Giáo án Tin học Lớp 9 - Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính (2 tiết) - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Mỹ Linh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông
- Biết khái niệm mạng máy tính, biết các thành phần của mạng
- Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng
2. Kĩ năng
- Phân biệt được các kiểu kết nối mạng máy tính
- Nhận biết được các thành phần của mạng.
3. Thái độ
- Kích thích sự ham học hỏi, rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Nhận thức được lợi ích của mạng máy tính trong đời sống và học tập.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên môn: Phát biểu được khái niệm mạng máy tính, nêu được các thành phần của mạng, một số kiểu mạng máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu.
- Học liệu: sách giáo khoa, sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị sách giáo khoa, vở.
III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, thảo luận nhóm, vấn đáp
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định: (1 phút) Kiểm tra sỉ số, việc chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút):
* Giới thiệu chương trình tin học lớp 9.
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1: Khái niệm mạng máy tính (30 phút)
(1) Mục tiêu:
- Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông
- Biết khái niệm mạng máy tính, biết các kiểu kết nối mạng cơ bản, biết các thành phần của mạng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm theo bàn.
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Phát biểu được khái niệm mạng máy tính và chỉ ra các thành phần của mạng.
Tuần: 01 Ngày soạn: 19/08/2018 Tiết : 01 Ngày dạy : 22/08/2018 CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET -------------------------------------------------------------------------- Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông - Biết khái niệm mạng máy tính, biết các thành phần của mạng - Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng 2. Kĩ năng - Phân biệt được các kiểu kết nối mạng máy tính - Nhận biết được các thành phần của mạng. 3. Thái độ - Kích thích sự ham học hỏi, rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập. - Nhận thức được lợi ích của mạng máy tính trong đời sống và học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên môn: Phát biểu được khái niệm mạng máy tính, nêu được các thành phần của mạng, một số kiểu mạng máy tính. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Máy chiếu. - Học liệu: sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị sách giáo khoa, vở. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, thảo luận nhóm, vấn đáp IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Ổn định: (1 phút) Kiểm tra sỉ số, việc chuẩn bị của học sinh cho tiết học. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút): * Giới thiệu chương trình tin học lớp 9. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Khái niệm mạng máy tính (30 phút) Mục tiêu: - Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông - Biết khái niệm mạng máy tính, biết các kiểu kết nối mạng cơ bản, biết các thành phần của mạng (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm theo bàn. (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu. (5) Sản phẩm: Phát biểu được khái niệm mạng máy tính và chỉ ra các thành phần của mạng. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt - Trình chiếu yêu cầu hoạt động nhóm (3 phút), trả lời câu hỏi: ? GV trình chiếu bảng liệt kê các công việc trên máy tính, yêu cầu HS thảo luận nhóm chỉ ra công việc nào cần nối mạng máy tính? Soạn thảo văn bản Xem phim trên Youtube Dùng Paint vẽ tranh Xem tivi trên máy tính Lập trình Pascal giải toán Chat với bạn trên Facebook - GV nhận xét. ? Nêu các công việc mà máy tính chạy độc lập có thể thực hiện được. ?Nêu các nhu cầu và công việc mà máy tính đơn lẻ không làm được. -GV chốt lại Mạng máy tính có thể giúp giải quyết các vấn đề (mà máy tính đơn lẻ không làm được) một cách nhanh chóng và thuận tiện ?Em hãy hình dung mạng máy tính là hình nào dưới đây? - Hoạt động nhóm (5 phút) : Em hiểu thế nào là mạng máy tính ? các kiểu kết nối mạng cơ bản ? - Chốt vấn đề. - Giới thiệu các kiểu kết nối mạng cơ bản, Sơ lược ưu, nhược điểm từng kiểu: ? phòng Tin của trường mình thuộc kiểu kết nối nào? - GV chiếu 1 số hình ảnh: các thành phần của mạng. - Hoạt động nhóm (4 phút) : gọi tên các thành phần của mạng và cho biết công dụng của từng thành phần. - GV nhận xét và tóm tắt kiến thức chính. Hoạt động nhóm 3 phút ghi bảng phụ câu trả lời của nhóm. - Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ xung. - Câu trả lời mong muốn của giáo viên: 1. xem phim trên Youtube, 2. xem phim trên máy tính, 3. chat với bạn trên Facebook - Soạn thảo văn bản ( thư tử, thời gian biểu, ) - Tính toán - Lập chương trình giải các bài toán - Lưu trữ thông tin, + Chia sẻ, trao đổi dữ liệu, phần mềm, + Dùng chung máy in, máy quét, máy photo, + Lưu trữ lớn, gộp sức mạnh của nhiều máy tính để cùng giải các bài toán khó, - Ghi nhận kiến thức. - Hoạt động nhóm nhỏ trong 5 phút, đại diện nhóm trả lời. - Ghi nhớ kiến thức. -HS quan sát, lắng nghe -HS trả lời. - Hoạt động nhóm nhỏ trong 4 phút, đại diện nhóm trả lời. -Ghi nhớ kiến thức 1. Khái niệm mạng máy tính a. Mạng máy tính là gì? - Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, - Có 3 kiểu kết nối mạng cơ bản: + kiểu trục, + kiểu hình sao, + kiểu vòng. b. Các thành phần của mạng - Thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in, kết nối với nhau tạo thành mạng. - Môi trường truyền dẫn: cho phép tín hiệu được truyền qua đó như: dây dẫn, sóng điện từ, - Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, dùng để kết nối với các thiết bị đầu cuối trong phạm vi mạng - Giao thức truyền thông: (Protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng. Củng cố (6 phút) : - Nêu khái niệm mạng máy tính? Các kiểu kết nối mạng cơ bản? - Mạng máy tính có các thành phần chủ yếu nào? - Trả lời Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2 SGK/11. - Chuẩn bị các mục : 2,3,4 của bài TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH Rút kinh nghiệm, bổ sung : Tuần: 01 Ngày soạn: 19/08/2018 Tiết : 02 Ngày dạy : 22/08/2018 Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết các loại mạng máy tính thường gặp - Biết vai trò của máy tính trong mạng, mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay - Biết lợi ích của mạng máy tính 2. Kĩ năng - Phân biệt được qua hình vẽ: mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình khách chủ. 3. Thái độ - Kích thích sự ham học hỏi, rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập. - Nhận thức được lợi ích của mạng máy tính trong đời sống và học tập 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên môn: nắm được phân loại mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng. Biết vai trò của máy tính trong mạng, biết lợi ích của mạng máy tính II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Máy chiếu. - Học liệu: sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị sách giáo khoa, vở, xem trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, thảo luận nhóm, vấn đáp IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: (1 phút) Kiểm tra sỉ số, việc chuẩn bị của học sinh cho tiết học. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút): - Nêu khái niệm mạng máy tính? Các kiểu kết nối mạng cơ bản? - Nêu các thành phần chủ yếu của mạng máy tính? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Phân loại mạng máy tính (15 phút) (1) Mục tiêu: - Biết các loại mạng máy tính thường gặp - Phân biệt được qua hình vẽ: mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm theo bàn, nhóm 2 HS. (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu. (5) Sản phẩm: Nhận biết và phân biệt được qua hình vẽ: mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt - Hoạt động nhóm (3 phút) : ?Em hãy nêu một vài phân loại mạng thường gặp? tiêu chí phân loại? ? mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là gì? - GV chiếu hình ảnh cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang ? Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn là gì? - Chiếu hình ảnh mạng không dây và giới thiệu: Mạng không dây thường gọi là Wifi. Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển. - Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng. - Hoạt động nhóm (3 phút) : ?Mạng cục bộ là gì? lấy ví dụ? mạng diện rộng là gì? lấy ví dụ. -Chốt kiến thức, chiếu hình ảnh minh họa. ? Phòng tin của trường thuộc loại mạng nào? - Giải thích thêm: các mạng LAN thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ. Mạng WAN thường là kết nối của các mạng LAN - Hoạt động nhóm nhỏ trong 3 phút, đại diện nhóm trả lời : Mạng có dây và không dây dựa trên môi trường truyền dẫn, mạng cục bộ và mạng diện rộng theo pham vi địa lý. - Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang). - quan sát - Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại) - quan sát, lắng nghe - Hoạt động nhóm nhỏ trong 3 phút, đại diện nhóm trả lời . + hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp ví dụ: 2 máy tính trong gia đình kết nối với nhau + hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng ví dụ: Máy tính ở Hà Nội kết nối vơí máy tính ở Đà Lạt - mạng LAN vì hệ thống máy được kết nối trong phạm vi hẹp 2. Phân loại mạng máy tính Theo môi trường truyền dẫn: - Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang). - Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ ...) Theo phạm vi địa lý: - Mạng cục bộ (LAN) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà. - Mạng diện rộng (WAN) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu. HOẠT ĐỘNG 2: Vai trò của máy tính trong mạng (7 phút) (1) Mục tiêu: Biết vai trò của máy tính trong mạng. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu. (5) Sản phẩm: vai trò của máy tính trong mô hình khách – chủ. ? Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì? ? Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào? ? Máy chủ thường là máy như thế nào? - trình chiếu hình ảnh máy chủ ? Máy trạm là máy như thế nào? - Những người dùng có thể truy nhập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép. - Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ (client – server) - Chia thành 2 loại chính là máy chủ (server) và máy trạm (client, workstation) - máy có cấu hình mạnh, dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng - quan sát - máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. - lắng nghe và ghi nhớ 3. Vai trò của máy tính trong mạng Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ (client – server): a. Máy chủ (server) - Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. b. Máy trạm (client, workstation) - Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. HOẠT ĐỘNG 3: Lợi ích của mạng máy tính (8 phút) (1) Mục tiêu: Biết lợi ích của mạng máy tính. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm nhỏ. (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu. (5) Sản phẩm: phát biểu lợi ích của mạng máy tính. - Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ (dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì? Yêu cầu HS hoạt động nhóm (3 phút) : - Chốt kiến thức ? lấy ví dụ từng lợi ích của mạng máy tính? - Hoạt động nhóm nhỏ trong 3 phút, đại diện nhóm trả lời . - Ghi nhớ kiến thức - lấy ví dụ 4. Lợi ích của mạng máy tính - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin. Củng cố (6 phút) : -Tiêu chí nào dùng để phân biệt mạng Lan và mạng Wan? - Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm. - Trả lời Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài, trả lời các câu hỏi 3,4,5,6,7,8 SGK/11,12. - Chuẩn bị bài 2 : MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_9_bai_1_tu_may_tinh_den_mang_may_tinh_2.docx