Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tiên Phú

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tiên Phú

Tiết 38. Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu được kỹ thuật gen là gì và nắm được kỹ thuật gen bao gồm những phương pháp nào?

- Hiểu được những ứng dụng của kỹ thuật gen trong đời sống và sản xuất (tạo ra chủng vi sinh vật mới)

2. Năng lực

 Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học

- Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, tranh ảnh, máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ

Câu 1 : Công nghệ TB là gì ? gồm những công đoạn thiết yếu nào ?

* Đáp án:

1, Công nghệ TB là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh giống với dạng gốc

- Công nghệ TB gồm hai công đoạn chủ yếu là: Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể mẹ, rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo, dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

 

doc 168 trang Hoàng Giang 31/05/2022 4230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tiên Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiết 37. Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được công nghệ tế bào là gì?
- Hiểu được công nghệ tế bào gồm những công đoạn chủ yếu nào và hiểu được tại sao phải thực hiện công đoạn đó.
- Hiểu được ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệmvà phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống.
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, tranh ảnh, máy tính, máy chiếu...
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
- HS 1: Di truyền y học tư vấn có những chức năng gì ? Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 ? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường ? 
Đáp án: Di truyền y học tư vấn có những chức năng : chuẩn đoán , cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh , tật di truyền .
- Phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 vì khả năng sinh ra trẻ bị bệnh đao cao.
 - Chống ô nhiễm môi trường : Vì ô nhiễm môi trường sinh ra những chất độc hại để làm biến đổi vật chất di truyền, gây ung thư ... 
3.Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm:Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện:Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Cùng với sự phát triển của các ngành khoa học kĩ thuật, ngành khoa học Sinh học cũng phát triển mạnh mẽ và đã thu được nhiều thành tựu nổi bật. Một trong những thành tựu đó là ứng dụng di truyền học vào đời sống ® cách mạng sinh học trong thế kỉ XX và XXI. Hôm nay chúng ta nghiên cứu về công nghệ tế bào 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a) Mục tiêu: công nghệ tế bào gồm những công đoạn chủ yếu nào và hiểu được tại sao phải thực hiện công đoạn đó.
- ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệmvà phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chứcthực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời:
? Công nghệ tế bào là gì?
? Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì?
? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
? Công nghệ tế bào được ứng dụng trong sản xuất như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp quan sát H 31 và trả lời câu hỏi:
? Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng?
- GV n/xét, khai thác H 31
? Nêu ưu điểm và triển vọng 
của phương pháp nhân giống 
vô tính trong ống nghiệm?
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
+ Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất.
- GV nêu câu hỏi:
? Người ta đã tiến hành nuôi
 cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng 
cách nào? Cho VD?
- GV đặt câu hỏi:
? Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào?
? Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới?
- HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức và hiểu được :
+Người ta phải tách tế bào hoặc mô từ cơ thể mẹ rồi nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo ( để tạo thành cây non). Sau đó kích thích mô non bằng hooc môn sinh trưởng để nó phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
+ Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại.
- HS hiểu được :
+ Nhân giống vô tính ở cây trồng.
+ Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
+ Nhân bản vô tính ở động vật.
- HS trả lời
- Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ kiến thức. Quan sát H 31, trao đổi nhóm và trình bày.
- Rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời.
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức đã biết và trả lời.
I. Khái niệm công nghệ tế bào 
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
II. Ứng dụng công nghệ tế bào 
a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng:
- Quy trình nhân giống vô tính 9a, b, c, d – SGK H 31).
- Ưu điểm:
+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo các cây con.
+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm.
- Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, nía, hoa phong lan, cây gỗ quý...
b. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị.
VD: 	
+ Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203.
+ Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
c. Nhân bản vô tính động vật: 
- Ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. 
1) Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? (MĐ1)
2) Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm? (MĐ1)
- HS trả lời.
* Đáp án:
Câu1: - Công nghệ TB là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy TB hoặc mô để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh giống với dạng gốc . 
	- Công nghệ TB gồm hai công đoạn chủ yếu là : Tách TB hoặc mô từ cơ thể mẹ, rồi mang nuôi cây để tạo mô sẹo, dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh .
Câu2: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp có hiệu quả để tăng nhanh số lượng cá thể , đáp ứng yêu cầu của sản xuất . 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
a. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc? 
Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại.
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
 Tiết 38. Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được kỹ thuật gen là gì và nắm được kỹ thuật gen bao gồm những phương pháp nào?
- Hiểu được những ứng dụng của kỹ thuật gen trong đời sống và sản xuất (tạo ra chủng vi sinh vật mới)
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, tranh ảnh, máy tính, máy chiếu...
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ 
Câu 1 : Công nghệ TB là gì ? gồm những công đoạn thiết yếu nào ? 
* Đáp án: 
1, Công nghệ TB là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh giống với dạng gốc 
- Công nghệ TB gồm hai công đoạn chủ yếu là: Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể mẹ, rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo, dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
3.Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm:Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện:Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Ngoài công nghệ t.bào, di truyền học còn có nhiều ứng dụng rất quan trọng trong đời sống. Công nghệ gen là một trong ứng dụng rất quan trọng của d.truyền học, vậy công nghệ gen là gì ? Công nghệ gen có những ứng dung ntn trong đời sống ?-> HS dự đoán trả lời......................................Bài học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a) Mục tiêu: - Khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen.
- Ứng dụng của kỹ thuật gen trong đời sống và sản xuất.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chứcthực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen?
? Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?
? Công nghệ gen là gì?
- GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm, đại diện HS trả lời.
+ Nêu khái niệm.
+ Để chuyển ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận.
- Lắng nghe GV giảng và chốt kiến thức.
I.Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen 
- Kỹ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ TB của loài cho ( TB cho ) sang TB của loài nhận (TB nhận ) nhờ thể truyền.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản : 
+ Khâu 1: Tách ADN , NST của TB cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút.
+ Khâu 2 : Tạo ADN tái tổ hợp ( còn gọi là ADN lai ). ADN của TB cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các Enzim cắt chuyên biệt , ngay lập tức ghép đoạn ADN của TB cho vào ADN làm thể truyền nhờ Enzim nối. 
+ Khâu 3: Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào TB nhận , tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện 
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi:
? Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì?VD?
- GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
II.Ứng dụng công nghệ gen 
1. Tạo ra các chủng VSV mới: 
- Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
- GV: Yêu cầu HS đọc tt mục 2 SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
? Kĩ thuật gen được ứng dụng như thế nào trong việc tạo giống cây trồng biến đổi gen?
- GV hoàn thiện câu trả lời.
- GVTB: Ví dụ cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp - Caroten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa ’ tạo giống lúa giàu vitamin A.
ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, gen tổng hợp Vitamin A, gen chín sớm vào lúa, ngô, khoai tây, đu đủ...
- Yêu cầu HS đọc tt mục 3 SGK trả lời câu hỏi:
? Những thành tựu chuyển gen vào ĐV là gì?
- GV hoàn thiện câu trả lời.
 - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tt SGK trả lời câu hỏi:
? Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào?
- HS: Đọc thông tin, thảo luận trả lời câu hỏi. 
-> Đại diện HS trả lời ’ theo dõi nhận xét, bổ sung:
+ Đưa nhiều gen quy định tính trạng quý từ giống này sang giống khác như:
. Chuyển gen ở lúa.
. Chuyển gen chống ung thư tim mạch từ thuốc lá vào cà chua ...
- HS: Đọc thông tin, trả lời câu hỏi: 
=> Yêu cầu hiểu được : Chuyển được gen sinh trưởng ở bò vào lợn (nhưng tim lợn nở to, loét dạ dày, viêm da) chuyển được gen tổng hợp hoocmoon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc cực vào cá hồi và cá chép. + HS hiểu được k/niệm.
+ Công nghệ sinh học
II.Ứng dụng công nghệ gen 
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng.
- ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp 3. Tạo động vật biến đổi gen:
- ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
- Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế.
? Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
- GV hoàn thiện câu trả lời, giảng giải thêm cho HS hiểu.
gồm: công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lí môi trường, Công nghệ gen.
III.Khái niệm công nghệ sinh học 
- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK).
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập,vận dụng 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu1: Kĩ thuật gen là gì? Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? (MĐ1)
Câu2: Những ư/điểm của vi khuẩn E.coli trong s/xuất các loại s/phẩm sinh học là gì? (MĐ2) 
- HS trả lời.
Đáp án:
Câu1: Nằm ở nội dung 1
Câu2: Vi khuẩn E.coli dễ nuôi cấy, khả năng sinh sản rất nhanh (nhân đôi 30’/lần), tăng sinh khối nhanh ’ E.coli dùng để nuôi cấy gen mã hóa, hoocmon insulin của người ’ giá insulin rẻ, nhiều...
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
a. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
Đáp án: Giải thích tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
Công nghệ sinh học được coi là hướng ưu tiên đầu tư và ptriển vì g/trị sản lượng của 1 số sản phẩm công nghệ sinh học trên thế giới ngày càng tăng.
Tiên Phú, ngày............tháng...........năm 2021
TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT
Nguyễn Thị Kim
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiết 39. Bài 34: THOÁI HOÁ DO
TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Định nghĩa được hiện tượng thoái hóa giống.
- Học sinh hiểu được nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn ứng dụng tronng sản xuất.
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, tranh ảnh, máy tính, máy chiếu...
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định (1p):
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm:Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện:Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV nêu vấn đề: Vì sao sau mỗi vụ bà con nông dân lại phải đi mua lúa giống mà không sử dụng lúa vụ trước làm giống? 
- GV: Để kiểm tra câu trả lời của bạn đúng hay sai chúng ta nghiên cứu bài mới: “Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a) Mục tiêu: nguyên nhân của sự thoái hóa giống.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chứcthực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I
? Hiện tượng thoái hoá 
do tự thụ phấn ở cây giao 
phấn biểu hiện như thế
 nào?
- Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn.
- HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu HS đọc tìm hiểu mục 2 trả lời câu hỏi:
? Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả gì ở sinh vật?
- GV nhận xét, chốt ý.
- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.
- HS quan sát H 34.1 đề xuất hiện tượng thoái hoá ở ngô.
VD: hồng xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, không ngọt.
- Dựa vào thông tin ở mục 2 để trả lời.
- HS quan sát H34.2 và nêu lên được hậu quả do giao phối gần ở động vật.
I. Hiện tượng thoái hoá 
1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn.
- Dùng hạt phấn của cây nào đó thụ phấn cho chính cây đó qua nhiều thế hệ.
- Biểu hiện của hiện tượng thoái hoá: Các cá thể của thế hệ sau có sức sống kém dần, phát triển chậm, chiều cao, năng suất giảm, nhiều cây bị chết.
2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật.
a. Giao phối gần: là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ cùng một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.
b. Thoái hoá do giao phối gần: Các thế hệ sau sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.
- GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể đồng hợp
- Yêu cầu HS quan sát H 34.3 thảo luận nhóm và trả lời:
? Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào?
? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV mở rộng: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá " có thể tiến hành giao phối gần.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận nhóm. Đại diện HS trả lời và hiểu được :
+ Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.
+ Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp " các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây hiện tượng thoái hoá.
II. Nguyên nhân của sự thoái hoá (11p).
- Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối gần thì thể dị hợp tử giảm dần, thể đồng hợp tử tăng dần.
- Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì: Trong các quá trình đó thể đồng hợp ngày càng tăng , tạo điều kiện cho các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi:
? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá xong những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
- GV nhận xét và chốt kiến thức mục III.
- HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời: Dùng để củng cố và giữ gìn tính ổn định của một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần trong chọn giống (7p).
- Củng cố và giữ gìn tính ổn định của một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng. 
- Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1:Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là:
A. Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật
B. Do lai khác thứ
C. Do tự thụ phấn bắt buộc
D. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Câu 2:Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:
A. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau
B. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau
C. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
D. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau
Câu 3:Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở động vật là:
A. Do giao phối xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài động vật
B. Do giao phối gần
C. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D. Do lai phân tích
Câu 4:Giao phối cận huyết là:
A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau
D. Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ chúng
Câu 5:Khi tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, thế hệ sau thường xuất hiện hiện tượng:
A. Có khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường
B. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước
C. Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ những tính trạng xấu
D. Sinh trưởng và phát triển nhanh, bộc lộ những tính trạng tốt
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
a. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Câu1/ Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa? Cho ví dụ? (MĐ2)	
Câu2/ Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì? (MĐ1)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án:
Câu1/ Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật dẫn đến thoái hóa là do các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp gây hại.
Câu2/ Trong chọn giống người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật để củng cố và giữ tính ổn định của một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra ngoài .
* Giải thích vì sao anh em họ hàng trong vòng 3 đời không được lấy nhau (MĐ3)
-Con sinh ra sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh.
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiết 40. Bài 35: ƯU THẾ LAI
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
- Hiểu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Giải thích được lí do không dùng con lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tếở nước ta.
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, tranh ảnh, máy tính, máy chiếu...
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (6p): 
Câu1: Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá? Cho ví dụ ?
Câu2: Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp: tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ? 
 *Đáp án: 
Câu1: Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại . VD ( HS tự nêu ) 
Câu2: Trong chọn giống người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở ĐV để củng cố và giữ tính ổn định của một số tính trạng mong muốn , tạo dòng thuần đ/giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể .
3.Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm:Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện:Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV hỏi: 
? Kể tên một số giống lai trong sản xuất nông nghiệp? 
? Những giống này có những đặc điểm nổi bật nào? Vì sao có được những đặc điểm đó?
- GV: Nhận xét, bổ sung vào bài mới: “Ưu thế lai”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a) Mục tiêu: lí do không dùng con lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai.
- khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở nước ta.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chứcthực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi:
? So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35?
- GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
? Ưu thế lai là gì? Cho 
VD minh hoạ ưu thế 
lai ở động vật và thực vật?
- GV cung cấp thêm 1 số VD.
- HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " hiểu được :
+ Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ.
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai.
+ HS lấy VD.
I. Ưu thế lai (10p).
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1có sức sống cao hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc trội vượt cả bố mẹ.
 Ví dụ : + ở thực vật: cà chua hồng Việt nam x cà chua Ba lan
 + Ở động vật: gà Đông cảo x gà ri; vịt x ngan
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
? Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?
? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- GV giúp HS rút ra kết luận.
? Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì?
- GV n/xét và chốt ý.
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm. Đại diện HS trả lời, HS khác n/xét, bổ sung: 
+ Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1.
+ Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ thể dị hợp giảm.
+ Nhân giống vô tính.
II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai (8p).
- Khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai lại biểu hiện rõ nhất vì các gen trội có lợi được biểu hiện ở F1.
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì ở F1 tỉ lệ các cặp gen dị hợp cao nhất và sau đó giảm dần.
 P: AAbbCC x aaBBcc
GP: AbC aBc
F1 : AaBbCc 
 (F1mang 3 gen trội)
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi:
? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào?
? Nêu VD cụ thể?
- GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng.
- Lai khác dòng được sử dụng phổ bi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2020_20.doc