tiêu: HS phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với trội lặn hoàn toàn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát H 3, nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành bảng GV đã phát.
- HS tự thu nhận thông tin, kết hợp với quan sát hình, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đặc điểm
Trội không hoàn toàn
Thí nghiệm của Menđen
Kiểu hình ở F1
- Tính trạng trung gian
- Tính trạng trội
Kiểu hình ở F2
1 trội: 2 trung gian: 1 lặn
3 trội: 1 lặn
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK.
- Cho 1 HS đọc kết quả, nhận xét:
+ Thế nào là trội không hoàn toàn?
- HS điền được cụm từ :
1- Tính trạng trung gian
2- 1: 2: 1
* Tiểu kết: 
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa cơ thể bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.
4.4. Củng cố:
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng	c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ	d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa	c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA	d. P: aa x aa
3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
	a. Aa x Aa	c. Aa x aa
	b. Aa x AA	 	d. aa x aa
4.5. Hướng dẫn học sinh bài ở nhà và chuẩn bị bài sau:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.
- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết : 4
Bài 4: lai hai cặp tính trạng
1. Mục tiêu cần đạt:
1.1.Kiến thức: Học sin
+ Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen
+ Nêu được ý nghiã của quy luật phân li độc lập của Menđen
+ Nhận biết được bíên dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen. 
1.2.Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích đựơc các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, viết sơ đồ lai.
1.3.Thái độ: 
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền trong sinh học.
2. Chuẩn bị:
* GV: * Tranh phóng to hình 4: Lai hai cặp tính trạng
	* Bảng phụ ghi nội dung bảng 4/sgk.15
*HS:
3.Phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi, nghiên cứu.
4. Tiến trình giờ dạy:
4.1. ổn định tổ chức:
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
?/ Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ?
?/ Tương quan trội lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất 
?/ Làm bài tập 3/sgk.13.
 * Tóm tắt đáp án trả lời: 
?1 Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần đem lai với cá thể mang tính trạng lặn:
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
4.3.Bài mới: 
4.3.1.Mở bài: bài trước chúng ta đã nghiên cứu phương pháp lai phân tích đối với cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng của Menđen. Hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu phương pháp lai hai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng và tìm hiểu định luật phân li độc lập.
 4.3.2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menden.
* Mục tiêu: 
+ Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
+ Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển được nội dung quy luật phân li độc lập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 GV: yêu cầu hs quan sát hình 4/sgk.14, nghiên cứu thông tin 
? Trình bày thí nghiệm của Menđen ?
? Từ kết quả thí nghiệm hãy hoàn thành bảng 4 ?
GV: gợi ý cho hs ở cột 3 hãy coi 32 là một phần để tính tỉ lệ các phân còn lại.
GV: treo bảng phụ gọi hs lên điền
GV: chốt lại kiến thức đúng bằng bảng chuẩn kiến thức
HS: quan sát tranh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Thí nghiệm của Menđen.
P vàng, trơn x xanh, nhăn
F1 vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn 
F2 4 kiểu hình
+ Hoàn thành bảng 4
Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét? bổ sung
HS: theo dõi bảng chuẩn kiến thức, tự sửa nếu sai.
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn
315
9
Vàng
_
315 + 101
~
416
~
3
Vàng, nhăn
101
3
Xanh
108 + 32
~
140
~
1
Xanh, trơn
108
3
Trơn
_
315 + 108
~
423
~
3
Xanh, nhăn
32
1
Nhăn
101 + 32
~
133
~
1
GV: từ kết quả bảng 4 gọi hs nhắc lại thí nghiệm.
GV: phân tích cho hs thấy rõ từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như thông tin sgk.15
GV: phân tích cho hs hiểu các tính trạng phân li độc lập với nhau (3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1nhăn) = 9 : 3 : 3:1
GV: cho hs làm bài tập điền từ vào chỗ trống.
? Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc hình dạng của hạt đậu di truyền độc lập với nhau ? 
HS: trình bày thí nghiệm
HS: ghi nhớ kiến thức 
VD: vàng, trơn = vàng x trơn = 
HS: ghi nhớ kiến thức
HS: vận dụng kiến thức ở mục a => điền đợc cụm từ : “tích tỉ lệ”
HS: 1 à 2 hs nhắc lại nội dung định luật.
HS: nêu đợc : căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
* Tiểu kết:
a) Thí nghiệm: Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản 
 P: vàng, trơn x xanh, nhăn
F1: vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn 
F2: 9 vàng, trơn :3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
b) Quy luật phân li độc lập : SGK.15
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp
Mục tiêu: hiểu và nắm được khái niệm biến dị tổ hợp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: yêu cầu hs nghiên cứu kết quả thí nghiệm ở F2 à trả lời câu hỏi:
? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ ?
GV: nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P.
? Thế nào là biến dị tổ hợp ?
GV: cho hs tự tổng hợp kiến thức.
HS: dựa vào kết quả thí nghiệm ở F2 trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được: có hai kiểu hình mới xuất hiện đó là vàng, nhăn và xanh, trơn chiếm tỉ lệ .
HS: Biến dị tổ hợp là tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
HS: tự rút ra kết luận chung.
*Tiểu kết:
- Biến dị tổ hợp : là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
* Kết luận chung : sgk.16
4.4. Củng cố.
Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập ?
Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
4.5. Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài theo nội dung sgk và vở ghi.
+ Trả lời câu hỏi sgk./16
+ Nghiên cứu trước bài 5, kẻ bảng 5 vào vở.
5. rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tuần :
 Tiết : 5
Bài 5: lai hai cặp tính trạng( tiếp theo)
1. Mục tiêu cần đạt:
1.1.Kiến thức: 
+ HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
+ Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
1.2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích kết quả thí nghiệm, viết sơ đồ lai.
1.3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị:
* GV: - Tranh phóng to hình 5/sgk.17 : sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai 
 hai cặp tính trạng của Menđen.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5
*HS:
3.Phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi, nghiên cứu.
4. Tiến trình giờ dạy:
4.1. ổn định tổ chức:
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
?1. Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình được di truyền độc lập với nhau ?
?2. Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
 * Tóm tắt đáp án trả lời: 
?2: Biến dị tổ hợp : là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.Xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính giao phối.
4.3.Bài mới: 
4.3.1.Mở bài: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào và ý nghĩa của định luật phân li độc lập trong thực tiễn cuộc sống. Bài hôm nay sẽ trả lời cho chúng ta nghi vấn này.
 4.3.2.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS hiểu và giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho hs q/s H.5/sgk, thảo luận:
? Do đâu F1 gồm toàn vàng, trơn?
? Khi cơ thể lai F1 hình thành giao tử, 2 cặp NTDT Aa và Bb phân ly về giao tử ntn?
? Giải thích tại sao ở F2 xuất hiện 16 hợp tử?
GV lưu ý: Sự phân ly độc lập của 2 cặp NTDT Aa và Bb dẫn tới sự DT độc lập của 2 cặp TT V-X, T-N.
HS: q/s H5 thảo luận nhóm, giải thích:
- ở F1 NTDT trội A át NTDT lặn a, B át b.
- Sự phân ly của mỗi NTDT trong cặp Aa không phụ thuộc vào cặp Bb (các gen A và a, B và b phân ly độc lập). Còn các gen không tương ứng tổ hợp tự do với nhau.
( A với B hoặc b, a với B hoặc b) Tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ bằng nhau.
- Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử cái và 4 loại gtử đực.
- Đại diện nhóm trình bày trên H5 các nhóm NX, bổ sung. 
GV hướng dẫn hs cách xác định kiểu hình ở F2 căn cứ vào kiểu gen.
? Y/c hs q/s kết quả F2 ở H5 và điền vào bảng 5.
GV giới thiệu trên khung pennet 3 tam giác tương ứng với mỗi kiểu hình V-T, V-N, X-T.
- GV đưa bảng 5: gọi HS điền
 GV giúp thống kê lại:
- HS ghi nhớ cách xác định kiểu hình căn cứ vào kiểu gen.
- HS q/s kĩ H5, thảo luận nhóm thống nhất điền bảng 5.
- Đại diện nhóm điền bảng các nhóm nx, bổ sung.
 Kiểu hình
F2 tỉ lệ
Hạt vàng, trơn
Hạt vàng, nhăn
Hạt xanh, trơn
Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2
1AABB
2AaBB
2AABb
4AaBb
9A-B-
1AAbb
2Aabb
3A-bb
1aaBB
2aaBb
3aaB-
1aabb
1aabb
Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2
9V-T
3V-N
3X-T
1X-N
? Do đâu xh 2 KH mới ở F2 là V-N, X-T?
? F2 có mấy kiểu gen? Do đâu có nhiều kiểu gen như vậy?
? Menđen đã phát biểu nd qui luật phân li độc lập ntn?
- Hs giải thích: Sự phân li độc lập của 2 cặp Aa và Bb dẫn tới sự tổ hợp tự do giữa các NTDT trong 2 cặp 2 loại giao tử mới Ab, aB từ đó hình thành 2 KH mới.
- Có 9 KG: do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử trong thụ tinh.
- Hs phát biểu được ND qui luật.
*Tiểu kết: 
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
 + Quy ước:
Gen A quy định hạt vàng.
Gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định vỏ trơn.
Gen b quy định vỏ nhăn.
	Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
	Kiểu gen xanh, nhăn: aabb
 + Sơ đồ lai như hình 5 sgk/17.
- ND qui luật phân li độc lập: Các cặp NTDT (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Hoạt động 2: ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập và vận dụng giải thích các hiện tượng trong chọn giống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin à thảo luận các câu hỏi :
? Tại sao các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú ?
? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
GV: Đk của QLPLĐL:
1 gen qui định 1 TT.
1 gen nằm trên 1 NST.
TT trội phải trội hoàn toàn.
GV: có thể đưa ra những công thức tổ hợp để phân tích cho hs (như TTBS).
Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại KH: 2n (n là số cặp TT tg phản)
+ Tỉ lệ phân li KG: (1+2+1)
+ Tỉ lệ phân li KH: (3+1)n
ở SV bậc cao có rất nhiều KG (n cực kì lớn) phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng tạo ra số loại tổ hợp về KG và KH ở đời con cháu là cực kì lớn BDTH vô cùng phong phú.
HS: sử dụng tư liệu trong bài để trả lời, yêu cầu nêu được:
+ F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền à hình thành các kiểu gen khác P.
+ Sử dụng quy luật phân li độc lập có thể giải hích được sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
*Tiểu kết:
+ Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
4.4. Củng cố
- Menđen dã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào ?
- Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 . Xác định kiểu gen của phép lai trên ?
4.5. Hướng dẫn học sinh bài ở nhà và chuẩn bị bài sau:
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- GV hướng dẫn hs làm bài tập 4 sgk
- Các nhóm làm trước thí nghiệm.
+ Gieo một đồng xu.
+ Gieo hai đồng xu.
Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1, 6.2
5. rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết : 6
Bài 6: Thực hành
tính xác suất xuất hiện các m

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_moi_nhat.doc