Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 5 - Tiết 10: Nguyên phân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài này HS
Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân.
Nêu được ý nghĩa của nguyên phân
Giải thích đưược nguyên phân thực chất là phân bào nguyên nhiễm và ý nghĩa của nó đối với sự duy trì bộ NST trong sự sinh trưởng của cơ thể
2. Kĩ năng:
- Nhận biến được sự thay đổi hình thái NST mang tính chất chu kì.
- So sánh được sự đóng và duỗi xoắn của NST qua các kì
- Quan sát hình nhận biết được các kì trong nguyên phân.
- Tính toán được số NST đơn, kép qua các kì.
- Sử dụng có hiệu quả các thiết bị CNTT phục vụ cho học tập.
3. Thái độ:
- Bồi đắp cho HS thế giới quan duy vật biện chứng.
Tuần: 5 Tiết 10 NGUYÊN PHÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua bài này HS Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân. Nêu được ý nghĩa của nguyên phân Giải thích được nguyên phân thực chất là phân bào nguyên nhiễm và ý nghĩa của nó đối với sự duy trì bộ NST trong sự sinh trưởng của cơ thể 2. Kĩ năng: - Nhận biến được sự thay đổi hình thái NST mang tính chất chu kì. - So sánh được sự đóng và duỗi xoắn của NST qua các kì - Quan sát hình nhận biết được các kì trong nguyên phân. - Tính toán được số NST đơn, kép qua các kì. - Sử dụng có hiệu quả các thiết bị CNTT phục vụ cho học tập. 3. Thái độ: - Bồi đắp cho HS thế giới quan duy vật biện chứng. II. Chuẩn bị GV: - hình 9.1, 9.2 SGK - Phim mô tả quá trình nguyên phân - Flash: Các kì trong nguyên phân - Phim sự phát triển của tế bào ung thư HS: Học tập và chuẩn bị theo hướng dẫn của GV III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Cặp NST tương đồng là cặp NST chứa Câu 2: Bộ NST lưỡng bội là bộ NST chứa . Câu 3: Tế bào mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng bởi (Em hãy chọn 2 trong số các câu trả lời sau) Câu 4: Em hãy dùng từ (cụm từ) có sẵn hoàn thành phát biểu về chức năng của NST Thứ tự cần điền là: 1. gen; 2. tự nhân đôi; 3. tính trạng; 4. cơ thể Câu 5: Em hãy chọn 2 đáp án mô tả cấu trúc điển hình của NST trong số các đáp án sau 3. Bài mới: VB: Các sinh vật từ kích thước bé như trùng roi, trùng đế giầy đều có cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào. Cơ thể sinh vật lớn lên là nhờ sự tăng trưởng về kích thước tế bào hay số lượng tế bào? Co chế nào giúp tế bào duy trì tính ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể? Hoạt động 1 : Tìm hiểu biến đổi hình thái trong chu kì tế bào ? Hoạt động của Gv Hoạt động của HS GV nhắc lại như thế nào là NST: NST còn được gọi là thể nhiễm màu vì nó dễ bắt màu bằng dung dịch thuốc nhuộm kiềm tính. Mỗi NST thường giữ vững cấu trúc riêng biệt của nó và duy trì liên tục qua các thế hệ tế bào. GV cho HS quan sát phim chu kì tế bào và hình 9.1, 9.2 SGK - Một chu kì tế bào gồm mấy giai đoạn? - Nguyên phân xảy ra gồm bao nhiêu kì? GV yêu cầu HS ghi mức độ đóng xoắn và duỗi xoắn qua các kì theo bảng 9.1 GV tóm tắt lại trên sơ đồ. Lưu ý HS ở mỗi kì sự đóng và duỗi xoắn đều có ý nghĩa quan trọng trong sự vận động của NST + Theo em Sự kiện quan trọng ở kì trung gian là sự kiện nào? GV lưu ý HS ở dạng sợi mảnh NST mới nhân đôi được và sự nhân đôi này ảnh hưởng rất lớn đến kết quả của NP GV tóm tắt kiến thức HS nghe, ghi nhớ thông tin. HS quan sát phim và hình, phân tích hình Yêu cầu trả lời được : 1 chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn là Nguyên phân và Kì trung gian Nguyên phân gồm 4 kì HS ghi được : + Kì chuẩn bị : NST ở dạng sợi mảnh + Kì đầu : NST bắt đầu đóng xoắn + Kì giữa : NST đóng xoắn tối đa + Kì sau : NST bắt đầu duỗi xoắn + Kì cuối : NST duỗi xoắn tối đa Sự kiện quan trọng tại kì trung gian là : NST ở trạng thái đơn nhân đôi thành NST kép Tiểu kết 1: - 1 chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn là: kì trung gian và nguyên phân - Nguyên phân xảy ra gồm 4 kì là: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối - Trong chu kì tế bào NST biến đổi hình thái qua các kì khác nhau để thực hiện chức năng riêng ở mỗi kì và đảm bảo cho quá trình nguyên phân diễn ra bình thường. Hoạt động 2 : Tìm hiểu diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân Hoạt động của Gv Hoạt động của HS GV cho HS kẻ nội dung bảng sau để tìm hiểu diễn biến của NP Các kì Diễn biến cơ bản của NST Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối GV cho HS quan sát phim diễn biến của NST GV tiếp tục tách riêng mỗi kì thành 1 clip độc lập để HS tiếp cận từng kì 1 cách cụ thể hơn. GV đặt câu hỏi phân tích: - Theo em, sự kiện quan trọng nhất ở kì trung gian (kì chuẩn bị) là gì? - Thoi phân bào được hình thành ở kì nào của nguyên phân? Lưu ý HS: Thoi phân bào có ý nghĩa quan trọng đối với sự vận động của NST trong NP - Phát biểu sau đúng hay sai? Bước vào kì giữa NST kép co ngắn tối đa xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Bước vào kì sau, diễn biến cơ bản của NST là gì? Phát biểu sau đúng hay sai? Bước vào kì cuối, tế bào chất phân chia hình thành nên 2 tế bào con, NST đơn ở mỗi cực bắt đầu duỗi xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện, hình thành 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống mẹ. GV cho HS tóm tắt lại diễn biến cơ bản của NST qua từng kì. GV tóm tắt kiến thức GV hướng dẫn HS cách tính số NST qua các kì của nguyên phân HS kẻ nội dung phiếu học tập vào vở để ghi chép trong quá trình quan sát. HS xem phim, ghi nhớ chủ yếu những diễn biến của NST qua các kì. HS quan sát kĩ từng kì, ghi chép diễn biến của NST - NST nhân đôi thành NST kép - Kì đầu - Đó là phát biểu đúng - NST kép chẻ dọc tâm động thành NST đơn phân ly đồng đều về 2 cực của tế bào Đây là phát biểu đúng. HS nghe thông tin, áp dụng tính với 1 tế bào ruồi giấm ở các kì trong nguyên phân Tiểu kết 2: Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của nguyên phân Hoạt động của Gv Hoạt động của HS GV nêu vấn đề: Chúng ta thấy rằng từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống mẹ, điều đó có ý nghĩa gì đối với sinh vật? Gv đặt các câu hỏi nghiên cứu: - Kết quả của quá trình nguyên phân là gì? - Nguyên phân có ý nghĩa quan trọng đối với sinh vật là gì? - Vậy ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? - Phát biểu sau đúng hay sai? Khi mô hay cơ quan đạt khối lương tới hạn thì quá trình nguyên phân vẫn tiếp tục xảy ra.? GV tóm tắt vấn đề HS vận dụng kiến thức trả lời được: từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống mẹ NP có 2 ý nghĩa quan trọng đó là: + nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào + nguyên phân là phương thức truyền đạt tính ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào Ý nghĩa cơ bản của NP đó là Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con Phát biểu trên là sai. Khi mô hay cơ quan đạt khối lượng hoặc thể tích tới hạn thì quá trình nguyên phân bị ức chế. Tiểu kết 3 : - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào, giúp cơ thể sinh vật lớn lên và phát triển; - Nguyên phân là phương thức duy trì tính ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào (đối với loài sinh sản hữu tính) * Tóm tắt bài học : + Hình thái NST biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thông qua sự đóng và duỗi xoắn của nó. Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được duy trì liên tục qua các thế hệ. + Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở kì trung gian và sau đó lại phân li đồng đều trong nguyên phân. Nhờ đó, 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của mẹ + Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể đồng thời duy trì tính ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. 4. Kiểm tra đánh giḠCâu 1: Em hãy chọn hình ảnh nào là kì đầu của nguyên phân bằng cách nhấn vào nó Câu 2: NST nhân đôi tạo thành NST kép tại kì nào? Câu 3, 4: Ghép hình (kết quả là kì sau) Câu 5: Cho tế bào của một loài có 2n=24, số NST ở mỗi kì là bao nhiêu? Đáp án : kì đầu, kì giữa: 24 NST kép Kì sau: 48 NST đơn Kì cuối (mỗi cực tế bào) : 24 NST đơn Câu 6: Em hãy chọn 2 ý nghĩa quan trọng của nguyên phân trong số các phát biểu sau: 5. Hướng dẫn về nhà Học bài , chuẩn bị bài sau Giảm phân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_5_tiet_10_nguyen_phan.docx
- 3. Thuyet minh bai giang Trung.doc