Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.

a. Kiến thức:

- Trình bày đ­ợc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.

- Nêu đ­ợc các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Cho ví dụ .

- Hiểu và giải thích đ­ợc vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.

- Nêu đ­ợc ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.

*Học sinh khuyết tật

- Nêu đ­ợc các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp .

b. Kỹ năng

- Phát triển t­ duy lí luận nh­ phân tích, so sánh , luyện viết sơ đồ lai .

* Kĩ năng sống

- Kĩ năng tự tin khi trình bày tr­ớc tổ, lớp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý t­ởng hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ đẻ tìm hiểu về phép lai phân tích, t­ơng quan trội lặn, trội không hoàn toàn.

c. Thái độ

- Tính khoa học trong nghiên cứu thực nghiệm.

2. Định h­ớng phát triển năng lực.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

3. Ph­ơng pháp kỹ thuật dạy học.

- Dạy học nhóm, trực quan, vấn đáp tìm tòi.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Tranh minh họa lai phân tích

2. Chuẩn bị của học sinh

- Các kiến thức về lai một cặp tính trạng (Tiết 2).

III. Chuỗi các hoạt động học

A. Hoạt động khởi động. ( 5 phút)

 Kiểm tra bài cũ:

- Nêu khái niệm kiểu hình , cho ví dụ .Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?

- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan nh­ thế nào ?

 

 

docx 231 trang maihoap55 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I - di truyền và biến dị
Chương I - các thí nghiệm của menđen
Tiết 1 Bài 1 menđen và di truyền học
Ngày soạn: 4/ 9/ 2020
Ngày dạy
Tiết
 Lớp
 Ghi chú
9
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Kiến thức
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học
- Trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Trình bày được một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
* Học sinh khuyết tật
- Nêu được nhiệm vụ, của di truyền học
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
b. Kỹ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
 c. Thái độ.
- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
2. Định hướng phát trên năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
- Trực quan, hoạt động nhóm.
- Kỹ thuật động não.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động. (3 phút)
GV: giới thiệu sơ lược nội dung kiến thức sinh học 9.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài mới
10ph
10ph
15ph
Hoạt động 1
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
+ Thế nào là di truyền và biến dị ?
- GV giải thích từ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV cho HS làm bài tập s SGK mục I.
- HS Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời:
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
* Học snh khuyết tật
- Di truyền học có vai trò gì đối với đời sống con người ?
Hoạt động 2
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
- GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.
Hoạt động III
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- GV yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
+ Tính trạng: thân cao, thân thấp, quả xanh, vàng 
+ Cặp tính trạng tương phản: Thân cao - thân thấp.
+ Nhân tố di truyền: Quy định màu sắc hoa.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
I. Di truyền học 
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
II.Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học
- Menđen (1822-1884)- người đặt nền móng cho di truyền học.
- Đối tượng nghiên cứu sự di truyền của Menđen là cây đậu Hà Lan.
- Menđen dùng phương pháp phân tích thế hệ lai và toán thống kê để tìm ra các quy luật di truyền.
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học. 
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
+ Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái khác nhau thuộc cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau.
+ Nhân tố di truyền: Quy định các tính trạng của sinh vật.
+ Giống (dòng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau được sinh ra có đặc điểm giống thế hệ trước.
2. Một số kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
x: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
 ♂ : Đực; ♀: Cái
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
* Ghi nhớ: SGK
C. Hoạt động luyện tập - vận dụng.( 5 phút )
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 7
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. ( 2phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
IV. Rút kinh nghiệm
 .
Tiết 2 Bài 2 lai một cặp tính trạng
Ngày soạn: 4/ 9/ 2020
Ngày dạy
Tiết
 Lớp
 Ghi chú
9
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a.Kiến thức:
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
* Học sinh khuyết tật
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, tính trạng trội, tính trạng lặn.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
c. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú yêu thích bộ môn.
2. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
- Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi.
- Kỹ thuật động não.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
2.Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học.
A. Hoạt động khởi động.( 5 phút )
- Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học ?
Giới thiệu bài: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài mới
17ph
17ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS đọc quá trình làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm của Menđen. 
- Tiếp tục yêu cầu HS quan sát H 2.1 sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV yêu cầu HS đọc tiếp thông tin phía dưới bảng 2.
- GV nêu vấn đề:
 + Các tính trạng của cơ thể như: hoa đỏ, hoa trắng, thân cao, thân lùn... gọi là gì ?
+ Vậy kiểu hình là gì ?
- GV tiếp tục cho HS thực hiện lệnh SGK. Gọi 1 HS lên bảng điền vào cột “tỉ lệ KH ở F2” vào bảng kẻ sẵn.
- GV nhận xét và kết luận: Tỉ lệ của các phép lai đều sắp xỉ 3 : 1.
- GV gọi 1 HS đọc tiếp T.tin SGK. Đặt câu hỏi:
 + Thế nào là tính trạng trội ? 
 + Thế nào là tính trạng lặn ?
- GV yêu cầu HS đọc lệnh SGK, thảo luận nhóm (2’) để điền vào chỗ “...”
- GV gọi lần lượt đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét.
* Học sinh khuyết tật
- Tính trạng trội là gì ? tính trạng lặn là gì ?
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS đọc T.tin SGK. 
- Tiếp tục cho HS quan sát H 2.3 SGK.
- GV nêu câu hỏi:
+ Theo Menđen, mỗi tính trạng trên cơ thể sinh vật do yếu tố nào quy định ?
 ( Mỗi tính trạng trên cơ thể SV do 1 cặp nhân tố di truyền (gen) quy định.)
+Menđen ký hiệu các cặp nhân tố di truyền như thế nào ? 
( Nhân tố DT A quy định tính trạng trội ( hoa đỏ )
 Nhân tố di truyền a quy định tính trạng lặn ( hoa trắng)
 + Trong TB sinh dưỡng cặp nhân tố di truyền tồn tại ntn ?
 ( Cặp nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp tương ứng quy định kiểu hình của cơ thể.)
+Hoa đỏ có cặp nhân tố DT ntn? 
+ Hoa trắng có cặp nhân tố DT ntn?
+ Trong quá trình phát sinh giao tử cây hoa đỏ TC cho mấy loại giao tử ? 
+ Cây hoa trắng TC cho mấy loại giao tử ?
- GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK.
 + Tỉ lệ các loại hợp tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 ?
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ?
 G F1	Aa (Thể dị hợp)
	1A	:	1a
 Hợp tử F2: 1AA : 2Aa : 1aa
 Vì ở F2 các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình trội (A trội hơn a, nên A lấn át a trong tổ hợp Aa) nên cho hoa đỏ ị kết quả: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
+Thông qua H2.3, Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ?
+ Menđen đã rút ra quy luật phân li như thế nào ?
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, bổ sung.
I. Thí nghiệm của Menđen
1. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
2. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
3. Kết quả thí nghiệm 
- Kết luận: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
* Ghi nhớ: SGK 
C. Hoạt động luyện tập - vận dụng.( 5phút )
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng.( 1 phút )
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 3 Bài 3 lai một cặp tính trạng ( tiếp )
Ngày soạn: 10/ 9/ 2020
Ngày dạy
Tiết
 Lớp
 Ghi chú
9
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Kiến thức:
- Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Nêu được các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Cho ví dụ .
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
*Học sinh khuyết tật
- Nêu được các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp . 
b. Kỹ năng
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh , luyện viết sơ đồ lai .
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ đẻ tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn.
c. Thái độ
- Tính khoa học trong nghiên cứu thực nghiệm.
2. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
- Dạy học nhóm, trực quan, vấn đáp tìm tòi.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh minh họa lai phân tích
2. Chuẩn bị của học sinh
- Các kiến thức về lai một cặp tính trạng (Tiết 2).
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động. ( 5 phút)
 Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu khái niệm kiểu hình , cho ví dụ .Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?
- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào ? 
Đặt vấn đề: Bằng PP phân tích các thế hệ lai, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp TT TC tương phản đ F2 phân li 3 trội : 1 lặn. Như vậy KG trội có 2 KG: AA và Aa. Làm thế nào để xác định được KG của cá thể mang tính trội để ứng dụng vào sản xuất ? Tương quan trội – lặn có ý nghĩa gì ?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
18ph
15ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
+ Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11)
1- Trội. 2 - KG. 3- Lặn. 4 - Đồng hợp.
+ Khái niệm lai phân tích?
- GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
* Học sinh khuyết tật
+ Kiểu gen là gì ?
+ Kiểu gen AA là đồng hợp hay dị hợp ?
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận.
+ Nêu tương quan trội lặn , trong tự nhiên?
+ Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì?
+ Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất 
+ Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai nào?
- HS: Tự thu nhận và xử lí thông tin.Thảo luận nhóm thống nhất đáp án.Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét , chốt lại 
GV: Yêu cầu HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp.
GV: Gọi hs đọc phần ghi nhớ: (SGK- 13)
III . Lai phân tích 
1. Một số khái niệm
- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau (AA, aa).
- Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
2. Lai phân tích
 Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
IV. ý nghĩa của tương quan trội - lặn
- Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến .
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt. Cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen tội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
* Ghi nhớ:(SGK- 13)
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng. ( 5 phút )
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng	c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ	P	d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa	c. P: Aa x aa P
b. P: Aa x AA	d. P: aa x aa
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (2 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 4 vào vở. 
- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập
IV. Rút kinh nghiệm
 .
Tiết 4 Bài 4 lai hai cặp tính trạng
Ngày soạn: 10/ 9/ 2020
Ngày dạy
Tiết
 Lớp
 Ghi chú
9
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Kiến thức
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống.
*Học sinh khuyết tật
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống.
b. Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ.
c.Thái độ
- Biết ứng dụng vào trong thực tiễn
2. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
3. phương pháp kỹ thuật dạy học.
- Trực quan, dạy học nhóm.
- Kỹ thuật động não.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to hình 4 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
III. Chuỗi các hoạt động học.
A. Hoạt động khởi động: 5 phút
 Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì ?
Giới thiệu bài: Menđen không chỉ tiến hành lai một cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập.
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
20ph
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk, nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Menđen.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (5 phút) hoàn thành bảng 4 Trang 15 SGK
( Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ các phần còn lại).
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 (SGK)
- GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống Trang 15 SGK.
+ Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập ?
( căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.)
+ Bằng thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát hiện ra điều gì? 
- GV nhận xét, dẫn dắt HS đi đến tiểu kết.
I. Thí nghiệm của Menđen
1. Thí nghiệm
 Lai 2 bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản.	 
P:Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1: Vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn => F2: cho 4 loại kiểu hình với tỷ lệ:9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
 2. Kết quả thớ nghiệm.
- Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 (hay nhiều) cặp tính trạng thuần chủng, tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
=
=
=
Vàng 315+101 416 3
Xanh 108+32 140 1
=
=
=
Trơn 315+108 423 3
Nhăn 101+32 133 1
13ph
Hoạt động 2
- GV: yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi:
+ F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ?
 (2 kiểu hình khác bố mẹ là vàng, nhăn và xanh, trơn. (chiếm 6/16))
- GV: Những kiểu hình khác bố mẹ gọi là biến dị tổ hợp.
+ Vậy biến dị tổ hợp là gì?
+ Hình thức sinh sản nào thì xuất hiện biến dị tổ hợp nhiều nhất ? Vì sao ? 
(Hình thức sinh sản hữu tính sẽ xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp vì nó tổ hợp nhiều cặp gen khác nhau.)
- GV: Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK- 16
II. Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
*Ghi nhớ: SGK- 16
C. Hoạt động luyện tập - vận dụng: 5 phút
- GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho HS.
- GV: Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi SGK
Câu 1 : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau.
Câu2. Biến dị tổ hợp là gì? Cho ví dụ ? Nó xuất hiện nhiều nhất ở hình thức sinh sản nào?
Câu 3 : Đáp án : b,d
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 2 phút
GV Hướng dẫn học sinh tự học 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập, đọc trước bài 5.
IV. Rút kinh nghiệm.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 Bài 5 lai hai cặp tính trạng ( tiếp theo )
Ngày soạn: 17/ 9/ 2020
Ngày dạy
Tiết
 Lớp
 Ghi chú
9
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Kiến thức:
- Học sinh biết giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
- Trình bày được quy luật phân li độc lập.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa .
- Giải thích được vì sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính.
* Học sinh khuyết tật
- Trình bày được quy luật phân li độc lập.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa .
b. Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình vẽ. 
- Rèn luyện kỹ năng viết sơ đồ lai .
c. Thái độ
- Vận dụng kiến thức đã học xác định được kiểu gen và kiểu hình của thế hệ lai.
2. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực đề xuất dự đoán, giả thuyết.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
 + Tranh phóng to H. 5 tr17 SGK (Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp TT của Menđen). 
+ Bảng phụ (bảng 5 tr18)
2. Chuẩn bị của học sinh
+ Kẻ sẵn bảng 5 tr18 vào vở bài tập.
+ Ôn lại các kiến thức về lai một cặp tính trạng (Tiết 2, 3).
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động: 5 phút
- Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau ?
- Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
23ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp TT ở F2.
+ Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu T.tin SGK. Từ đó giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
- GV có thể đưa ra 1 số câu hỏi dẫn dắt: +Menđen quy ước cặp nhân tố DT ntn ?
+KG hạt vàng, trơn TC? Xanh, nhăn TC ?
- Giải thích theo sơ đồ lai H.5 tr.17 SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi trên. (10’)
- GV lưu ý cho HS
ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau đ tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau.
- GV nêu tiếp câu hỏi:
+ Giải thích vì sao F2 lại có 16 tổ hợp ?
+ Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái nên ở F2 có 16 tổ hợp.
- GV hướng dẫn HS cách xác định KH và KG ở F2.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn “Bảng 5 – Phân tích kết quả lai 2 cặp TT”, yêu cầu HS quan sát và điền vào nội dung phú hợp.
III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
- Giải thích:
+ Men đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định (nhân tố di truyền) tính trạng hạt vàng là trội so với hạt xanh, hạt trơn là trội so với hạt nhăn.
Kí hiệu:
+ Gen A qui định hạt vàng
+ Gen a qui định hạt xanh
+ Gen B qui định vỏ trơn
 + Gen b qui định vỏ nhăn 
- Sơ đồ lai: 
P: AABB x aabb
GP AB ab
F1 AaBb x AaBb
F2
GF1
 AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
+ F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1. Tổng tỉ lệ kiểu hình là 16 tương ứng với 16 tổ hợp tử.
+ 16 tổ hợp giao tử ở F2 là kết quả thụ tinh của 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái. Các loại giao tử này có xác suất ngang nhau = 1/ 4.
+ Để cho 4 loại giao tử F1 phải dị hợp về 2 cặp gen, chúng phân li độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao tử. Do đó đã tạo ra được 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab
- Bảng 5: (bảng phụ)
Kiểu hình
Tỉ lệ
Hạt vàng, trơn
Hạt vàng, nhăn
Hạt xanh, trơn
Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2
1AABB
4AaBb
2AABb
2AaBB
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
(9 A-B-)
(3 A-bb)
(3aaB-)
1aabb
Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2
9
3
3
1
10ph
Hoạt động 2
- GV gọi HS đọc thông tin trong SGK- 18.
+ Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú?
- GV đưa ra công thức tổ hợp của Menđen.Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại kiểu hình: 2n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n
Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tương phản tuân theo di truyền trội hoàn toàn.
+ Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
* Nội dung của quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
IV.ý nghĩa quy luật phân li độc lập
- Quy luật phân li độc lập giải thích nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp, làm sinh vật đa dạng và phong phú ở loài giao phối.
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng của chọn giống và tiến hoá.
*Ghi nhớ: SGK- 18
C. Hoạt động luyện tập - vận dụng: 5 phút
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi SGK- 19
Câu 1, Câu 2 : như nội dung của bài
Câu 3: Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng của chọn giống và tiến hoá.
- ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn so với những loài sinh sản vô tính vì : sự di truyền độc lập là nguyên nhân tạo nên sự đa dạng về KG và phong phú về KH nên biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều hơn .
Câu 4: Đáp án d
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2 phút
GV hướng dẫn học sinh tự học 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 6 Bài 7 bài tập chương I
Ngày soạn: 17/ 9/ 2020
Ngày dạy
Tiết
 Lớp
 Ghi chú
9
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Kiến thức
- Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức về phần I - lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập.
* Học sinh khuyết tật
- Nắm được một số kiến thức cơ bản của chương I.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải bài tập.
c. Thái độ 
- Học sinh nghiêm túc tự giác.
2. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực đề xuất dự đoán, giả thuyết.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
- Hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học.
A. Hoạt động khởi động.( 5 phút )
- GV kiểm tra bài báo cáo của học sinh
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
7 ph
26ph
Hoạt động 1
- GV hướng dẫn học sinh các bước giải bài tập.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm giải các bài tập trong SGK.
- HS giải , lên bảng trình bày
Bài 1
Theo bài ra : Lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài . Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu gen AA .
P : AA x aa 
(lông ngắn thuần chủng) (lông dài)
GP : A a
 F1 Aa ( toàn lông ngắn)
Vậy phương án a thoả mãn yêu cầu đề bài.
Bài 2. 
Theo đề ra ta có : 
F1 75% đổ thẫm : 25% xanh lục .
Kết quả này tương ứng với F2 trong định luật phân tính của Men Đen với tỉ lệ 3 : 1.
Vậy cơ thể đem lai phải có kiểu gen như trường hợp d .
Sơ đồ lai :
 P : Aa x Aa
 Gp : A, a A, a
 F1: 1AA : 2Aa : 1 aa 
Kiểu hình : 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố mẹ một bên thuần chủng, một bên không thuần chủng, kiểu gen: 
Aa x Aa " Đáp án: b, c.
Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của mẹ. Con mắt đen (A-) " bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A " Kiểu gen và kiểu hình của P:
 Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
 Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
" Đáp án: b, c.
Bài tập 5 (trang 23)
F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu dục " Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục 
= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)
" P thuần chủng về 2 cặp gen
" Kiểu gen P: 
AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)
Đáp án d.
Bài 6. ở bắp, tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng.
a. Cho hai cây bắp hạt vàng đều có kiểu gen dị hợp lai với nhau xác định tỉ lệ phân tính thu được ở F1.
b. Nếu đem lai các cây bắp hạt trắng với nhau thì ở đời con cây bắp hạt trắng chiếm tỉ lệ phần trăm là bao nhiêu ?
I. Phương pháp giải bài tập
Bước 1. Xác định trội lặn
Bước 2. Quy ước gen.
Bước 3. Xác định kiểu gen
Bước 4. Viết sơ đồ lai và kết quả. 
II. Bài tập
Bài 1. ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
P : lông ngắn thuần chủng x với lông dài. 
F1 toàn lông ngắn
Bài 2. Đáp án d. 
Bài 4. đáp án b hoặc c
Bài 5. Đáp án d
Đáp án bài 6: 
a: 1AA:2:Aa:1aa ( 3 hạt vàng:1 hạt trắng).
b. 100% aa ( 100% hạt trắng).
C. Hoạt động luyện tập - vận dụng. 5 phút
- GV khái quát lại nội dung bài về : Cách giải bài tập theo định luật Men Đen?
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 2 ph
GV hướng dẫn học sinh tự học 
- Về nhà học bài , làm các bài tập còn lại .
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 7 Bài 7 Bài tập ( tiếp )
Ngày soạn: 17/ 9/ 2020
Ngày dạy
Tiết
 Lớp
 Ghi chú
9
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền .
- Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.
* Học sinh khuyết tật
- Nắm được một số kiến thức cơ bản của chương I.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền .
c. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức đã học giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền 
2. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực đề xuất dự đoán, giả thuyết.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
- Vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm.
- Kỹ thuật động não.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các ví dụ minh hoạ cho các dạng bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Các kiến thức về di truyền.
III. Chuỗi các hoạt động học.
A. Hoạt động khởi động. 5 ph
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài tập di truyền.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
20ph
Hoạt động 1
Bài 1. 
- Xác định kiểu gen:
Biện luận tìm kiểu gen của bố, mẹ
Bố: thuận tay phải ( F_ )
Mẹ: thuận tay phải ( F_)
Con gái thuận tay trái là tính trạng lặn " ff. trong đó một gen là của bố, một gen là của mẹ.
Vậy kiểu gen của bố và mẹ đều là Ff.
I. Bài tập lai một cặp tính trạng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.docx